Y gồm HNO3 [x] và AgNO3 dư [y]
—> nNO = 0,25x và nAgNO3 ban đầu = x + y = 0,15
Bảo toàn electron: 2nFe = 3nNO + nAg+
—> nFe = 0,375x + 0,5y
—> 12,6 – 56[0,375x + 0,5y] + 108y = 14,5
—> x = 0,1 và y = 0,05
T gồm Fe2+ [0,09], Cl- [0,01]
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg
—> nAg = 0,015
nAgCl = nCl- = 0,01
—> m↓ = 3,055
Phương pháp giải:
Bài toán cho số liệu 2 chất tham gia phản ứng => đây là bài toán lượng chất hết dư
Viết PTHH xảy ra, xét xem chất nào phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
Lời giải chi tiết:
nNaCl = VNaCl . CM NaCl = 0,5 . 2 = 1 mol
n AgNO3 = VAgNO3 . CM AgNO3 = 0,6 . 2 = 1,2 mol
PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓
Tỉ lệ: 1 1 1
Pứ: 1mol 1,2 mol ? mol
Ta có \[{{{n_{NaCl}}} \over 1} < {{{n_{AgN{O_3}}}} \over 1}[1 < 1,2]\]
=> AgNO3 dư
=> nAgCl = nNaCl = 1 mol
=> mAgCl = nAgCl . MAgCl = 1 . [108 + 35,5] = 143,5g
Đáp án A
Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
Câu 78920 Vận dụng
Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
NaF không phản ứng với AgNO3
nNaF = 0,1 mol; nNaBr = 0,05 mol
mkết tủa = mAgBr
Phương pháp giải bài tập về muối của halogen --- Xem chi tiết
...Top 1 ✅ Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2022-02-13 06:36:16 cùng với các chủ đề liên quan khác
Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Hỏi:
Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứngCho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu được
b] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Đáp:
cattien:Đáp án:
a] 2,1525 g
b] 0,34M ѵà 0,06 M
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}a]\\{n_{NaCl}} = 0,1 \times 1 = 0,1\,mol\\{n_{AgN{O_3}}} = 0,15 \times 0,1 = 0,015\,mol\\NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}\\\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,015}}{1} \Rightarrow\text{ NaCl dư} \\{n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,015\,mol\\{m_{AgCl}} = 0,015 \times 143,5 = 2,1525g\\b]\\{n_{NaCl}}\text{ dư} = 0,1 – 0,015 = 0,085\,mol\\{n_{NaN{O_3}}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,015\,mol\\{V_{{\rm{dd}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25M\\{C_M}NaCl \text{ dư} = \dfrac{{0,085}}{{0,25}} = 0,34M\\{C_M}NaN{O_3} = \dfrac{{0,015}}{{0,25}} = 0,06M
\end{array}\]
Đáp án:
a] 2,1525 g
b] 0,34M ѵà 0,06 M
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}a]\\{n_{NaCl}} = 0,1 \times 1 = 0,1\,mol\\{n_{AgN{O_3}}} = 0,15 \times 0,1 = 0,015\,mol\\NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}\\\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,015}}{1} \Rightarrow\text{ NaCl dư} \\{n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,015\,mol\\{m_{AgCl}} = 0,015 \times 143,5 = 2,1525g\\b]\\{n_{NaCl}}\text{ dư} = 0,1 – 0,015 = 0,085\,mol\\{n_{NaN{O_3}}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,015\,mol\\{V_{{\rm{dd}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25M\\{C_M}NaCl \text{ dư} = \dfrac{{0,085}}{{0,25}} = 0,34M\\{C_M}NaN{O_3} = \dfrac{{0,015}}{{0,25}} = 0,06M
\end{array}\]
Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Xem thêm : ...
Vừa rồi, seonhé.vn đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng seonhé.vn phát triển thêm nhiều bài viết hay về Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNo3 0,1Ma] Tính khối lượng kết tủa thu đượcb] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng nam 2022 bạn nhé.
Đáp án:
D
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{O_3}\\{n_{AgN{O_3}}} = 0,1 \times 1 = 0,1\,mol\\{n_{NaCl}} = 0,15 \times 1 = 0,15\,mol\\{n_{AgN{O_3}}} < {n_{NaCl}} \Rightarrow NaCl \text{ dư }\\{n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = 0,1\,mol\\{m_{AgCl}} = 0,1 \times 143,5 = 14,35g
\end{array}\]
Đáp án:
Câu 23:
a.
${m_ \downarrow } = 14,35\,\,gam$
b.
$ C{\% _{AgN{O_3}}} = 8,5\% $
Câu 24:
a.
${m_ \downarrow } = 28,7\,\,gam$
b.
$C{\% _{NaCl}} = 11,7\% $
$ C{\% _{NaN{O_3}}} = 9,92\% $
Giải thích các bước giải:
Câu 23:
${n_{NaCl}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol$
Phương trình hóa học: $NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}$
Theo PTHH: ${n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = {n_{NaCl}} = 0,1\,\,mol$
a.
${m_ \downarrow } = {m_{AgCl}} = 0,1.143,5 = 14,35\,\,gam$
b. Ta có:
${m_{AgN{O_3}}} = 0,1.170 = 17\,\,gam$
$\to C{\% _{AgN{O_3}}} = \frac{{17}}{{200}}.100\% = 8,5\% $
Câu 24:
${m_{AgN{O_3}}} = 100.34\% = 34\,\,gam \to {n_{AgN{O_3}}} = 0,2\,\,mol$
Phương trình hóa học: $NaCl + AgN{O_3} \to AgCl + NaN{O_3}$
Theo PTHH:
${n_{AgCl}} = {n_{AgN{O_3}}} = {n_{NaCl}} = {n_{NaN{O_3}}} = 0,2\,\,mol$
a.
${m_ \downarrow } = {m_{AgCl}} = 0,2.143,5 = 28,7\,\,gam$
b. Ta có:
${m_{NaCl}} = 0,2.58,5 = 11,7\,\,gam \to C{\% _{NaCl}} = \frac{{11,7}}{{100}}.100\% = 11,7\% $
Dung dịch A thu được sau phản ứng chứa chất tan là $NaNO_3$
${m_{NaN{O_3}}} = 0,2.85 = 17\,\,gam$
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
${m_{{\text{dd}}\,\,s}} = {m_{{\text{dd}}\,AgN{O_3}}} + {m_{{\text{dd}}\,NaCl}} - {m_{AgCl}} = 171,3\,\,gam$
$\to C{\% _{NaN{O_3}}} = \frac{{17}}{{171,3}}.100\% = 9,92\% $
Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNO3 0,1M
a] Tính khối lượng kết tủa thu được
b] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 100ml dung dịch NaCl 1M tác dụng với 150ml dung dịch AgNO3 0,1M
a] Tính khối lượng kết tủa thu được
b] Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng
Các câu hỏi tương tự