Trộn lẫn 500ml dung dịch H2SO4 0 3M với 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học Đề kiểm tra trắc nghiệm Chương 1 Sự điện li môn Hóa học 11

Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4

Câu hỏi: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là

A. 0,5.

B. 1

C. 1,5.

D. 2

Đáp án

B

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra trắc nghiệm Chương 1 Sự điện li môn Hóa học 11

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

A. 0,5.

B. 1.

C. 1,5.

D. 2

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 6: oxi - lưu huỳnh - đề ôn luyện số 1 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là :

  • Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe2[SO4]3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :

  • Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 [vừa đủ], thu được dung dịch X [chỉ chứa hai muối sunfat] và khí duy nhất NO. Giá trị của a là:

  • Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. b. Công thức của oxit sắt là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :

  • Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 [tỉ lệ x : y = 2 : 5], thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là :

  • Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 2,688 lít hiđro [đktc]. Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :

  • Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :

  • Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là :

  • Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là:

  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng [giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :

  • Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất] và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :

  • Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư] thoát ra 1,26 lít [ở đktc] SO2 [là sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của m là :

  • Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :

  • Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng [dư], thoát ra 0,112 lít [đktc] khí SO2 [là sản phẩm khử duy nhất]. Công thức của hợp chất sắt đó là :

  • Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng [dư], thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:

  • Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% [d = 1,2 g/ml]. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :

  • Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :

  • Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X [trong điều kiện không có không khí] được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 [ở đktc]. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là :

  • Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H2SO4 0,5M, phản ứng vừa đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là :

  • Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là :

  • Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 [trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3] cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

  • Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là :

  • Trộn lẫn 500 ml dung dịch H2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :

  • Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là :

  • Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% [D = 1,84 g/ml]. Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?

  • Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H2SO4.2SO3 thành axit H2SO4 98% là :

  • Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1 M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử của oleum X là :

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nẳm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12cM. Cho sơ đồ phả hệ sau:

    Hiện nay, người phụ nữ ở thế hệ thứ 2 đang mang thai, xác suất người phụ nữ này sinh một bé trai bình thường [không mắc cả hai bệnh di truyền trên] là bao nhiêu?

  • Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngẳn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch :

  • Trong không gian

    , điểm nào dưới đây thuộc đường thằng
    .

  • Cho hình chóp

    có tam giác
    vuông tại
    vuông góc với mặt phẳng
    .
    ,
    ,
    . Tính bán kính
    của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

  • Khi truyền tải một công suất điện P từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, để giảm hao phí trên đường dây do toả nhiệt ta có thể:

  • Cho hàm số

    liên tục trên
    và có đồ thị như hình vẽ bên. Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số
    để phương trình
    có nghiệm thuộc khoảng

  • Trong không gian

    , cho hai điểm
    ,
    . Đường thẳng đi qua tâm đường tròn nội tiếp tam giác
    và vuông góc với mặt phẳng
    có phương trình là

  • Đun nóng m gam hỗn hợp X [R-COO-R1; R-COO-R2] với 500ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí H2 [đktc]. Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một khí. Giá trị của m là ?

  • Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa: [1] Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường. [2] Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. [3] Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống. [4] Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. [5] Tăng khả năng sốngsót và sinh sản của các cá thể trong quần thể. Tổ hợp đúng là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề