Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

14/09/2021 2,908

Chọn B. Vì tam giác SAB vuông tại S có diện tích bằng 32 nên 12SA.SB=32⇔SA2=64⇔SA=8. Mặt khác, tam giác SAO vuông tại O nên OA=SA2−SO2=43. Do đó, V=13π.OA2.SO=13π432.4=64π.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại B,AC=5a,AA'=3a (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ C' đến mặt phẳng (A'BC) bằng

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 13/09/2021 13,591

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a,SA vuông góc với mặt phẳng đáy và tam giác SAC là tam giác cân (tham khảo hình bên). Tính thể tích V của khối chóp đã cho

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 13/09/2021 4,444

Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng đi qua trục ta được thiết diện là một hình vuông có diện tích bằng 4. Thể tích của khối trụ tạo nên bởi hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án » 13/09/2021 4,294

Cho khối trụ có bán kính đáy r=6 và chiều cao h=2. Thể tích của khối trụ đã cho bằng

Xem đáp án » 13/09/2021 2,493

Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 4a (tham khảo hình vẽ bên). Thể tích của khối trụ đã cho bằng

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 13/09/2021 2,368

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng 2. Tam giác SAB là tam giác đều, tam giác SCD vuông tại S (tham khảo hình vẽ bên). Tính thể tích V của khối chóp đã cho

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 14/09/2021 2,173

Cho hàm số bậc ba y=f(x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình fx=−2 là

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 13/09/2021 1,978

Cho khối lập phương có cạnh bằng 5. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng

Xem đáp án » 13/09/2021 1,742

Tập nghiệm của bất phương trình log15x−1>−1 là

Xem đáp án » 13/09/2021 1,303

Tính đạo hàm của hàm số y=31−x.

Xem đáp án » 13/09/2021 1,169

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. M là trung điểm của SC. Mặt phẳng qua AM và song song với BD chia khối chóp thành hai phần, trong đó phần chứa đỉnh S có thể tích V1, phần còn lại có thể tích V2 (tham khảo hình vẽ bên). Tính tỉ số V1V2.

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 14/09/2021 1,156

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B,AB=a,SA=a3 và SA vuông với mặt phẳng đáy (tham khảo hình bên). Góc giữa SB và mặt phẳng đáy bằng

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 13/09/2021 1,129

Biết rằng tập nghiệm của bất phương trình 3+5x+3−5x<3.2x là khoảng (a;b) hãy tính S=b-a

Xem đáp án » 14/09/2021 1,091

Cho hàm số bậc năm f(x). Hàm số y=f'(x) có đồ thị là đường cong trong hình bên dưới

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Hàm số gx=f7−2x+x−12 đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án » 14/09/2021 1,086

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên ℝ. Đồ thị của hàm số y=f'(x) trên đoạn [-2;2] là đường cong trong hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Xem đáp án » 14/09/2021 1,050

Phương pháp giải:

- Giả sử thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và cách tâm một khoảng \(\dfrac{a}{3}\) là tam giác \(SAB\). Gọi \(O\) là tâm đáy của hình nón.


- Xác định khoảng cách từ \(O\) đến \(\left( {SAB} \right)\).


- Sử dụng hệ thức lượng và định lí Pytago trong tam giác vuông tính bán kính đáy của hình nón.


- Thể tích khối nón có chiều cao \(h\), bán kính đáy \(r\) là \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).

Giải chi tiết:

Cho hình nón có chiều cao 6a một mặt phẳng P

Giả sử thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua đỉnh và cách tâm một khoảng \(\dfrac{a}{3}\) là tam giác \(SAB\), ta có \(\Delta SAB\) vuông cân tại \(S\).

Gọi \(O\) là tâm đáy của hình nón, gọi \(M\) là trung điểm của \(AB\). Trong \(\left( {SOM} \right)\) kẻ \(OH \bot SM\,\,\left( {H \in SM} \right)\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AB \bot OM\\AB \bot SO\end{array} \right. \Rightarrow SB \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow AB \bot OH\\\left\{ \begin{array}{l}OH \bot AB\\OH \bot SM\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right)\\ \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OH = \dfrac{a}{3}\end{array}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(SOM\) ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{M^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{9}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{{{a^2}}} + \dfrac{1}{{O{M^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{O{M^2}}} = \dfrac{8}{{{a^2}}}\\ \Leftrightarrow OM = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}\end{array}\)

Lại có \(SM = \dfrac{{SO.OM}}{{OH}} = \dfrac{{a.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{{\dfrac{a}{3}}} = \dfrac{{3\sqrt 2 a}}{4}\), tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(S\) nên \(SM = \dfrac{1}{2}AB\).

\( \Rightarrow AB = 2SM = \dfrac{{3\sqrt 2 a}}{2}\) \( \Rightarrow AM = \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{{3\sqrt 2 a}}{4}\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OAM\) ta có:

\(OA = \sqrt {O{M^2} + A{M^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2} + {{\left( {\dfrac{{3\sqrt 2 a}}{4}} \right)}^2}}  = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}\).

Vậy thể tích khối nón là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi O{A^2}.SO = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {\dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}} \right)^2}.a = \dfrac{{5\pi {a^3}}}{{12}}\).

Chọn A.