Chứng thực liên quan đến văn bản ủy quyền

(LSVN) - Tôi đang có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền. Vậy, tôi cần đến đâu để chứng thực và được chứng thực trong những trường hợp nào? Bạn đọc K.L có hỏi.

Chứng thực liên quan đến văn bản ủy quyền

Ảnh minh họa.

Tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền có thể đến Ủy ban nhân dân, phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng để thực hiện. Hiện nay, việc chứng thực Giấy ủy quyền được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch và Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Theo đó, khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng thực Giấy ủy quyền thì sẽ thực hiện thủ thục chứng thực chữ ký nếu nội dung Giấy ủy quyền thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản và thuộc một trong các trường hợp sau:

- Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;

- Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;

- Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;

- Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

Lưu ý, đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền; người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch. Khi thực hiện chứng thực, cơ quan có thẩm quyền cần đảm bảo lời chứng phải ghi ngay phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.

Trường hợp giấy tờ, văn bản có nhiều người ký thì phải chứng thực chữ ký của tất cả những người đã ký trong giấy tờ, văn bản đó.

Công chứng giấy uỷ quyền là thuật ngữ thường được sử dụng trong đời sống hằng ngày. Vậy đây là thủ tục gì? Việc thực hiện thủ tục này được quy định ra sao? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

1. Công chứng giấy uỷ quyền là gì?

Hiện trong các văn bản pháp luật chỉ đề cập đến hợp đồng uỷ quyền còn giấy uỷ quyền chỉ là một trong các hành vi pháp lý đơn phương mà trong thực tế được nhiều người sử dụng.

Đồng thời, tại Luật Công chứng năm 2014, việc công chứng cũng được đặt ra với hợp đồng uỷ quyền mà không đề cập đến giấy uỷ quyền. Và thực tế thường các bên cũng sẽ chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền bởi theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực chữ ký được định nghĩa như sau:

Chứng thực chữ ký là việc cơ quan có thẩm quyền thực hiện xác thực chữ ký của người yêu cầu chứng thực được ký trong văn bản, giấy tờ là chữ ký của người đó. Bởi việc ký vào giấy tờ, văn bản phải được thực hiện trước mặt người có thẩm quyền chứng thực chữ ký.

Như vậy, công chứng giấy uỷ quyền thực chất chính là chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền. Và giấy uỷ quyền là hành vi pháp lý đơn phương về việc một cá nhân, tổ chức uỷ quyền cho một cá nhân, tổ chức khác nhân danh mình thực hiện công việc mà không cần thể hiện rõ sự đồng ý của người được uỷ quyền.

Do đó, những công việc, giao dịch là đối tượng của giấy uỷ quyền thường khá đơn giản, không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản.

Ví dụ: Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ làm sổ đỏ, nhận thay bằng tốt nghiệp, nhận hộ lương hưu…

Chứng thực liên quan đến văn bản ủy quyền
Thủ tục công chứng giấy uỷ quyền thực hiện thế nào? (Ảnh minh hoạ)

2. Công chứng giấy uỷ quyền thực hiện như thế nào?

Công chứng giấy uỷ quyền hay chính là chứng thực giấy uỷ quyền được thực hiện theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

2.1 Cơ quan có thẩm quyền chứng thực

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc chứng thực giấy uỷ quyền được quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP gồm:

- Phòng Tư pháp cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền. Người thực hiện chứng thực là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp.

- Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền. Người thực hiện chứng thực là Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

Lưu ý: Việc chứng thực chữ ký có thể thực hiện ở một trong các cơ quan nêu trên và ở bất cứ tỉnh, thành phố nào ở Việt Nam, thuận tiện cho người yêu cầu chứng thực nhất.

2.2 Hồ sơ cần có

Để chứng thực giấy uỷ quyền, người có yêu cầu uỷ quyền cần phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ cần xuất trình: Bản chính Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn hạn sử dụng; giấy uỷ quyền mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký (nếu có). Nếu không có dự thảo giấy uỷ quyền thì người có thẩm quyền nêu trên sẽ thực hiện soạn thảo theo đúng phạm vi uỷ quyền của người có yêu cầu.

- Giấy tờ cần nộp: Bản sao hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

Trong một số trường hợp, người có thẩm quyền còn yêu cầu xuất trình và nộp giấy tờ liên quan đến phạm vi uỷ quyền. Ví dụ:

- Uỷ quyền nhận lương hưu: Người yêu cầu chứng thực cần nộp sổ lương hưu để lấy căn cứ soạn thảo nội dung uỷ quyền.

- Uỷ quyền nhận sổ đỏ: Người yêu cầu công chứng cần nộp kèm theo bản sao và xuất trình bản chính giấy hẹn trả kết quả nhận sổ đỏ của cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ…

2.3 Người yêu cầu chứng thực cần phải làm gì?

Thủ tục chứng thực giấy uỷ quyền được thực hiện theo Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo đó, người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các công việc sau đây:

- Trình bày yêu cầu chứng thực giấy uỷ quyền gồm thông tin của các bên, phạm vi uỷ quyền, nội dung uỷ quyền, thời hạn uỷ quyền…

- Sau khi người có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu, người này sẽ kiểm tra hồ sơ, giấy tờ và soạn dự thảo giấy uỷ quyền (nếu có). Công việc tiếp theo mà người yêu cầu cần thực hiện đó là kiểm tra lại toàn bộ nội dung của giấy uỷ quyền và được người có thẩm quyền giải đáp chi tiết, cụ thể.

- Người yêu cầu sau khi đã chấp nhận đầy đủ nội dung giấy uỷ quyền thì sẽ được người có thẩm quyền hướng dẫn ký tên (điểm chỉ nếu có) vào giấy uỷ quyền trước mặt người có thẩm quyền chứng thực.

- Sau khi ký tên, người thực hiện sẽ kiểm tra lại giấy tờ bản chính, xác định người yêu cầu minh mẫn, làm chủ được hành vi, nhận thức được đầy đủ hành vi của mình thì sẽ ghi lời chứng theo mẫu và ký tên, đóng dấu vào giấy uỷ quyền.

- Người yêu cầu chứng thực nhận lại giấy uỷ quyền đã được chứng thực hoàn tất.

2.4 Phí chứng thực là bao nhiêu?

Trước khi thực hiện xong chứng thực giấy uỷ quyền, người yêu cầu phải thực hiện việc nộp lệ phí chứng thực. Chứng thực chữ ký giấy uỷ quyền sẽ mất 10.000 đồng/trường hợp (căn cứ Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC).

Chứng thực liên quan đến văn bản ủy quyền
Công chứng giấy uỷ quyền hay chứng thực giấy uỷ quyền dùng mẫu nào? (Ảnh minh hoạ)

2.5 Mẫu chứng thực giấy uỷ quyền mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ‎ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015.

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

  1. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên: ..............................................................................

Địa chỉ: .................................................................................

Số CMND: ..................Cấp ngày: ...................Nơi cấp: ........

Quốc tịch:..............................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên: ...................................................................................

Địa chỉ:.....................................................................................

Số CMND: ...................Cấp ngày: ....................Nơi cấp: .........

Quốc tịch: .................................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

.................................................................................................

IV. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

..................................................................................................

  1. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

BÊN ỦY QUYỀN ‎ (Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ‎ (Ký, họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA……………………..

Ngày ….. tháng …. năm …. (Bằng chữ ………) Tại … (4),….. giờ ….. phút. Tôi (5) ….., là (6) …………

CHỨNG THỰC

Ông/bà ………… Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu (3) số……….. cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi.

Số chứng thực ………….. quyển số ………… (1) - SCT/CK, CĐ

Ngày ………… tháng ………. năm ……

Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (2)

Chú thích:

(1) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực

Ví dụ: 01/2015

(2) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã

(3) Nếu là Chứng minh nhân dân thì gạch ngang Hộ chiếu, Căn cước công dân và tương tự với hộ chiếu, Căn cước công dân.

(4) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực; chỉ cần ghi giờ, phút trong trường hợp chứng thực ngoài trụ sở.