Có tất cả bao nhiêu ngành nghề năm 2024

Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hiện có 386 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định phân tán tại 391 văn bản pháp luật. Chỉ tính riêng trong bộ Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ban hành ngày 26/11/2014 đã có tới 267 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Chiếm gần 70% trên tổng số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Sau khi rà soát 51 ngành, nghề, hàng hóa, dịch vụ cấm đầu tư, kinh doanh được quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP, Nghị định 102/2010/NĐ-CP và Nghị định 59/2006/NĐ-CP, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chính thức trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội bãi bỏ tới 40 ngành nghề cấm kinh doanh.

Kể từ ngày 1/7/2015 số lượng ngành nghề cấm kinh doanh giảm xuống chỉ còn 11 ngành nghề.

Trước thực tế số lượng ngành nghề kinh doanh có điều kiện chiếm đa phần trong cơ cấu ngành kinh tế Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã kiến nghị bãi bỏ 51 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Dưới đây là danh sách 51 ngành nghề kinh doanh không cần điều kiện mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã kiến nghị:

Các ngành nghề đào tạo có thể chính là chìa khóa tương lai của bạn. Việc chọn một ngành học phù hợp là vô cùng quan trọng để đạt được lợi thế cạnh tranh sự nghiệp trong tương lai.

Mặc dù hiện nay có nhiều người làm công việc không đúng với ngành học của mình, điều này có thể ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề năm 2024

Việc chọn một ngành học mà bạn đam mê, học tập chăm chỉ và sau này có công việc phù hợp với chuyên ngành và đam mê của mình thật tuyệt vời phải không?

Dưới đây là danh sách toàn bộ các ngành nghề đại học được tổng hợp theo từng lĩnh vực dành cho những ai muốn tìm hiểu.

Ngoài ra TrangEdu đã và đang đăng tải những bài viết chi tiết về từng ngành học, trong đó có đề cập tới những thông tin về chương trình học, hướng nghiệp và công việc cụ thể đối với từng ngành nghề dành cho những bạn quan tâm nhé.

\>>Xem thêm: Danh sách các khối thi đại học năm 2023

1. Nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên sư phạm

Nhóm ngành Khoa học Giáo dục và Đào tạo giáo viên sư phạm bao gồm các ngành học liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo giáo viên. Đây là những ngành học đào tọa giáo viên chất lượng, có kiến thức sâu về phương pháp dạy và quản lý lớp học.

Dưới đây là danh sách và mã các ngành trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKhoa học giáo dục714011Giáo dục học71401012Công nghệ giáo dục3Quản lý giáo dục71401144Kinh tế Giáo dục7140199IIĐào tạo giáo viên sư phạm714025Giáo dục Mầm non71402016Giáo dục Tiểu học71402027Giáo dục Đặc biệt71402038Giáo dục Công dân71402049Giáo dục Chính trị714020510Giáo dục Thể chất714020611Huấn luyện thể thao714020712Giáo dục Quốc phòng – An ninh714020813Sư phạm Toán học714020914Sư phạm Tin học714021015Sư phạm Vật lý714021116Sư phạm Hóa học714021217Sư phạm Sinh học714021318Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp714021419Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp714021520Sư phạm Ngữ văn714021721Sư phạm Lịch sử714021822Sư phạm Địa lý714021923Sư phạm Âm nhạc714022124Sư phạm Mỹ thuật714022225Sư phạm Tiếng Bana714022326Sư phạm Tiếng Êđê714022427Sư phạm Tiếng Jrai714022528Sư phạm Tiếng Khmer714022629Sư phạm Tiếng H’mong714022730Sư phạm Tiếng Chăm714022831Sư phạm Tiếng M’nông714022932Sư phạm Tiếng Xêđăng714023033Sư phạm Tiếng Anh714023134Sư phạm Tiếng Nga714023235Sư phạm Tiếng Pháp714023336Sư phạm Tiếng Trung Quốc714023437Sư phạm Tiếng Đức714023538Sư phạm Tiếng Nhật714023639Sư phạm Tiếng Hàn Quốc714023740Sư phạm Nghệ thuật714024541Sư phạm Công nghệ714024642Sư phạm Khoa học tự nhiên714024743Giáo dục Pháp luật714024844Sư phạm Lịch sử – Địa lý714024945Sư phạm Tin học – Công nghệ7140250IIIKhác71490

2. Nhóm ngành Nghệ thuật

Nhóm ngành năng khiếu, nghệ thuật bao gồm các ngành học liên quan đến sự phát triển và khai thác các năng khiếu và tài năng trong lĩnh vực nghệ thuật.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển các kỹ năng nghệ thuật và tạo điều kiện cho sinh viên thể hiện và phát triển sự sáng tạo của mình.

Dưới đây là danh sách các ngành nghề đại học trong nhóm ngành này:

TTTên ngànhMã ngànhINăng khiếu Mỹ thuật721011Lý luận lịch sử và Phê bình mỹ thuật72101012Hội họa72101033Đồ họa72101044Điêu khắc72101055Gốm72101076Mỹ thuật đô thị7210110IINăng khiếu Trình diễn721027Âm nhạc học72102018Sáng tác Âm nhạc72102039Chỉ huy Âm nhạc721020410Thanh nhạc721020511Biểu diễn nhạc cụ phương Tây721020712Piano721020813Nhạc Jazz721020914Biểu diễn nhạc cụ truyền thống721021015Lý luận, Lịch sử và Phê bình sân khấu721022116Biên kịch sân khấu721022517Diễn viên sân khấu kịch hát721022618Đạo diễn sân khấu721022719Lý luận, Lịch sử và Phê bình điện ảnh, truyền hình721023120Biên kịch điện ảnh, truyền hình721023321Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình721023422Đạo diễn điện ảnh, truyền hình721023523Quay phim721023624Lý luận, Lịch sử và Phê bình múa721024125Diễn viên múa721024226Biên đạo múa721024327Huấn luyện múa7210244IIINăng khiếu Nghe nhìn7210328Nhiếp ảnh721030129Công nghệ điện ảnh, truyền hình721030230Thiết kế âm thanh, ánh sáng7210303IVNăng khiếu Mỹ thuật ứng dụng7210431Thiết kế công nghiệp721040232Thiết kế đồ họa721040333Thiết kế thời trang721040434Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh721040635Nghệ thuật số (Digital Art)7210408VKhác72190

3. Nhóm ngành Nhân văn

Nhóm ngành Khoa học Nhân văn bao gồm các ngành học liên quan đến lĩnh vực xã hội, văn hóa, lịch sử và con người. Đây là những ngành học nhằm khám phá và hiểu sâu về các khía cạnh nhân văn của xã hội và cuộc sống.

Dưới đây là danh sách các ngành trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhINgôn ngữ, Văn học và Văn hóa Việt Nam722011Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam72201012Hán Nôm72201043Ngôn ngữ Jrai72201054Ngôn ngữ Khmer72201065Ngôn ngữ H’mông72201076Ngông ngữ Chăm72201087Sáng tác Văn học72201108Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam7220112IINgôn ngữ, Văn học và Văn hóa nước ngoài722029Ngôn ngữ Anh722020110Ngôn ngữ Nga722020211Ngôn ngữ Pháp722020312Ngôn ngữ Trung Quốc722020413Ngôn ngữ Đức722020514Ngôn ngữ Tây Ban Nha722020615Ngôn ngữ Bồ Đào Nha722020716Ngôn ngữ Italia722020817Ngôn ngữ Nhật722020918Ngôn ngữ Hàn Quốc722021019Ngôn ngữ Ảrập722021120Ngôn ngữ Thái Lan7220212IIIKhác7229021Triết học722900122Chủ nghĩa xã hội khoa học722900823Tôn giáo học722900924Lịch sử722901025Ngôn ngữ học722902026Văn học722903027Văn hóa học722904028Quản lý văn hóa722904229Gia đình học7229045

4. Nhóm ngành khoa học xã hội và hành vi

Đây là nhóm ngành bao gồm các ngành học liên quan đến nghiên cứu và hiểu biết về xã hội, hành vi con người và các quá trình tâm lý.

Đây là những ngành học nhằm khám phá và giải thích các khía cạnh xã hội, tâm lý và hành vi của con người.

Dưới đây là danh sách các ngành trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKinh tế học731011Kinh tế73101012Kinh tế chính trị73101023Kinh tế đầu tư73101044Kinh tế phát triển73101055Kinh tế quốc tế73101066Thống kê kinh tế73101077Toán kinh tế73101088Kinh tế số73101099Quản lý kinh tế731011010Nghiên cứu phát triển7310111IIKhoa học chính trị7310211Chính trị học731020112Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước731020213Chính trị Công an nhân dân731020314Quản lý nhà nước731020515Quan hệ quốc tế7310206IIIXã hội học và nhân học7310316Xã hội học731030117Nhân học731030218Giới và Phát triển7310399IVTâm lý học7310419Tâm lý học731040120Tâm lý học giáo dục7310403VĐịa lý học7310521Địa lý học7310501VIKhu vực học7310622Quốc tế học731060123Châu Á học731060224Thái Bình Dương học731060725Đông phương học731060826Trung Quốc học731061227Nhật Bản học731061328Hàn Quốc học731061429Đông Nam Á học731062030Việt Nam học731063031Hoa Kỳ học7310640VIIKhác73190

5. Nhóm ngành báo chí và thông tin

Nhóm ngành báo chí, thông tin và truyền thông bao gồm các ngành học liên quan đến thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin đến công chúng.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển các kỹ năng liên quan đến việc làm trong lĩnh vực truyền thông và truyền thông đại chúng.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIBáo chí và truyền thông732011Báo chí73201012Truyền thông đa phương tiện73201043Truyền thông đại chúng73201054Công nghệ truyền thông73201065Truyền thông quốc tế73201076Quan hệ công chúng73201087Truyền thông doanh nghiệp73201098Quảng cáo7320110IIThông tin – Thư viện732029Thông tin – Thư viện732020110Khoa học thư viện732020211Quản lý thông tin7320205IIIVăn thư, lưu trữ, bảo tàng7320312Lưu trữ học732030313Bảo tàng học7320305IVXuất bản, phát hành7320314Xuất bản732040115Kinh doanh xuất bản phẩm7320402VKhác73290

6. Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý

Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý bao gồm các ngành học liên quan đến quản lý tổ chức và hoạt động kinh doanh.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển các kỹ năng quản lý, lãnh đạo và kinh doanh trong các tổ chức và doanh nghiệp.

Dưới đây là danh sách các ngành trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKinh doanh734011Quản trị kinh doanh73401012Quản trị – Luật73401023Digital Marketing73401144Marketing73401155Bất động sản73401166Kinh doanh quốc tế73401207Kinh doanh thương mại73401218Thương mại điện tử73401229Kinh doanh thời trang và dệt may734012310Quản trị và kinh doanh quốc tế7340124IITài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm7340211Tài chính – Ngân hàng734020112Bảo hiểm – Tài chính734020213Bảo hiểm734020414Công nghệ tài chính734020515Tài chính quốc tế7340206IIIKế toán – Kiểm toán7340316Kế toán734030117Kiểm toán7340302IVQuản trị – Quản lý7340418Khoa học quản lý734040119Quản lý công734040320Quản trị nhân lực734040421Hệ thống thông tin quản lý734040522Quản trị văn phòng734040623Quan hệ lao động734040824Quản lý dự án734040925Quản trị công nghệ truyền thông734041026Quản lý và phát triển nguồn nhân lực734041127Quản trị sự kiện734041228Kinh doanh số734041529Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh7340420VKhác7349030Phân tích dữ liệu kinh doanh7349004

7. Nhóm ngành Pháp luật

Nhóm ngành Pháp luật bao gồm các ngành học liên quan đến hệ thống pháp luật, luật pháp và quyền lợi trong xã hội.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển các kiến thức và kỹ năng liên quan đến lĩnh vực pháp luật và hệ thống công lý.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhILuật738011Luật73801012Luật hiến pháp và luật hành chính73801023Luật tố tụng và tố tụng dân sự73801034Luật hình sự và tố tụng hình sự73801045Luật kinh tế73801076Luật quốc tế73801087Luật thương mại quốc tế73801098Luật kinh doanh7380110IIKhác73890

8. Nhóm ngành Khoa học sự sống

Nhóm ngành khoa học sự sống bao gồm các ngành học liên quan đến lĩnh vực sinh học, y học và nghiên cứu về sự sống.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển kiến thức và kỹ năng liên quan đến các quá trình sinh học, cấu trúc và chức năng của hệ thống sống.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhISinh học742011Sinh học7420101IISinh học ứng dụng742022Công nghệ Sinh học74202013Kỹ thuật Sinh học74202024Sinh học ứng dụng74202035Khoa học Y sinh74202046Công nghệ Sinh học Y dược74202057Công nghệ thẩm mỹ7420207IIIKhác742908Quản trị Công nghệ Sinh học7429001

9. Nhóm ngành Khoa học tự nhiên

Nhóm ngành khoa học tự nhiên bao gồm các ngành học liên quan đến các lĩnh vực khoa học cơ bản như vật lý, hóa học, toán học, thiên văn học và các ngành khoa học tự nhiên khác.

Nhóm ngành này tập trung vào nghiên cứu và hiểu về các quy luật tự nhiên, các quá trình và hiện tượng trong vũ trụ và tự nhiên xung quanh chúng ta.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKhoa học vật chất744011Thiên văn học74401012Vật lý học74401023Vật lý nguyên tử hạt nhân74401064Cơ học74401105Hóa học74401126Khoa học vật liệu7440122IIKhoa học trái đất744027Địa chất học74402018Bản đồ học74402129Địa lý tự nhiên744021710Khí tượng và Khí hậu học744022111Thủy văn học744022412Hải dương học744022813Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững7440298IIIKhoa học môi trường7440314Khoa học môi trường7440301IVKhác74490

10. Nhóm ngành Toán và thống kê

Nhóm ngành Toán và Thống kê bao gồm các ngành học liên quan đến lý thuyết và ứng dụng của toán học và thống kê.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực tính toán, mô hình hóa và phân tích dữ liệu.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIToán học746011Toán học74601012Khoa học tính toán74601073Khoa học dữ liệu74601084Toán ứng dụng74601125Toán cơ74601156Toán tin7460117IINhóm Thống kê746027Thống kê7460201IIIKhác74690

11. Nhóm ngành Máy tính và công nghệ thông tin

Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin bao gồm các ngành học liên quan đến lĩnh vực máy tính, phần mềm, mạng và công nghệ thông tin.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển kiến thức và kỹ năng liên quan đến việc thiết kế, phát triển và quản lý các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIMáy tính748011Khoa học máy tính74801012Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu74801023Kỹ thuật phần mềm74801034Hệ thống thông tin74801045Máy tính và Khoa học thông tin74801056Kỹ thuật máy tính74801067Trí tuệ nhân tạo74801078Công nghệ Kỹ thuật máy tính74801089Tin học và Kỹ thuật máy tính748011110Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo7480112IICông nghệ thông tin7480212Công nghệ thông tin748020113An toàn thông tin748020214Công nghệ đa phương tiện748020315Khoa học và Kỹ thuật máy tính748020416Khoa học dữ liệu theo cơ chế đặc thù748020517Địa tin học7480206IIIkhác7489018Công nghệ đổi mới sáng tạo7489001

12. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật

Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật bao gồm các ngành học liên quan đến việc áp dụng kiến thức kỹ thuật và kỹ năng thực hành để thiết kế, xây dựng, vận hành và bảo trì các hệ thống công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Đây là những ngành học nhằm chuẩn bị và phát triển kiến thức và kỹ năng trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhICông nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng751011Công nghệ Kỹ thuật Kiến trúc75101012Công nghệ Kỹ thuật Công trình xây dựng75101023Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng75101034Công nghệ Kỹ thuật Giao thông75101045Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng75101056Hệ thống Kỹ thuật Công trình xây dựng7510106IICông nghệ Kỹ thuật cơ khí751027Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí75102018Công nghệ Chế tạo máy75102029Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử751020310Công nghệ Kỹ thuật Ô tô751020511Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt751020612Công nghệ Kỹ thuật Tàu thủy751020713Năng lượng tái tạo751020814Robot và Trí tuệ nhân tạo751020915Điện lạnh và Điều hòa không khí751021016Bảo dưỡng Công nghiệp751021117Công nghệ Ô tô7510212IIICông nghệ Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông7510318Điện tử – Tin học công nghiệp751030019Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử751030120Công nghệ Kỹ thuật điện tử – viễn thông751030221Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa751030322IoT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng7510304IVCông nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường7510423Công nghệ Kỹ thuật Hóa học751040124Công nghệ Vật liệu751040225Công nghệ Kỹ thuật Năng lượng751040326Công nghệ Kỹ thuật Môi trường751040627Công nghệ Kỹ thuật Hạt nhân7510407VQuản lý công nghiệp7510628Quản lý Công nghiệp751060129Quản lý Năng lượng751060230Kinh tế Công nghiệp751060431Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng751060532Quản trị Môi trường doanh nghiệp7510606VICông nghệ dầu khí và khai thác7510733Công nghệ Dầu khí và Khai thác dầu7510701VIICông nghệ kỹ thuật in7510834Công nghệ Kỹ thuật in7510801VIIIKhác7519035Công nghệ Kỹ thuật khuôn mẫu751900236Thiết kế cơ khí và Kiểu dáng công nghiệp751900437Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử ô tô751900538Công nghệ Kỹ thuật Năng lượng tái tạo7519007

13. Nhóm ngành Kỹ thuật

Nhóm ngành Kỹ thuật bao gồm các ngành học tập trung vào việc áp dụng kiến thức và kỹ năng kỹ thuật để giải quyết các vấn đề trong các lĩnh vực công nghiệp, xây dựng, công trình, công nghệ và hệ thống.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhINhóm Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật752011Cơ kỹ thuật75201012Kỹ thuật Cơ khí75201033Kỹ thuật Cơ điện tử75201144Kỹ thuật Nhiệt75201155Kỹ thuật Cơ khí động lực75201166Kỹ thuật Công nghiệp75201177Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp75201188Cơ điện tử75201199Kỹ thuật Hàng không752012010Kỹ thuật Không gian752012111Kỹ thuật tàu thủy752012212Kỹ thuật ô tô752013013Kỹ thuật in752013714Kỹ thuật hàng hải752013815Công nghệ Ô tô điện7520141IIKỹ thuật điện, điện tử và viễn thông7520216Kỹ thuật điện752020117Kỹ thuật ra đa – dẫn đường752020418Kỹ thuật thủy âm752020519Kỹ thuật biển752020620Kỹ thuật điện tử – viễn thông752020721Công nghệ Internet và vạn vật752020822Kỹ thuật y sinh752021223Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa752021624Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo752021825Hệ thống giao thông thông minh7520219IIIKỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường7520326Kỹ thuật Hóa học752030127Kỹ thuật Vật liệu752030928Kỹ thuật Vật liệu kim loại752031029Kỹ thuật Dệt752031230Kỹ thuật Môi trường7520320IVVật lý kỹ thuật7520431Vật lý Kỹ thuật752040132Kỹ thuật Hạt nhân752040233Vật lý Y khoa7520403VKỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa7520534Kỹ thuật địa chất752050135Kỹ thuật địa vật lý752050236Kỹ thuật trắc địa – bản đồ7520503VIKỹ thuật mỏ7520637Kỹ thuật mỏ752060138Kỹ thuật thăm dò và khảo sát752060239Kỹ thuật dầu khí752060440Kỹ thuật Khí thiên nhiên752060541Công nghệ số trong thăm dò và Khai thác tài nguyên thiên nhiên752060642Kỹ thuật Tuyển khoáng7520607VIIKhác75290

14. Nhóm ngành Sản xuất, chế biến

Nhóm ngành sản xuất, chế biến bao gồm các ngành học liên quan đến quá trình chế biến, sản xuất và quản lý trong lĩnh vực công nghiệp và sản xuất hàng hóa.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến quy trình sản xuất, quản lý sản xuất, chế biến vật liệu và quản lý chất lượng.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIChế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống754011Công nghệ thực phẩm75401012Kỹ thuật thực phẩm75401023Công nghệ hóa thực phẩm75401034Công nghệ sau thu hoạch75401045Công nghệ chế biến thủy sản75401056Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm75401067Công nghệ và Kinh doanh thực phẩm7540108IISản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da754028Công nghệ sợi, dệt75402029Công nghệ vật liệu dệt, may754020310Công nghệ dệt, may754020411Công nghệ may754020512Công nghệ da giày7540206IIIKhác7549013Công nghệ chế biến lâm sản7549001

15. Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng

Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng bao gồm các ngành học liên quan đến thiết kế, xây dựng, quản lý và bảo tồn các công trình kiến trúc và hạ tầng.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến quá trình thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình kiến trúc.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKiến trúc và quy hoạch758011Kiến trúc75801012Kiến trúc cảnh quan75801023Kiến trúc nội thất75801034Kiến trúc đô thị75801045Quy hoạch vùng và đô thị75801056Quản lý đô thị và Công trình75801067Thiết kế nội thất75801088Bảo tồn di sản kiến trúc – Đô thị75801119Đô thị học7580112IIXây dựng7580210Kỹ thuật xây dựng758020111Kỹ thuật xây dựng công trình thủy758020212Kỹ thuật xây dựng công trình biển758020313Kỹ thuật công trình ngầm thành phố và Hệ thống tàu điện ngầm758020414Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông758020515Kỹ thuật cơ sở hạ tầng758021016Địa kỹ thuật xây dựng758021117Kỹ thuật tài nguyên nước758021218Kỹ thuật cấp thoát nước7580213IIIQuản lý xây dựng7580319Kinh tế Xây dựng758030120Quản lý Xây dựng7580302IVKhác75890

16. Nhóm ngành Nông, lâm nghiệp, thủy sản

Nhóm ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản bao gồm các ngành học liên quan đến sản xuất, quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến quá trình sản xuất, quản lý và bảo vệ các nguồn tài nguyên sinh vật và môi trường.

Dưới đây là danh sách các ngành học trong nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhINông nghiệp762011Nông nghiệp76201012Khuyến nông76201023Khoa học đất76201034Chăn nuôi76201055Chăn nuôi – Thú y76201066Phân bón và Dinh dưỡng cây trồng76201087Nông học76201098Khoa học cây trồng76201109Bảo vệ thực vật762011210Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan762011311Kinh doanh nông nghiệp762011412Kinh tế nông nghiệp762011513Phát triển nông thôn762011614Nông nghiệp công nghệ cao762011815Kinh doanh và Khởi nghiệp nông thôn762011916Nông nghiệp thông minh và bền vững7620122IILâm nghiệp7620217Lâm học762020118Lâm nghiệp đô thị762020219Lâm sinh762020520Quản lý tài nguyên rừng7620211IIIThủy sản7620321Nuôi trồng thủy sản762030122Bệnh học thủy sản762030223Khoa học thủy sản762030324Khai thác thủy sản762030425Quản lý thủy sản7620305IVKhác76290

17. Nhóm ngành Thú y

Nhóm ngành Thú y bao gồm các ngành học liên quan đến chăm sóc, điều trị và bảo vệ sức khỏe của động vật, đặc biệt là động vật trong lĩnh vực nông nghiệp.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức, kỹ năng liên quan đến y học thú y và quản lý sức khỏe động vật.

Hiện nay nhóm ngành Thú y chỉ có một ngành học duy nhất:

TTTên ngànhMã ngànhIThú y764011Thú y7640101IIKhác76490

18. Nhóm ngành Sức khỏe

Nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe bao gồm các ngành học liên quan đến chăm sóc, điều trị và quản lý sức khỏe con người.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến nghiên cứu, chẩn đoán, điều trị và quản lý sức khỏe con người.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIY học772011Y khoa77201012Y học dự phòng77201103Y học cổ truyền7720115IIDược học772024Dược học77202015Hóa dược7720203IIIĐiều dưỡng – hộ sinh772036Điều dưỡng77203017Hộ sinh77203028Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả7720399IVDinh dưỡng772049Dinh dưỡng772040110Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm7720497VRăng – Hàm – Mặt (Nha khoa)7720511Răng – Hàm – Mặt772050112Kỹ thuật phục hình răng7720502VIKỹ thuật Y học7720613Kỹ thuật Xét nghiệm Y học772060114Kỹ thuật Hình ảnh Y học772060215Kỹ thuật Phục hồi chức năng772060316Khúc xạ nhãn khoa7720604VIIY tế công cộng7720717Y tế công cộng7720701VIIIQuản lý y tế7720818Tổ chức và Quản lý y tế772080119Quản lý bệnh viện7720802IXKhác7729020Y sinh học Thể dục thể thao7729001

19. Nhóm ngành Dịch vụ xã hội

Nhóm ngành Dịch vụ xã hội bao gồm các ngành học liên quan đến cung cấp và quản lý các dịch vụ hỗ trợ xã hội cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng.

Đây là những ngành đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến công tác xã hội, tư vấn, giáo dục và quản lý dịch vụ xã hội.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhICông tác xã hội776011Công tác xã hội77601012Công tác thanh thiếu niên77601023Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật77601034Dân số và Phát triển7760104IIKhác77690

20. Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân bao gồm các ngành học liên quan đến quản lý, phát triển và cung cấp các dịch vụ liên quan đến du lịch, khách sạn, thể thao và các dịch vụ cá nhân khác.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến quản lý, truyền thông, sáng tạo và tạo trải nghiệm cho khách hàng.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIDu lịch781011Du lịch78101012Du lịch Điện tử78101023Quản trị Dịch vụ du lịch và Lữ hành78101034Du lịch Địa chất78101055Văn hóa Du lịch7810106IIKhách sạn, nhà hàng781026Quản trị Khách sạn78102017Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống78102028Quản trị Khách sạn – Nhà hàng7810203IIIThể dục, thể thao781039Quản lý thể dục thể thao781030110Huấn luyện thể thao7810302IVKinh tế gia đình7810511Kinh tế gia đình7810501VKhác7819012Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực781900913Khoa học Chế biến món ăn7819010

21. Nhóm ngành Dịch vụ vận tải

Nhóm ngành Dịch vụ vận tải bao gồm các ngành học liên quan đến quản lý, điều hành và cung cấp các dịch vụ vận chuyển và giao thông.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến quản lý hệ thống vận tải, kỹ thuật phương tiện và các dịch vụ liên quan.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIKhai thác vận tải784011Khai thác vận tải78401012Quản lý hoạt động bay78401023Kinh tế vận tải78401044Khoa học hàng hải7840106IIKhác78490

22. Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường

Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường bao gồm các ngành học liên quan đến nghiên cứu, quản lý và bảo vệ tài nguyên tự nhiên và môi trường.

Đây là những ngành học đào tạo kiến thức và kỹ năng liên quan đến bảo vệ và tái tạo môi trường, quản lý chất thải, nghiên cứu biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.

Dưới đây là danh sách các ngành học thuộc nhóm này:

TTTên ngànhMã ngànhIQuản lý tài nguyên và môi trường785011Quản lý tài nguyên và môi trường78501012Kinh tế tài nguyên thiên nhiên78501023Quản lý đất đai78501034Du lịch sinh thái78501045Quản lý tài nguyên thiên nhiên78501066Quản lý tổng hợp tài nguyên nước78501957Quản lý tài nguyên khoáng sản78501968Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo78501979Quản lý tài nguyên nước785019810Quản lý biển7850199IIDịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp7850211Bảo hộ lao động7850201IIIKhác7859012Tài nguyên và Du lịch sinh thái785900213Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên7859007

23. Nhóm ngành An ninh, Quốc phòng

Nhóm các ngành học thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự xã hội và quốc phòng được đào tạo tại các trường Công an nhân dân thuộc Bộ Công an và các trường Quân sự thuộc Bộ Quốc phòng.

Nước Việt Nam có bao nhiêu ngành nghề?

"Không có nơi nào trên thế giới có hệ thống ngành nghề nhiều như ở Việt Nam với 366 ngành nghề đào tạo hệ Đại học (ĐH), 400 ngành Cao đẳng (CĐ) và 800 ngành Trung cấp (TC), nhưng ngược lại thất nghiệp cũng đang dẫn đầu".

Có tất cả bao nhiêu ngành nghề kinh doanh?

Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện có 386 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định phân tán tại 391 văn bản pháp luật, gồm 56 luật, 8 pháp lệnh, 115 nghị định, 176 thông tư, 26 quyết định của các bộ trưởng và 2 văn bản của bộ.

Con trai bây giờ nên học nghề gì?

Nam giới nên học nghề gì?.

Học nghề Dịch vụ giải trí và Tổ chức sự kiện..

Học nghề Mạng máy tính..

Học nghề Quản lý nhà hàng & khách sạn..

Học nghề Đầu bếp..

Học nghề pha chế đồ uống (Bartender).

Học nghề Kế toán doanh nghiệp..

Có bằng cấp 2 nên làm nghề gì?

Có bằng cấp 2 nên học nghề gì?.

Công nghệ thông tin..

Thiết kế.

Điện – Cơ khí.

Digital Marketing..

Quản trị khách sạn – du lịch..

Thẩm mỹ làm đẹp – Spa..

Đầu bếp..

Pha chế.