Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Các trường hợp thông thường chúng ta gặp khi mua hàng hóa dịch vụ ở Việt Nam áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ lại được áp dụng thuế suất 0%. Tại sao lại có sự khác biệt này? Trường hợp nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%? Ý nghĩa của việc áp dụng thuế suất 0% là gì không?

Ví dụ trích biên bản kiểm tra doanh thu 0% không đủ điều kiện áp dụng

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Có thể thấy rõ ràng khi được hưởng thuế suất 0%, doanh nghiệp không phát sinh thuế đầu ra phải nộp nhưng vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Như vậy, việc áp dụng thuế suất 0%

(1) Đảm bảo nguyên tắc điểm đến, nhường quyền đánh thuế cho nơi hàng hóa tiêu dùng. Đây là sự phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo thuận lợi cho quá trình hội nhập kinh tế

(2) Khuyến khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ vì được hoàn thuế GTGT, nên giá bán hàng hóa dịch vụ xuất khẩu giảm đi tạo điều kiện cạnh tranh về giá cho hàng xuất khẩu, đồng thời từ đó kích thích tăng cường sản lượng sản xuất.

(3) Để được hoàn thuế GTGT thì doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ chặt chẽ nên khuyến khích và thúc đẩy doanh nghiệp tăng cường hạch toán kinh doanh

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

*Một số trường hợp đặc biệt sẽ yêu cầu các chứng từ khác như hóa đơn thương mại, vận đơn, phiếu đóng gói, chứng nhận xuất xứ, vé đối với vận chuyển hành khách

Phân biệt trường hợp áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% với đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải kê khai, nộp thuế GTGT

Chỉ tiêu Thuế GTGT thuế suất 0% Không kê khai Thuế GTGT Không chịu thuế GTGT Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Được khấu trừ nếu đáp ứng đủ điều kiện Không được khấu trừ trừ TH đặc biệt (hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại) Nghĩa vụ tính thuế Doanh thu x Thuế suất 0%

(Bản chất là vẫn có tính thuế GTGT đầu ra bằng 0)

Không phát sinh thuế đầu ra Bản chất Để hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, qua đó thực hiện nguyên tắc đánh thuế GTGT theo điểm đến Không phải kê khai, tính và nộp thuế có nhiều lý do như giao dịch không phải là giao dịch mua bán tại Việt Nam, không phát sinh GTGT, giảm thiểu chi phí quản lý thuế, ngăn ngừa khả năng gian lận thuế… Miễn thuế GTGT cho đối tượng sử dụng hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế

Các trường hợp không phải làm thủ tục hải quan với EPEs

English version

Most of the common cases are buying goods and services in Vietnam subject to the VAT rate of 10%. However, in some cases, businesses selling goods or providing services are subject to the tax rate of 0%. Why is there this difference? How is the 0% VAT rate applied? What is the meaning of the 0% tax rate?

Meaning of applying the tax rate of 0%

It can be clearly seen that when enjoying the 0% tax rate, the business does not incur output tax payable but is still entitled to input VAT credit. Thus, the application of tax rate of 0% will be benefit to tax payer

(1) Ensuring the principle of destination: consumption tax will be applied only at the place of goods consumption. This is in accordance with international practices.

(2) Encouraging the export of goods and services because of VAT refund, the cost of exports and services decreases, creating price competition for exports, and thereby stimulating amount of production.

(3) To get VAT refund, enterprises must follow strict regulations on invoices and vouchers so this encourages enterprises to increase business accounting.

Xin hỏi theo quy định của pháp luật thì các loại hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế suất 0% thuế GTGT? - Xuân Huyền (Hà Nội)

Căn cứ Điều 9 và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC thì thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu; cụ thể:

Các loại hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% thuế GTGT

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;

- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định:

+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.

+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định.

+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

Công ty nào được hưởng thuế suất thuế gtgt 0 năm 2024

Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0% thuế GTGT (Hình từ internet)

Các dịch vụ xuất khẩu chịu thuế suất 0% thuế GTGT

- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;

- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

Trong đó:

- Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.

Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Trường hợp hoạt động cung cấp diễn ra cả trong và ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam (trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng).

Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.

- Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.

Dịch vụ vận tải quốc tế chịu thuế suất 0% thuế GTGT

- Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.

- Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải áp dụng thuế suất 0% cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

- Các dịch vụ của ngành hàng không:

+ Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay;

+ Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa;

+ Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay;

+ Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).

- Các dịch vụ của ngành hàng hải: Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm

Các hàng hóa, dịch vụ khác chịu thuế suất 0% thuế GTGT

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định);

- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% thuế GTGT

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại khoản 23 Điều 4 ; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;

- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);

- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:

+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;