Cục xuất nhập cảnh tiếng Nhật là gì

Bạn có biết việc đầu tiên bạn cần làm tại Nhật ngay sau khi máy bay hạ cánh là gì không? Đó chính là thủ tục  xuất nhập cảnh. Vì vậy hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn “không còn bị lúng túng” khi làm thủ tục với 100 mẫu câu tiếng Nhật chủ đề xuất nhập cảnh thông dụng nhất! Hãy cùng đón xem nhé!

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề xuất nhập cảnh 


 

Có một thực trạng ở đây là trình độ tiếng Nhật của DHS, TTS khi mới sang Nhật thường là trình độ sơ cấp, chỉ có thể giao tiếp cơ bản nên việc làm thủ tục xuất nhập cảnh sẽ gây ra không ít khó khăn.

Bạn có thể tham khảo cách điền tờ khai nhập cảnh vào Nhật Bản chi tiết nhất  tại đây

Do vậy để thủ tục được hoàn tất nhanh nhất thì bạn hãy trang bị cho mình từ vựng tiếng Nhật về chủ đề xuất nhập cảnh nhé!

I/  Từ vựng tiếng Nhật tại sân bay

Sân bay:  kuukou 空港

Máy bay:  hikouki 飛行機

Chuyến bay:  furaito:  フライト

Vé:  chiketto チケット

Phi công:  pairotto パイロット


 


Từ vựng tiếng Nhật tại sân bay 


Tiếp viên hàng không:  kyakushitsu joumu in 客室乗務員

Số hiệu chuyến bay: bin mei 便名

Cửa lên máy bay: toujou geーto  搭乗ゲート

Thẻ lên máy bay:  toujou ken 搭乗券

Hộ chiếu:  pasupoーto パスポート

Hành lý xách tay:  kinai mochikomi you tenimotsu 機内持ち込み用手荷物

Va li:  suーtsukeーsu スーツケース  Hành lý tenimotsu 手荷物

II/  Các mẫu câu tiếng Nhật chủ đề xuất nhập cảnh hay dùng nhất!


 

Mẫu câu tiếng Nhật dùng trong xuất nhập cảnh 


1. パスポート をみせて ください Pasupouto o misete kudasai Cho phép xem hộ chiếu của bạn

2. はい どうぞ

Hai douzo Vâng, đây ạ!  

3. 入国の目的は何ですか ・

Nyuukoku no mokuteki ha nandesuka? Mục đích nhập cảnh của bạn là gì?  

4. かんこう に きました。

Kankou ni kimashita Đi du lịch  

5. しごと で きました

Shigoto de kimashita Đến vì công việc làm  

6. しょくむは なんですか

shokumu wa nan desuka Làm việc gì vậy?  

7. かいしゃいんです

Kaishain desu Là nhân viên  

8. にほんは はじめて ですか

Nihon ha hajimete desuka Đến Nhật lần đầu à?  

9. はい、 そう です

Hai sou desu Vâng đúng vậy  

10. いいえ、にど め です・いいえ、二度目です。

Iie nido me desu Không là lần thứ hai  

11. にほんに は いつ まで いらっしゃいます か

Nihon ni ha itsu made irasshaimasu ka Ở lại trong bao lâu?

12. いっしゅう かんの よてい です。一週間の予定です。

Isshuu kan no yotei desu

Dự định khoảng 1 tuần


 

Mẫu câu tiếng Nhật giao tiếp trong xuất nhập cảnh 

 
13. しんこく する もの あります か。申告するものありますか? Shinkoku suru mono arimasu ka Có đồ gì khai báo?  

14. ありません

Arimasen Không có  

15. はい あります

Hai arimasu Vâng, có  

16. これ は なんですか。これは何ですか?

Kore wa nan desuka Đây là cái gì  

17. ともだち え の ぷれぜんと です。友達へのプレゼントです。

Tomodachi e no purezento desu Quà dành cho bạn  

18. けっこ です、気をつけて

Kekko desu、ki wo tsukete. Được, chúc may mắn  

19. ありがとお ございます

Arigatoo gozaimasu

Cảm ơn bạn


 

Mẫu câu tiếng Nhật dùng trong xuất nhập cảnh 


20. かんぜい を はらわなければ なりませんか? Kanzei o harawanakereba narimasen ka Có phải trả thuế quan?  

21. はい、 はらわなければ なりません

Hai harawanakereba narimasen Vâng phải trả  

22. いいえ、 はらわなくて も いい です

Iie harawanakute mo ii desu Không phải trả  

23. にゅうこく

Nyuukoku Sự nhập cảnh  

24. ここ

Koko Ở đây  

25. パスポート

Pasupoto Hộ chiếu  

26. ある[いる]

Aru[iru] Có  

27. くる

Kuru đến  

28. はじめて

Hajimete Đầu tiên  

29. ともだち

Tomodachi Bạn bè  

30. しんこく する

Shinkoku suru Khai báo

31. に ど め

Ni do me Lần thứ hai  

32. いらっしゃる

Irassharu Đến, ở  

33.どのくらい日本に滞在する予定ですか。
[どのくらいにほんにたいざいする よていですか。]

dono kurai nihon ni  taizaisuru yotei desu ka Bạn định ở Nhật trong vòng bao lâu?

Mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật dùng trong xuất nhập cảnh

34. にもつは とどきましたか。
[荷物は 届きましたか。]
nimotsu wa todokimashitaka Hành lý của bạn đều đã gửi tới rồi chứ.  

35. あなたのスーツケースですか。
[あなたのスーツケースですか。]

Anata no sūtsukēsu desu ka Đây là vali của bạn à?  

36. 入国書類に記入してください。
[にゅうこくしょるいに きにゅうしてください。]

Nyuukoku shyorui ni Kiyuu shitekudasai Xin hãy điền vào giấy tờ nhập cảnh.  

37. スーツケースをチェックさせていただきます。

Sutsukesu o chekku sa sete itadakimasu. Xin mở vali cho tôi kiểm tra.

  38. この小さいバックに何がありますか?

[このちいさいバックに なにがありますか?]

kono chisai bakku ni nani ga arimasenka. Trong cái túi nhỏ này chứa thứ gì?

39. 個人的な荷物は 税金申告が要りません。
[こじんてきなにもつは ぜいきんしんこくがいりません。]

Kojinteki nani motsu wa zeikin shinko ku ga irimasen. Những đồ dùng cá nhân không cần phải khai báo thuế.

  40. 規定に基づいて、このような物は 税金を納めなければなりません。

[きていにもとづいて、このようなものは ぜいきんをおさめなければなりません。]

Kitei ni motodzuite, kono yōna mono wa ze ikin o osamenakereba narimasen. Căn cứ theo quy định, những đồ vật này phải đóng thuế.  

41. この荷物を持って行ってはいけません。
[このにもつをもっていってはいけません。]

Kono ni motsu o motte itte wa ikemasen. Những đồ vật này không được mang theo.  

Để không bị PHẠT khi nhập cảnh Nhật Bản thì bạn phải đọc thêm bài viết dưới đây:


 

>>>  ĐI TÙ NHƯ CHƠI nếu mang những thứ này nhập cảnh Nhật Bản vào tháng 01/10/2018

 
42. 足掛けがあります。
[あしかけが あります)
ashikake ga arimasu Tôi có giấy thông hành…  

43. ご協力ありがとうございます。
(ご協力ありがとうございます)

Go kyoryoku arigatou gozaimasu Cám ơn vì sự hợp tác. ….

Trên đây chúng tôi vừa gợi ý cho các bạn các mẫu câu, từ vựng tiếng Nhật chủ đề xuất nhập cảnh. Mong rằng bài viết thực sự hữu ích đến bạn đọc. Chúc thành công!

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 

Trả lời phỏng vấn của Cục xuất nhập cảnh là một thủ tục quan trọng, có ảnh hưởng đến việc đỗ hay trượt kết quả tư cách lưu trú COE. Sau khi nộp hồ sơ xin visa du học, Cục sẽ gọi điện kiểm tra hồ sơ, năng lực tiếng Nhật của bạn một cách ngẫu nhiên và không có lịch hẹn trước. Vậy thông thường khi nào Cục xuất nhập cảnh check thông tin?

Hình thức kiểm tra – check hồ sơ của Cục xuất nhập cảnh

Theo chia sẻ từ bộ phận Tư vấn tuyển sinh của Du học Thanh Giang, trong một số kỳ nhập học gần đây, Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản tại nhiều khu vực thường xuyên gọi điện thoại đến các bạn du học sinh để “check” một số thông tin về độ chính xác trong hồ sơ xin COE. Vậy hình thức kiểm tra này như thế nào?

  • Gọi điện cho du học sinh: Hỏi bằng tiếng Nhật và tiếng Việt.
  • Gọi điện cho người bảo lãnh: Hỏi bằng tiếng Việt.
  • Gọi điện xác nhận tại Công ty/UBND địa phương: Hỏi bằng tiếng Việt.

Thông thường, thời gian Cục xuất nhập cảnh Nhật bản gọi điện là trong giờ hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6, trừ các ngày nghỉ và vào khoảng 8h00 – 18h00 theo giờ Nhật, tức là từ 6h00 – 16h00 giờ Việt Nam.

Trả lời câu hỏi : Khi nào cục xuất nhập cảnh “check” thông tin?

Thời gian gần đây, trên các trang Cộng đồng du học Việt Nhật, có nhiều bạn học sinh thắc mắc và lo lắng về vấn đề Cục xuất nhập cảnh gọi điện “check” thông tin và người bảo lãnh…để xét COE. Vậy khi nào Cục xuất nhập cảnh sẽ check thông tin? Cục sẽ check như thế nào? hãy cùng tìm hiểu qua phần trình bày dưới đây:

Số điện thoại của Cục xuất nhập cảnh

Để có sự chuẩn bị tốt trước khi Cục gọi điện “check” thông tin, cũng như tránh bỏ lỡ cuộc gọi, bạn cần nắm được số điện thoại của Cục xuất nhập cảnh. Vậy số điện thoại của Cục xuất nhập cảnh là gì?
Số điện thoại của Cục ở đầu sẽ hiện +81, 0081 hoặc không hiện số. Vì thế, bạn cần chú ý, cũng như nhắc nhở người bảo lãnh, phòng trường hợp Cục gọi check thông tin bất ngờ.

Khi nào Cục xuất nhập cảnh sẽ check thông tin?

Theo chia sẻ của các nhân viên tư vấn du học Nhật Bản, bạn nên chuẩn bị tâm lý vì Cục sẽ check bắt đầu từ lúc trường báo hồ sơ của bạn đã gửi lên Cục. Theo đó, nếu phía trường gửi sớm thì Cục sẽ check sớm, và ngược lại, Cục gửi muộn thì trường sẽ check muộn.

Cục xuất nhập cảnh sẽ check hồ sơ như thế nào?

Trên thực tế, có rất nhiều cách để Cục chất thông tin. Dưới đây là một số vấn đề bạn cần lưu ý:

>>> Cục check phụ huynh

Cục có thể check bất kỳ ai, bất kỳ số điện thoại nào bạn cung cấp cho Cục. Thường khi liên hệ với phụ huynh, Cục sẽ check thông tin tài chính. Các thông tin mà trung tâm đã khai trong hồ sơ cho bạn chứ không hỏi ngoài, vì thế, bạn nên dặn kỹ phụ huynh. Một số câu hỏi như sau:

  • Anh/ Chị có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngân hàng dành cho việc cho con đi Du học Nhật Bản? Gửi bao giờ? Gửi ở đâu? Tại sao gửi ở đó?
  • Anh/ Chị hiện tại đang làm công việc gì? Lương bao nhiêu 1 tháng [1 năm]? Có đủ chi trả cho con đi Du học Nhật Bản không?
  • Trường của con anh/ chị sẽ học ở Nhật ở tỉnh nào? Học phí bao nhiêu 1 năm?
  • Mỗi tháng anh/chị cam kết sẽ gửi cho con bao nhiêu tiền để trang trải chi phí sinh hoạt?

Các bạn cần hỏi kỹ thông tin trung tâm cung cấp cho trường để gửi lên Cục, để thông tin lại cho phụ huynh. Dặn dò phụ huynh thật kĩ mỗi khi đầu số +81. 0081 hoặc không hiện số. Khi Cục gọi phải thật bình tĩnh. trả lời rõ ràng, rành mạch.

>>> Cục check học sinh

Phần tiếng Nhật [thường là những câu hỏi đơn giản]

Chào hỏi: nói rõ ràng, rành mạch, tự tin
Những câu hỏi thường ngày: Bạn đang ở đâu? Bạn đang học tới bài bao nhiêu? Bạn mỗi ngày học bao nhiêu tiếng? Tối về có học không? Tại sao bạn lại chọn Du học Nhật Bản? Du học Nhật rồi bạn về Việt Nam hay ở lại Nhật? Qua đây bạn có đi làm thêm không? Thích làm công việc gì và làm bao nhiêu tiếng 1 tuần?….
Họ thường biết bạn chỉ học tiếng được 3,4 tháng nên trình độ của bạn chỉ đủ để nghe hiểu những câu đơn giản, nên thường họ sẽ nói chậm, rõ đủ nghe. Chứ không ai phóng ầm ầm như mấy người Nhật hay nói chuyện với nhau đâu, trình độ bạn như thế thì bạn qua Nhật du học làm gì nữa.
Cố gắng bổ sung từ vựng tối đa có thế. Có thể bạn không nghe được cả câu họ nói nhưng bạn phải bắt đầu được từ để suy luận. Bạn học được càng nhiều thì tự tin càng lớn, đó là điều họ cần thấy ở bạn chứ không phải vài câu trả lời đọc như vẹt. Bạn có thể nói sai đôi chữ nhưng nói to, rõ ràng, bình tĩnh cũng đủ thêm điểm cộng cho bạn nhé!

Phần tiếng Việt [có thể có hoặc không]

Thường thì ở phần này họ muốn nghe bạn chia sẻ về những hiểu biết của bạn về nước Nhật, cảm nhận của bạn về Nhật, về tiếng Nhật hay chỉ đơn giản là những dự định của bạn sau khi học xong, luật pháp Nhật quy định cho du học sinh Nhật thế nào.
Vì việc hiểu biết về nơi bạn tới rất quan trọng. Họ muốn biết bạn biết gì về nơi bạn sẽ tới. Tất nhiên nếu bạn thực sự yêu đất nước của họ thì bạn sẽ tìm hiểu, hơn nữa biết những điều tránh việc bạn phạm luật ở nước họ.
Tất nhiên câu hỏi của Cục thì vô cùng lắm. Họ sẽ không hỏi hết những điều liệt kê bên trên đâu mà chỉ một vài câu thôi. Điều quan trọng học muốn thấy là những gì bạn có, những hiểu biết của bạn và cả nhiệt huyết nữa.

Cục xuất nhập cảnh sẽ check trong khoảng thời gian nào?

Thông thường, thời gian Cục Xuất Nhập Cảnh Nhật Bản chuẩn bị gọi check thông tin thường rơi vào những tháng sau:

  • Thời gian Cục check kỳ tháng 01: Tháng 11
  • Thời gian Cục Check kỳ tháng 04: tháng 01 – tháng 02
  • Thời gian Cục Check kỳ tháng 07: tháng 04 – tháng 05
  • Thời gian Cục Check kỳ tháng 10: tháng 08 – tháng 09

Làm thế nào khi nhận cuộc gọi check thông tin từ Cục xuất nhập cảnh?

Bên cạnh thắc mắc “Khi nào Cục xuất nhập cảnh check thông tin?” thì rất nhiều học sinh lo lắng khi nhận cuộc gọi từ Cục. Vậy bạn cần làm gì trong trường hợp này?

Chuẩn bị điện thoại trước khi Cục gọi

Bạn cần lưu ý, khi trả lời phỏng vấn từ Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản là bạn nên chuẩn bị một chiếc điện thoại thật chất lượng để có thể đảm bảo cuộc phỏng vấn diễn ra một cách suông sẻ nhé. Bạn cần phải:
Chất lượng điện thoại tốt để đảm bảo: loa nghe to, mic tốt, không bị ngắt nguồn khi nhận cuộc gọi, thời gian đàm thoại liên tục từ 10 – 20 phút.
Điện thoại cần để gần, chuông ở chế độ đủ to để nhận biết các cuộc gọi đến.
Không đứng tại khu vực có sóng yếu.

Thái độ khi trả lời phỏng vấn

  • Giữ thái độ bình tĩnh khi nhận được các cuộc điện thoại từ đầu số 0081; +81. Các bạn cần nhanh chóng di chuyển ra khu vực yên tĩnh, ít tiếng ồn để trả lời cuộc điện thoại.
  • Trong trường hợp bạn đang bận cũng có thể hẹn thời gian khác để đươc gọi lại. Nhưng lưu ý là bạn phải chắc chắn nghe máy được khi cục xuất nhập cảnh Nhật Bản gọi điện lần 2.
  • Thể hiện thái độ vui vẻ; dùng thể lịch sự khi trả lời câu hỏi.
  • Lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát và chính xác thông tin.
  • Khi nghe chưa rõ câu hỏi thì hãy nói “Làm ơn nhắc lại câu hỏi”.
  • Không trả lời qua loa khi chưa hiểu rõ nội dung câu hỏi. Vì việc trả lời sai hoặc thiếu thông tin cũng có thể dẫn đến việc Cục Xuất nhập cảnh không cấp Tư cách lưu trú [COE] cho bạn.
  • Trả lời chính xác với những thông tin đã khai trong hồ sơ xin COE. Hãy nhắc nhở người bảo lãnh lưu ý các thông tin khi trả lời.
  • Không để tiếng ồn chen vào khi đang phỏng vấn điện thoại.

Một số lỗi THƯỜNG GẶP khi trả lời phỏng vấn của Cục xuất nhập cảnh

  • Đến phần tiếng Nhật thì không trả lời và chọn giải pháp im lặng vì không nghe được và không nói được
  • Quên tuổi của bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình
  • Rơi vào trạng thái mệt mỏi nên khi nghe Cục gọi và không trả lời được
  • Do đang trong cuộc nhậu và ở trạng thái say rượu
  • Bố bận uống rượu và hẹn cục khi khác gọi lại
  • Trả lời nội dung hồ sơ không khớp với những gì đã khai
  • Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên Phó Giám đốc, địa chỉ công ty, thời gian làm việc tại công ty…
  • Trang trại nhà bạn nuôi mấy con lợn, được bao nhiêu kg thì bán?…
  • Hỏi tiếng Nhật 3 câu thì trả lời được 2 câu
  • Lý do du học viết tay hay đánh máy?
  • Tên giáo viên chủ nhiệm lớp 12 của bạn là gì?

>>> Một vài LƯU Ý NHỎ khi trả lời phỏng vấn bằng tiếng Nhật

Với những câu hỏi dưới đây,các bạn nên lưu ý chuẩn bị thêm bằng tiếng Nhật nhé!

  • Ở nhà ai là người nấu cơm?
  • Buổi sáng nay thời tiết thế nào?
  • Bạn thích con vật nào nhất?
  • Ai là người lau dọn nhà?
  • Bạn thích ăn rau gì?
  • Sân bay Haneda ở đâu? Ở Osaka có sân bay nào?

Một số KINH NGHIỆM trả lời phỏng vấn qua điện thoại của Cục

  • Học tiếng Nhật liên tục trong thời gian tối thiểu 6 tháng và các ngày trong tuần trước khi sang Nhật. Hãy dành thời gian ít nhất 9 tiếng/ngày để học và ôn luyện
  • Thường xuyên đàm thoại và nghe tiếng Nhật, chịu khó giao tiếp với người Nhật
  • Luyện tập trả lời phỏng vấn cùng với giáo viên người Nhật, giáo viên người Việt và bạn bè
  • Rèn luyện sức khỏe hàng ngày. Hãy dành tối thiểu 1 tiếng để tập thể dục, nâng cao năng lực thể chất
  • Ăn, ngủ, nghỉ ngơi một cách khoa học để có một sức khỏe tốt đảm bảo cho việc học tập của mình
  • Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ

TỔNG HỢP  những mẫu câu tiếng Nhật thường hỏi

Bạn cần có sự chuẩn bị kỹ càng trước khi nhận điện thoại từ Cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Trường hợp không nghe rõ hoặc không hiểu tuyệt đối không trả lời lung tung mà hãy yêu cầu lặp lại câu hỏi hoặc trả lời bằng tiếng Việt:

  • Xin hãy nhắc lại câu hỏi 1 lần nữa もういちど おねがいします。
  • Em có thể trả lời bằng tiếng việt có được không ベトナム語で こたえてもいいですか。
  • Khi đã phỏng vấn xong thì hãy nói cảm ơn どうも ありがとうございました。

1. Hãy giới thiệu bản thân
自己紹介[じこしょうかい]をしてください。
自己紹介[じこしょうかい]お願[ねが]いします
2. Em tên là gì ?
お名前[なまえ]は?
お名前[なまえ]はなんですか。
お名前[なまえ]を教[おし]えてください。
 [Hùng]さんですか。(Em có phải là [Hùng] không ?)
3. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
誕生日[たんじょうび]はいつですか。
誕生日[たんじょうび]を教[おし]えてください
4. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?
生年月日[せいねんがっぴ]を教[おし]えてください
生年月日[せいねんがっぴ]はいつですか?
5. Sở thích của em là gì?
趣味[しゅみ]は 何[なん]ですか。
6. Em đang sống ở đâu?
今[いま]、どこに住[す]んでいますか?
7. Bây giờ là mấy giờ?
今[いま]、何時[なん じ]ですか。
8. Hôm nay là thứ mấy ?
今日[きょう]は 何曜日[なんようび]ですか。
9. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?
今日[きょう]は 何月[なんがつ] 何日[なんにち]ですか。
10. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?
どこで 日本語[にほんご]を 勉強[べんきょう]していますか
11. Ở Trung tâm có mấy lớp học? Mấy thầy cô?
会社に クラスが いくつ ありますか。
先生[せんせい]が 何人[なんにん] いますか。
12. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
いつから 日本語[にほんご]を 勉強[べんきょう]しましたか。
13. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
どのぐらい日本語[にほんご]を 勉強[べんきょう]しますか。
何[なん]か月勉強[げつ べんきょう]しましたか。
14. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?
何曜日[なんようび]から 何曜日[なんようび]まで 勉強[べんきょう]しますか。
15. Một ngày học mấy tiếng ?
毎日[まいにち] どのぐらい 勉強[べんきょう]しますか。
毎日[まいにち] 何時間[なんじかん] 勉強[べんきょう]しますか?
16. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?
何時[なんじ]から 何時[なんじ]まで 勉強[べんきょう]しますか。
17. Buổi tối em có học không?Học khoảng mấy tiếng?
毎晩[まいばん]勉強[べんきょう]しますか。何時間[なんじかん]ぐらいですか。
18. Em được nghỉ thứ mấy?
休[やす]みは 何曜日[なんようび]ですか。
19. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?
昨夜[ゆうべ]、何時[なんじ]に 寝[ね]ましたか。
20. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?
今朝[けさ]、何時[なんじ]に 起[お]きましたか。
21. Giáo trình đang học là gì?
勉強[べんきょう]している本[ほん]は 何[なん]ですか。
22. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?
今[いま]、第何課[だいなんか]を 勉強[べんきょう]していますか。
23.Thầy hay cô dạy? Tên là gì?
教[おし]えている先生[せんせい]は女[おんな]の人[ひと]ですか、男[おとこ]の人[ひと]ですか。
先生[せんせい]の 名前[なまえ]は 何[なん]ですか。
24. Lớp học có bao nhiêu người?
教室[きょうしつ]に 学生[がくせい]が 何人[なんにん]いますか。
25. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
どんな試験[しけん]に 合格[ごうかく]しましたか
26.Em thi chứng chỉ đó khi nào?
いつ 受験[じゅけん]しましたか。
いつ 試験[しけん]を 受[う]けましたか
27. Em được bao nhiêu điểm ?
何点[なんてん]ですか。
28. Gia đình em có những ai?
家族[かぞく]は 何人[なんにん]ですか。
家族[かぞく]は 何人[なんにん]が いますか。
29. Ai là người bảo lãnh cho em?
誰[だれ]が学[がく] 費[ひ]を 支払[しはら]いますか。
経費支弁者[けいひしべんしゃ]は 誰[だれ]ですか。
30. Bố[ mẹ ] em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?
お父[とう]さん(お母[かあ]さん)のお仕事[しごと]は 何[なん]ですか。
何歳[なんさい]ですか。(おいくつ ですか。)
31. Thu nhập của mẹ [ bố ] em là bao nhiêu ?
お母[かあ]さん(お父[とう]さん)の収入[しゅうにゅう]は いくらですか
32. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?
いつ 高校[こうこう]を卒業[そつぎょう]しましたか?
33. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?
いつ 大学[だいがく]を卒業[そつぎょう]しましたか?

Với phần tổng hợp trên, Thanh Giang hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn giải đáp thắc mắc “Khi nào Cục xuất nhập cảnh check thông tin?”. Đồng thời, có sự chuẩn bị tốt nhất để trả lời phỏng vấn từ Cục. Nếu có vấn đề thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với Thanh Giang theo số hotline 091.858.2233 để được hỗ trợ nhé!

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Link facebook: //www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: //zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Bài viết cùng chủ đề Dịch vụ - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Kinh nghiệm - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Hỏi đáp - Du học Nhật Bản

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề