Đại học sài gòn tuyển sinh văn bằng 2 năm 2024
Bạn đang có mong muốn theo học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM để phục vụ cho công việc sau này? Nhưng bạn không biết nên lựa chọn cơ sở, trường học nào uy tín để theo học? Bài viết dưới đây Baoxinviec sẽ gợi ý cho bạn 3 trường đại học đào tạo văn bằng 2 tiếng Anh chất lượng ở Tp.HCM. Show Đại học Sài Gòn – trường đào tạo đa ngànhTrường đầu tiên mà Baoxinviec giới thiệu đến bạn đọc là trường ĐH Sài Gòn. ĐHSG là trường công lập đa ngành, bên cạnh việc đào tạo ngoại ngữ còn có các ngành như kỹ thuật, sư phạm, công nghệ thông tin,… Mặc dù mới được thành lập vào năm 2007, nâng cấp từ trường cao đẳng sư phạm nhưng trường đã khẳng định ưu thế của bản thân với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy chất lượng nên đã vươn lên sánh vai cùng những trường công lập lâu đời khác ở Tp.HCM. ĐHSG đào tạo văn bằng 2 tiếng Anh theo hình thức vừa làm vừa học. Mỗi năm trường sẽ tổ chức tuyển sinh 2 đợt. Năm nay, thời gian xét tuyển đợt 1 dự kiến là tháng 2/2020. Trường ĐHSG sử dụng hình thức xét tuyển dựa vào bằng tốt nghiệp đại học của thí sinh với chỉ tiêu ngành ngôn ngữ anh năm nay là 100 sinh viên. \> Xem thêm bài viết:
Học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM tại đại học Khoa học xã hội & Nhân vănTrường tiếp theo mà Baoxinviec muốn giới thiệu là trường ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn. Trường tổ chức đào tạo văn bằng 2 theo 2 hệ là hệ chính quy và hệ vừa học vừa làm. Cả hai tấm bằng ở 2 hình thức đào tạo trên đều có giá trị pháp lý như nhau, do đó người học có thể tùy chọn hình thức học tập nào phù hợp nhất với bản thân. Khác với ĐHSG trường ĐHKHXH&NV, tuyển sinh văn bằng 2 qua thi tuyển. Đối với ngành ngôn ngữ anh, người dự thi bắt buộc phải thi môn tiếng Anh và một môn tự chọn là Lịch sử văn minh thế giới và môn Cơ sở văn hóa Việt Nam (riêng đối với hệ vừa học vừa làm chỉ thi môn tiếng anh, không thi môn tự chọn). Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tuyển bạn có thể đăng ký ôn tập trước tại trung tâm ôn tập cho chính trường ĐHXH&NV tổ chức. Xem thêm bài viết:
Đại học Mở Tp.HCM – quy mô đào tạo rộng khắpĐại học Mở là được biết đến là trường đại học có nhiều phương thức đào tạo linh hoạt nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu của người học như hình thức đào tạo hệ chính quy, hệ vừa làm vừa học và cả hệ đào tạo từ xa,… Xem thêm bài viết:
Hơn nữa trường còn liên kết đào tạo với hơn 40 đơn vị ở miền Trung Tây Nguyên, miền Tây và Đông Nam Bộ. Do đó, nếu bạn muốn học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM mà lại đang làm việc ở các khu vực trên thì học tập tại các sở liên kết của ĐHM là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Vừa không phải đi xa, tiết kiệm chi phí và không ảnh hưởng đến công việc hiện tại. Phương thức tuyển sinh của trường là xét tuyển bằng tốt nghiệp đại học. Điều kiện xét tuyển là điểm trung bình toàn khóa >5.0 đối với thang điểm 10 và >2.0 với thang điểm 4. Trên đây là 3 trường đào tạo học văn bằng tiếng Anh ở TpHCM mà Baoxinviec tìm hiểu được. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã lựa chọn được cho mình một ngôi trường phù hợp là nơi chất lượng để học học tập trong những 2-3 năm tới. Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025I. Thông tin chung1. Thời gian xét tuyển
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh 4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
5. Học phí
II. Các ngành tuyển sinh1. Nhóm ngành ngoài sư phạm STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 1 Quản lý giáo dục 7140114 D01; C04 45 2 Thanh nhạc 7210205 N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc) 3 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 310 4 Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) 7220201CLC D01 50 5 Tâm lý học 7310401 D01 110 6 Quốc tế học 7310601 D01 90 7 Việt Nam học 7310630 C00 160 8 Thông tin - thư viện 7320201 C04, D01 50 9 Quản trị kinh doanh 7340101 A01; D01 410 10 Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao) 7340101CLC A01; D01 50 11 Kinh doanh quốc tế 7340120 A01; D01 180 12 Tài chính - Ngân hàng 7340201 C01; D01 500 13 Kế toán 7340301 C01; D01 410 14 Kế toán (Chương trình chất lượng cao) 7340301CLC C01; D01 50 15 Kiểm toán (Ngành mới) 7340203 C01; D01 60 16 Quản trị văn phòng 7340406 C04; D01 70 17 Luật 7380101 C03; D01 210 18 Khoa học môi trường 7440301 A00; B00 40 19 Toán ứng dụng 7460112 A00; A01 90 20 Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01 100 21 Trí tuệ nhân tạo (Ngành mới) 7480107 A00, A01 80 22 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 400 23 Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 7480201CLC A00, A01 350 24 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00; A01 50 25 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302 A00; A01 50 26 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00; B00 30 27 Kỹ thuật điện 7520201 A00; A01 40 28 Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) 7520207 A00; A01 40 29 Du lịch 7810101 D01; C00 150 30 Khoa học dữ liệu 7460108 A00; A01 80 31 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 D01; C00 60 2. Nhóm ngành sư phạm STT Ngành Mã ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu 1 Giáo dục Mầm non 7140201 M01 (Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc) M02 (Toán, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc) 180 2 Giáo dục Tiểu học 7140202 D01 180 3 Giáo dục Chính trị 7140205 C00, C19 30 4 Sư phạm Toán học 7140209 A00; A01 50 5 Sư phạm Vật lý 7140211 A00 40 6 Sư phạm Hoá học 7140212 A00 30 7 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 40 8 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00 50 9 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 40 10 Sư phạm Địa lý 7140219 C00, C04 40 11 Sư phạm Âm nhạc 7140221 N01 (Văn, Hát - Xướng ân, Thẩm âm - Tiết tấu) 40 12 Sư phạm Mỹ thuật 7140222 H00 40 13 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 150 14 Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS) 7140247 A00, B00 40 15 Sư phạm Lịch sử - Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) 7140249 C00 40 *Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂMĐiểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:
Tên ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Quản lý giáo dục 18,3 (D01) 19,3 (C04) D01: 21,10 C04: 22,10 D01: 22,55 C04: 23,55 D01: 21,15 C04: 22,15 22,39 Thanh nhạc 20,5 22,25 20,50 23,25 - Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) 22,66 24,29 26,06 24,24 24,58 Tâm lý học 19,65 22,15 24,05 22,70 23,80 Quốc tế học 19,43 21,18 24,48 18,0 22,77 Việt Nam học 20,5 22 21,50 22,25 22,20 Thông tin - thư viện 17,5 20,10 21,80 19,95 21,36 Quản trị kinh doanh 20,71 (D01) 21,71 (A01) 23,26 (Văn, Toán, Anh) 24,26 (Toán, Lý, Anh) D01: 24,26 A01: 25,26 D01: 22,16 A01: 23,16 D01: 22,85 A01: 23,85 Kinh doanh quốc tế 22,41 (D01) 23,41 (A01) 24,55 (Văn, Toán, Anh) 25,55 (Toán, Lý, Anh) D01: 25,16 A01: 26,16 D01: 24,48 A01: 25,48 D01: 23,98 A01: 24,98 Tài chính – Ngân hàng 19,64 ((D01) 20,64 (A01_ 22,70 (Văn, Toán, Anh) 23,70 (Văn, Toán, Lý) D01: 23,90 C01: 24,90 D01: 22,44 C01: 23,44 D01: 22,46 C01: 23,46 Kế toán 19,94 (D01) 20,94 (C01) 22,48 (Văn, Toán, Anh) 23,48 (Văn, Toán, Lý) D01: 23,50 C01: 24,50 D01: 22,65 C01: 23,65 D01: 22,29 C01: 23,29 Quản trị văn phòng 20,16 (D01) 21,16 (C04) 23,18 (Văn, Toán, Anh) 24,18 (Văn, Toán, Địa) D01: 24,00 C04: 25,00 D01: 21,63 C04: 22,63 D01: 23,26 C04: 24,16 Luật 18,95 (D01) 19,95 (C03) 22,35 (Văn, Toán, Anh) 23,35 ( Văn, Toán, Sử) D01: 23,85 C03: 24,85 D01: 22,80 C03: 23,80 D01: 22,87 C03: 23,87 Khoa học môi trường 15,05 (A00) 16,05 (B00) 16 (Toán, Lý, Hóa) 17 (Toán, Hóa, Sinh) A00: 26,05 B00: 17,05 A00: 15,45 B00: 16,45 A00: 17,91 B00: 18,91 Toán ứng dụng 17,45 (A00) 16,45 (A01) 19,81 (Toán, Lý, Hóa) 18,81 (Toán, Lý, Anh) A00: 23,53 A01: 22,53 A00: 24,15 A01: 23,15 23,30 Kỹ thuật phần mềm 20,46 (A00) 20,46 (A01) 23,75 A00: 25,31 A01: 25,31 A00: 24,94 A01: 24,94 24,21 Công nghệ thông tin 20,56 23,20 24,48 24,28 23,68 Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao) 19,28 21,15 23,46 23,38 21,80 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19,5 (A00) 18,5 (A01) 22,30 (Toán, Lý, Hóa) 21,30 (Toán, Lý, Anh) A00: 23,50 A01: 22,50 A00: 23,25 A01: 22,25 A00: 23,15 A01: 22,15 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 18 (A00) 17 (A01) 20,40 (Toán, Lý, Hóa) 19,40 (Toán, Lý, Anh) A00: 23,00 A01: 22,00 A00: 22,55 A01: 21,55 A00: 22,80 A01: 21,80 Công nghệ kỹ thuật môi trường 15,1 (A00) 16,1 (B00) 16,10 (Toán, Lý, Hóa) 17,10 (Toán, Hóa, Sinh) A00: 16,05 B00: 17,05 A00: 15,50 B00: 16,50 A00: 18,26 B00: 19,26 Kỹ thuật điện 17,8 (A00) 16,8 (A01) 19,25 (Toán, Lý, Hóa) 18,25 (Toán, Lý, Anh) A00: 22,05 A01: 21,05 A00: 20,0 A01: 19,0 A00: 21,61 A01: 20,61 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 16,7 (A00) 15.7 (A01) 16,25 (Toán, Lý, Hóa) 15,25 (Toán, Lý, Anh) A00: 21,00 A01: 20,00 A00: 22,30 A01: 21,30 A00: 21,66 A01: 20,66 Du lịch 23,35 24,45 23,01 Khoa học dữ liệu 21,74 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 22,80 II. Nhóm ngành sư phạm Ngành Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Giáo dục Mầm non 22,25 18,50 21,60 19,0 20,80 Giáo dục Tiểu học 19,95 22,80 24,65 23,10 24,11 Giáo dục Chính trị 18 21,25 24,25 25,50 25,33 Sư phạm Toán học 23,68 (A00) 22,68 (A01) 26,18 (Toán, Lý, Hóa) 25,18 (Toán, Lý, Anh) A00: 27,01 A01: 26,01 A00: 27,33 A01: 26,33 A00: 26,31 A01: 25,31 Sư phạm Vật lý 22,34 24,48 24,86 25,90 24,61 Sư phạm Hoá học 22,51 24,98 25,78 26,28 25,28 Sư phạm Sinh học 19,94 20,10 23,28 23,55 23,82 Sư phạm Ngữ văn 21,25 24,25 25,50 26,81 25,81 Sư phạm Lịch sử 20,88 22,50 24,50 26,50 25,66 Sư phạm Địa lý 21,91 22,90 24,53 25,63 23,45 Sư phạm Âm nhạc 18 24 24,25 23,50 23,01 Sư phạm Mỹ thuật 19,25 18,25 18,75 18,0 21,26 Sư phạm Tiếng Anh 23,13 24,96 26,69 26,18 26,15 Sư phạm Khoa học tự nhiên 18,05 22,55 24,10 23,95 24,25 Sư phạm Lịch sử - Địa lý 18,25 21,75 23,00 24,75 24,21 D. MỘT SỐ HÌNH ẢNHKhi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected] |