Đề kiểm tra 1 tiết địa lí 10 học kì 1

Câu 1: Nguyên nhân tạo ra  tính địa đới là :

  • B. Trái Đất nghiêng khi quay trên quỹ đạo
  • C. Trái Đất vừa quay quanh trục vừa quay quanh Mặt Trời
  • D. Vận tốc quay của Trái Đất  khá lớn.

Câu 2: Tính địa ô là sự thay đổi có quy luật các thành phần tự nhiên,các cảnh quan địa lý theo

  • B. Vĩ độ                       
  • C. Độ cao                                 
  • D. Địa hình

Câu 3: Sinh quyển là :

  • B. Bề mặt Trái Đất và lớp không khí ở tầng đối lưu
  • C. Khu vực từ tầng đối lưu đến lớp vỏ phong hóa ở bề mặt thạch quyển
  • D. Gồm tầng đối lưu của khí quyển ,thủy quyển ,lớp đất phong hóa .        

Câu 4: Cho tháp dân số  của Việt Nam  

Cho biết nhận xét nào sau đây không đúng  khi so sánh hai tháp tuổi năm 2007 với tháp tuổi năm 1999

  • A. Số trẻ em giảm, số người già tăng, nước ta đang già hóa dân số.
  • B. Đỉnh tháp năm 2007 mở rộng hơn năm 1999, số người già tăng.
  • C. Số người trong độ tuổi lao động tăng, số trẻ em giảm.

Câu 5 : Nguyên nhân chính dẫn đến tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, từ năm 1989 đến nay  giảm là

  • A. số người nhập cư vào nước ta tăng nhanh.
  • B. tỉ suất tử thô cao và có xu hướng tăng lên.
  • D. số người xuất cư đi du học ở nước ngoài nhiều.

Câu 6: Vào mùa mưa, lượng nước mưa tăng nhanh khiến mực nước sông Văn Úc ở Hải Phòng dâng cao. Nước sông chảy xiết mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho vùng cửa sông thuộc huyện Kiến Thụy và Tiên Lãng. Trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các thành phần nào trong lớp vỏ địa lí?

  • B. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển.
  • C. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thổ nhưỡng quyển.
  • D. Khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển.

Câu 7:  Theo em, việc trồng rừng phòng hộ ven biển tại vùng đồng bằng duyên hải miền Trung của nước ta có ý nghĩa

  • B. bảo vệ và điều tiết nguồn nước sông.
  • C. bảo vệ đất chống bị xói mòn.
  • D. cản trở quá trình xâm nhập mặn của thủy triều.

Câu 8:  Nguyên nhân làm cho tỉ lệ xuất cư của một nước hay một vùng lãnh thổ tăng lên là

  • A. thu nhập cao
  • B. môi trường sống thuận lợi
  • D. dẽ kiếm việc làm.

Câu 9:  Cho bảng số liệu : 

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ CỦA TRUNG QUỐC VÀ HOA KÌ NĂM 2014

KHU VỰC

Diện tích[km2]

Dân số[nghìn người]

Trung Quốc

9572800

1368000

Nhật Bản

378000

126600

Mật độ dân số trung bình Trung Quốc và Nhật Bản lần lượt là [người/km2]

  • A. 264 người/km2., 1304 người/km2 , 432 người/km2 .
  • B. 154 người/km2., 304 người/km2 .
  • C. 206 người/km2., 306 người/km2 .

Câu 10: Theo em, ở nước ta việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền đồi núi có y nghĩa gì về tự nhiên?

  • B. tăng thu nhập cho người dân.
  • C. tăng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • D. Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

Câu 11: Hai đồng bằng lớn ở nước ta, đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Hồng 3 lần. Điều này có thể giải thích bởi lí do

  • A. điều kiện tự nhiên.
  • B. trình độ phát trển kinh té xã hội.
  • C. tính chất nền kinh tế.

Câu 12: Sự khác biệt giữa tháp tuổi thu hẹp và tháp tuổi mở rộng là

  • A. đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh thoải.
  • B. đáy hẹp, đỉnh phình to.
  • D. đáy tháp hẹp và đỉnh mở rộng hơn đáy tháp.

Câu 13: Y nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa

  • A. Ở nông thôn, hoạt đông thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động.
  • B. Dân cư thành thị có tốc độ tăng bằng tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
  • D. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.

Câu 14: Chỉ số phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là

  • A. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
  • C. tỉ suất tử thô.
  • D. tỉ suất sinh thô.

Câu 15: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí diễn ra trong

  • B. toàn bộ vỏ Trái Đất.
  • C. phạm vi của tất cả các địa quyển.
  • D. toàn bộ vỏ Trái Đất và vỏ địa lí.

Câu 16: Theo quy luật địa đới, ở nước ta hiện tượng gió thuộc quy luật này là

  • A. gió Tây khô nóng.
  • C. gió mùa đông bắc.
  • D. gió mùa.

Câu 17: Những hậu quả nghiêm trọng làm cho đời sống con người đặc biệt ở khu vực miền núi nước ta bị đe dọa và môi trường tự nhiên bị phá hủy quy luật,  nguyên nhân chủ yếu là do

  • A. khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
  • C. gia tăng  dân số không kiểm soát.
  • D. săn bắt động vật bất hợp pháp.

Câu 18: Các quy luật địa đới và phi địa đới thường tác động :

  • A. Độc lập với nhau                                         
  • C. Xen kẽ nhau               
  • D. Đối lập nhau

 Câu 19: Nguyên nhân gián tiếp của quy luật phi địa đới là:

  • A. Nguồn bức xạ Mặt Trời         
  • C. Độ cao của địa hình
  • D. Sự phân bố không đều giữa lục địa và hải dương

Câu 20: Hình thức nào sau đây thể hiện một nền nông nghiệp hiện đaị ,phát triển ?

  • A. Xen canh                    
  • B. Luân canh                 
  • D. Quảng canh

Câu 21: Thủy triều là:

  • B. Hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.
  • C. Hiện tượng dao động thường xuyên, liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương.
  • D. Hiện tượng dao động thường xuyên, không liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương

Câu 22: Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu:

  • A. 85,800 triệu                     
  • B. 85,08 triệu                       
  • D. 85,00 triệu

Câu 23: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua:

  • A. Nhiệt độ, nước, đất, độ ẩm không khí
  • C. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, đất và ánh sáng
  • D. Nhiệt độ, nước, đất,địa hình, độ ẩm không khí và ánh sáng

Câu 24: Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là:

  • B. Đất mẹ                             
  • C. Khí hậu                                             
  • D. Địa hình 

Câu 25:  Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí

  • B. Trái Đất nóng lên làm băng hai cực tan ra.
  • C. Những trận động đất, núi lửa gây ra hiện tượng sóng thần.
  • D. Rừng bị phá hủy làm cho hiện tượng lũ lụt có diễn biến bất thường .

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 10

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Cao Bá Quát, Quảng Nam năm học 2016 - 2017 gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 10 có đáp án đi kèm. Hi vọng đề thi giữa kì 1 lớp 10 này sẽ giúp các bạn ôn thi học kì I hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 10 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm 2015 - 2016

Câu hỏi địa lý lớp 10 chương 3: Câu trúc của trái đất. Các quyển của lớp vỏ địa lý

SỞ GD& ĐT QUẢNG NAM

TRƯỜNG THPT CAO BÁ QUÁT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2016 – 2017

Thời gian: 45 phút

Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái đất ở vị trí thứ:

a. 7 b. 5 c. 3 d. 2

Câu 2: Một trận bóng đá diễn ra lúc 17h30' ngày 31/12/2015 tại Anh thì lúc đó, nếu chúng ta xem truyền hình trực tiếp tại Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng năm nào, biết rằng Việt Nam ở múi giờ số 7:

a. 0h30' ngày 31/12/2015 b. 0h30' ngày 1/1/2016

c. 10h30' ngày 31/12/2015 d. 10h30' ngày 1/1/2016

Câu 3: Nguyên nhân nào tạo ra ngày và đêm trên Trái đất:

a. Dạng hình cầu của Trái đất

b. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời

c. Dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

d. a và b đúng

Câu 4: Cho các nhận định về sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:

  1. Do tác động của lực Coriolit nên các vật thể chuyển động trên Trái đất bị lệch hướng.
  2. Bắc bán cầu lệch phải, Nam bán cầu lệch trái
  3. Bắc bán cầu lệch trái, Nam bán cầu lệch phải
  4. Các vĩ độ khác nhau có vận tốc dài khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng:

a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

Câu 5: Những khu vực nào trên Trái đất có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh:

a. Nội chí tuyến b. Ngoại chí tuyến

c. Hai chí tuyến d. Xích đạo

Câu 6: Trục Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là:

a. 66027' b. 23027' c. 23033' d. 66033'

Câu 7: Địa hình nào do quá trình bóc mòn tạo ra:

a. Sông suối, nấm đá b. Rãnh nông, bãi biển

c. Sông, suối, cồn cát d. Vách biển tạm thời, cồn cát

Câu 8: Khi vật liệu nhỏ, nhẹ sẽ vận chuyển theo hình thức nào:

a. Cuốn theo trọng lực b. Lăn trên mặt đất dốc

c. Lăn theo trọng lực d. Cuốn theo động năng của ngoại lực

Câu 9: Nhận định nào không đúng về tác động của ngoại lực đến bề mặt Trái đất:

a. Làm cho bề mặt đất trở nên bằng phẳng hơn b. Tạo ra những dạng địa hình nhỏ.

c. Làm cho bề mặt đất trở nên gồ ghề hơn d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10: Tam giác châu, các bãi bồi, bờ biển, đồng bằng châu thổ được hình thành nhờ quá trình nào:

a. Phong hoá b. Bóc mòn c. Vận chuyển d. Bồi tụ

Câu 11: Đặc điểm nào của khối khí ôn đới:

a. Rất nóng, kí hiệu T b. Rất lạnh, kí hiệu A

c. Nóng ẩm, kí hiệu E d. Lạnh, kí hiệu P

Câu 12: Trên trái đất có bao nhiêu Frông:

a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

Câu 13: Ở 300 vĩ Bắc và Nam, tồn tại đai khí áp nào:

a. Hạ áp xích đạo b. Cao áp cận nhiệt

c. Cao áp cận cựa d. Hạ áp ôn đới

Câu 14: Biên độ nhiệt năm thấp nhất ở khu vực nào theo vĩ độ:

a. Xích đạo b. Chí tuyến c. Ôn đới d. Vùng cực

Câu 15: Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ là 200C, thì ở đỉnh núi với độ cao 1500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C:

a. 15 b. 13 c. 11 d. 9

Câu 16. Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến nhưng không khô nóng như các nước cùng vĩ độ do:

a. Có gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch b. Giáp biển, có gió Mậu dịch

c. ¾ địa hình nước ta là đồi núi d. Giáp biển, có gió mùa

Câu 17: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu thổi theo hướng nào và có tính chất gì:

a. Tây Bắc, khô nóng b. Tây Nam, khô nóng

c. Tây Nam, lạnh ẩm d. Tây Bắc, lạnh ẩm

Câu 18: Loại gió nào tác động đến khí hậu Việt Nam:

a. Gió mậu dịch, gió mùa b. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới

c. Gió tây ôn đới và gió mùa d. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió mùa.

Câu 19: Loại gió nào thổi từ cao áp cận nhiệt về hạ áp xích đạo

a. Gió mùa b. Gió Fơn c. Gió Tây ôn đới d. Gió Mậu dịch

Câu 20: Vì sao nhiệt độ cao nhất lại ở chí tuyến:

a. Góc nhập xạ lớn b. Ảnh hưởng của các dãy núi

b. Ảnh hưởng của gió mùa d. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch

Câu 21: Cho nhận định về sự thay đổi khí áp:

1. Càng lên cao khí áp càng giảm 2. Càng lên cao khí áp càng tăng

3. Nhiệt độ càng thấp khí áp càng giảm 4. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm

5. Độ ẩm càng cao, khí áp càng giảm 6. Độ ẩm càng cao, khí áp càng tăng

Có bao nhiêu nhận định không đúng:

a. 2 b. 3 c. 4 d. 5

Câu 22: Vào tháng 7 ở Bắc bán cầu, gió mùa sẽ thổi theo hướng nào:

a. Từ đại dương vào lục địa b. Từ lục địa ra đại dương

c. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới d. Từ cao áp cận cực về ôn đới

Câu 23: Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa hạ ở Nam bán cầu:

a. 21/3-22/6 b. 22/6-23/9 c. 23/9-22/12 d.22/12-21/3

Câu 24: Gió Lào [Phơn] hoạt động mạnh nhất ở vùng nào của nước ta:

a. Bắc Bộ b. Tây Nguyên c. Nam Trung Bộ d. Bắc Trung Bộ

Câu 25: Nhận định nào đúng về nguyên nhân làm cho vùng xích đạo mưa nhiều nhất:

a. Hạ áp, nhiệt độ cao, diện tích đại dương lớn. b. Áp cao, nhiệt độ cao, gió Mậu dịch

c. Hạ áp, gió mậu dịch, lục địa lớn d. Hạ áp, nhiệt độ cao, gió Tây ôn đới

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng:

a. Lượng mưa tăng dần theo độ cao địa hình b. Gió mùa và gió Tây ôn đới mưa nhiều.

c. Vùng có khí áp thấp mưa nhiều d. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành bởi hai khối khí nào:

a. Cận cực và ôn đới b. Ôn đới và chí tuyến

c. Hai khối khí xích đạo hai bán cầu d. Chí tuyến và xích đạo

Câu 28: Về mùa đông ở Việt Nam, gió mùa thường mang tính chất gì:

a. Lạnh, ẩm b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Nóng khô

Câu 29: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của gió Tây ôn đới:

a. Bắc bán cầu hướng Tây Bắc, Nam bán cầu Tây Nam b. Tính chất ẩm, mưa nhiều

c. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới d. Thổi quanh năm

Câu 30: Ngày thu phân ở Bắc bán cầu là ngày:

a. 22/12 b. 23/9 c. 21/3 d. 22/6

Câu 31: Hệ Mặt trời gồm bao nhiêu hành tinh:

a. 6 b. 7 c. 8 d. 9

Câu 32: Địa hình nào do quá trình bồi tụ tạo ra:

a. Vách biển tạm thời, cồn cát b. Đồng bằng châu thổ, cồn cát

c. Sông, suối, cồn cát d. Sông suối, nấm đá

Câu 33: Nếu ở chân sườn khuất gió nhiệt độ là 200C, thì ở đỉnh núi với độ cao 1500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C:

a. 15 b. 10 c. 5 d. 9

Câu 34: Gió mùa được hình thành chủ yếu do:

a. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa biển và đất liên theo ngày đêm

b. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa

c. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng xích đạo và chí tuyến

d. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng chí tuyến và ôn đới.

Câu 35: Mùa theo âm dương lịch thường bắt đầu sớm hơn so với dương lịch bao nhiêu ngày:

a. 30 b. 35 c. 40 d. 45

Câu 36: Frông ôn đới được hình thành bởi hai khối khí nào:

a. Cận cực và ôn đới b. Ôn đới và chí tuyến

c. Hai khối khí xích đạo hai bán cầu d. Chí tuyến và xích đạo

Câu 37: Về mùa hạ ở Việt Nam, gió mùa thường mang tính chất gì:

a. Lạnh, ẩm b. Lạnh khô c. Nóng khô d. Nóng ẩm

Câu 38: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của gió Mậu dịch:

a. Bắc bán cầu hướng Đông Bắc, Nam bán cầu Đông Nam b. Tính chất khô, ít mưa

c. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới d. Thổi quanh năm

Câu 39: Vách biển, sông, suối, cao nguyên băng hà được hình thành nhờ quá trình nào:

a. Phong hoá b. Bóc mòn c. Vận chuyển d. Bồi tụ

Câu 40: Đặc điểm nào của khối khí chí tuyến:

a. Rất nóng, kí hiệu T b. Rất lạnh, kí hiệu A

c. Nóng ẩm, kí hiệu E d. Lạnh, kí hiệu P

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 10

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

B

A

C

A

A

D

C

C

D

D

D

B

A

C

A

C

A

D

A

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

B

A

B

D

D

D

C

B

A

B

C

B

C

B

C

B

C

C

B

A

Video liên quan

Chủ Đề