Đề kiểm trả giữa kì 2 Khoa học tự nhiên

TOP 3 đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022 sách Chân trời thông minh giúp thầy cô tham khảo, dễ ợt xây dựng đề rà soát giữa kì 2 cho học trò của mình theo sách mới.

Mỗi đề thi đề có chỉ dẫn chấm, bảng ma trận và đáp án kèm theo, sẽ giúp các em học trò lớp 6 luyện giải đề, so sánh kết quả thuận lợi hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6. Mời thầy cô và các em cùng tải không lấy phí đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6.

Cấp độ Các chừng độ cần bình chọn Tổng
Nhận biết Thông hiểu Áp dụng Áp dụng cao
Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL
SINH HỌC

Nấm

Trình bày được đặc điểm phân loại nấm

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

Thực vật

Nêu đặc điểm của nhóm rêu, dương xỉ

Nắm được vai trò của thực vật trong thiên nhiên

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

2

1

10%

1

1,0

10%

2

1,5

20%

Động vật

Phân biệt động vật có xương sống và ko có xương sống

Nêu vai trò của động vật trong đời sống

Áp dụng tri thức về động vật để đề ra các giải pháp hạn chế tạo hại do ĐV gây ra

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

1

1,0

10%

3

2,0

20%

Nhiều chủng loại sinh vật học

Đặc điểm của nhiều chủng loại sinh vật học

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

VẬT LÍ

Lực và trình diễn lực

Trình bày đơn vị đo lực

Trình bày về độ mập và hướng của lực

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

1,5

15%

2

2.0

20%

Chức năng của lực

Nhận biết được tính năng của lực gây nên cho vật

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ%

1

0,5

5%

1

0,5

5%

Lực quyến rũ và trọng lực

Nêu được khối lượng của vật

Xác định được trọng lượng của vật

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

1,5

15%

2

2,0

20%

Lực xúc tiếp và lực ko xúc tiếp

Áp dụng được lực ko xúc tiếp trong nam châm

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

1

0,5

5%

1

0,5

5%

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ %

X

X

40%

X

X

30%

X

X

20%

X

X

10%

X

X

100%

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 6
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài:……phút, ngoại trừ thời kì phát đề

A. TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]

Câu 1. Lực có tính năng khiến cho vật biến dạng trong trường hợp nào dưới đây?

Câu 2. Dựa vào chừng độ tổ chức thân thể, nấm được phân thành mấy loại?

A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.B. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.

D. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.

Câu 3. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọnB. Trong kẽ láC. Mặt trên của lá.

D. Mặt dưới của lá

Câu 4. Nhiều chủng loại sinh vật học ko bộc lộ ở chỉ tiêu nào sau đây

A. Nhiều chủng loại nguồn gen.B. Nhiều chủng loại hệ sinh thái.C. Nhiều chủng loại loài.

D. Nhiều chủng loại môi trường.

Câu 5. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo.B. Nơi ẩm mốc.C. Nơi khoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

Câu 6. Đơn vị đo lực trong hệ đo lường hợp lí của nước ta là

A. niutơn [N].B. mét [m].C. giây [s].

D. kilôgam [kg].

Câu 7. Đặc điểm căn bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật ko xương sống là

A. Hình thái nhiều chủng loại.B. Có xương sống.C. Kích tấc thân thể mập.

D. Vạn thọ.

Câu 8. Cho các vai trò sau:

[1] Cung cấp thực phẩm.

[2] Phân phối con người trong lao động.

[3] Là thức ăn cho các động vật khác.

[4] Gây hại cho cây trồng.

[5] Bảo vệ an ninh.

[6] Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.

Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?

A. [1], [3], [5].B. [2], [4], [6].C. [1], [2], [5].

D. [3], [4], [6].

B. TỰ LUẬN [6,0 điểm]

Câu 1. [0,5 điểm] Hãy cho biết khối lượng của các thành phầm dưới đây.

Câu 2. [1,5 điểm] Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:

a] Túi kẹo có khối lượng 150 g.

b] Túi đường có khối lượng 2 kg.

c] Hộp sữa có khối lượng 380 g.

Câu 3. [0,5 điểm] Trong hình ảnh sau, nam châm đẩy hay hút nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực xúc tiếp hay ko xúc tiếp?

Câu 4. [1,5 điểm] Lực do người tính năng và xe có:

  • Gốc đặt tại…..
  • Phương nằm ngang, chiều từ….
  • Độ mập….

Câu 5. [1,0 điểm] Quan sát hình bên dưới hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật nếu số lượng thực vật bị giảm sút.

Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau:

Được biết, chuột cái có chu kì động dục từ 4 – 6 ngày. Trong trường hợp cho chuột cái xúc tiếp với nước giải chuột đực thì chúng sẽ động dục sau 72 giờ còn nếu những con chuột cái với mật độ mập thì tất cả chúng sẽ ko động dục.

Sau lúc giao hợp thông thường chuột cái sẽ tăng trưởng 1 lớp màng ngăn cản việc giao hợp đấy. Thời kì của chuột vào nhà khoảng 19 – 21 ngày và mỗi lứa chuột mẹ sinh 3 – 14 con chuột [trung bình 7 con]. Mỗi chuột cái có thể đẻ 5 – 10 lứa mỗi 5, vì thế số lượng chuột nhà có thể tăng rất nhanh. Chuột nhà sinh sản quanh 5 [bên cạnh đó, trong điều kiện sống thiên nhiên, chúng ko sinh sản trong những tháng quá lạnh, mặc dầu chúng ko ngủ đông].

Chuột lọt lòng ko mở mắt được ngay và ko có bộ lông. Bộ lông tăng trưởng vài 3 ngày sau lúc sinh; đôi mắt mở sau lúc sinh khoảng 1 – 2 tuần, con đực trưởng thành sinh dực sau khoảng 6 tuần và con cái khoảng 8 tuần, nhưng mà cả 2 giới có thể sinh sản sớm tính từ lúc 5 tuần.


Hình. Con chuột

Dựa vào thông tin trên và tri thức đã học, giải đáp câu hỏi sau:

a] Chuột được xếp vào nhóm động vật có xương sống nào?

b] Tác hại và giải pháp phòng tránh chuột.

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8
C D D D B A B C

II. TỰ LUẬN

Câu hỏi Nội dung giải đáp Điểm thành phần

Câu 1

Hộp sữa 380 g.

0,25 điểm

Phở bò 65 g.

0,25 điểm

Câu 2

a.Túi kẹo có khối lượng 150 g thì có trọng lượng là 1,5 N.

0,5 điểm

b.Túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20 N.

0,5 điểm

c. Hộp sữa có khối lượng 380 g thì có trọng lượng là 3,8 N.

0,5 điểm

Câu 3

Vì 2 đầu nam châm cơ cực nên đẩy nhau.

0,25 điểm

Lực giữa 2 nam châm là lực ko xúc tiếp.

Trọng lượng của các quả trên cân là 7,5N.

0,25 điểm

Câu 4

Gốc đặt tại xe.

0,5 điểm

Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

0,5 điểm

Độ mập 20N.

0,5 điểm

Câu 5

Do thực vật là nguồn thức ăn cho động vật, là nơi ở cho động vật nên nếu số lượng thực vật giảm sút sẽ làm nguồn thức ăn trong thiên nhiên bị giảm mất. 1 số loài động vật mất đi nguồn thức ăn và sự sống.

1,0 điểm

Câu 6

a] Chuột được xếp vào nhóm Thú.

0,5 điểm

b] Tác hại: gặm nhấm làm hư đồ đoàn gia đình, phá hại mùa màng, mang mầm bệnh truyền người

Phòng chống chuột: giữ giàng vệ sinh môi trường; nhà cửa sạch bóng, ngăn nắp; nuôi mèo diệt chuột hoặc dùng keo bẫy chuột,…

0,5 điểm

Chủ đề Nội dung Trắc nghiệm Tự luận Tổng số bài
NB TH Tổng số câu NB TH VD VDC

Chủ đề 4: 1 số nguyên liệu, nhiên liệu….

1 số lương thực, thực phẩm

Câu 1,2

Câu 3,4

4

Bài 1a

Bài 1b

Chủ đề 5: chất thuần khiết – hỗn hợp…

Chất thuần khiết – hỗn hợp

Nguyên liệu

Nhiên liệu

Câu 5,6

Câu 7,8

4

Bài 1c

1

Nhiều chủng loại toàn cầu sống.

Nấm

Câu 8, 9,10,12

Câu 11,13,14

12

2

Thực vật

Câu 15

16,19

Câu 17,18,20

Bài 2

Bài 3

Bài 2

Trường……………………….

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2021 – 2022
Môn KHTN 6 [Thời gian: 90 phút]

I. Trắc nghiệm [5 đ]: mỗi ý đúng 0,25 đ

Câu 1: Cây trồng nào sau đây ko được xem là cây lương thực?

A. Cây lúa. B. Cây ngô. C. Cây tiểu mạch.

D. Cây nho.

Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein [chất đạm] nhất?

A. Gạo.B. Rau xanh. C. Thịt.

D. Gạo và rau xanh.

Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung ứng chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho thân thể?

A. Carbohydrate [chất đường, bột]. B. Protein [chất đạm].C. Lipit [chất bự].

D. Vitamin.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là ko đúng về thực phẩm?

A. Thực phẩm thiên nhiên có xuất xứ từ động vật, thực vật.B. Cá là thực phẩm thiên nhiên.C. Thực phẩm cung ứng các chất dinh dưỡng cho thân thể.

D. Thực phẩm ko bị chuyển đổi thuộc tính lúc để lâu ngoài ko khí.

Câu 5: 1 trong những thuộc tính nào sau đây cho biết chất lỏng là thuần khiết?

A. Không tan trong nước.B. Có vị ngọt, mặn, chua.C. Không màu, ko mùi, ko vị.

D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất mực và chất hoá rắn ở nhiệt độ ko đổi.

Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từ

A. nhiều nguyên tử.B. 1 chất.C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

D. nhiều chất để biệt lập.

Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở thẩm định sau: “Chất thuần khiết có thuộc tính…”.

A. vật lý và hoá học nhất mực.B. vật lý nhất mực, hoá học chỉnh sửa.C. chỉnh sửa.

D. hoá học nhất mực, vật lý chỉnh sửa.

Câu 8: Không khí là

A. chất thuần khiết. B. tập trung các vật thể.C. hỗn hợp.

D. tập trung các vật chất.

Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây chẳng phải của giới Nấm?

A. Nhân thựcB. Dị dưỡng C. Đơn bào hoặc đa bào

D. Có sắc tố quang hợp

Câu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?

A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào

D. Nấm ăn được

Câu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu nho?

A. Nấm hươngB. Nấm menC. Nấm cốc

D. Nấm mốc

Câu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?

A. Nấm men B. Nấm mốcC. Nấm cốc

D. Nấm sò

Câu 13: Con đường nào dưới đây chẳng phải là trục đường lây nhiễm các bệnh do nấm?

A. Vệ sinh tư nhân chưa đúng cáchB. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnhC. Truyền dọc từ mẹ sang con

D. Ô nhiễm môi trường

Câu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn địa điểm có điều kiện như thế nào?

A. Nơi quang quẻ, có ánh sáng mạnh B. Nơi ẩm mốc, ko cần ánh ánhC. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếp

D. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Câu 15: Đại diện nào dưới đây ko thuộc ngành Thực vật?

A. Rêu tường B. Dương xỉ C. Tảo lục

D. Rong đuôi chó

Câu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?

A. Nơi khô ráo B. Nơi ẩm mốcC. Nơi khoáng đãng

D. Nơi nhiều ánh sáng

Câu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại tới sức khỏe của con người?

A. Cây trúc đào B. Cây gọng vó C. Cây tam thất

D. Cây giảo cổ lam

Câu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?

A. Bào tử B. Nón C. Hoa

D. Rễ

Câu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?

A. Du canh du cư B. Phá rừng làm nương rẫy C. Trồng cây gây rừng

D. Xây dựng các nhà máy thủy điện

Câu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?

A. Trên đỉnh ngọn B. Trong kẽ lá C. Mặt trên của lá

D. Mặt dưới của lá

II. Tự luận

Bài 1: [2 đ]

a. Lương thực là gì?

b. Vì sao ko nên ăn[ uống] thực phẩm hết hạn sử dụng?

c. Em hãy lấy thí dụ về hỗn hợp tương đồng và hỗn hợp ko tương đồng.

Bài 2: [2 đ]

Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Vì sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanh

Bài 3: [1 đ]

Vì sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?

Phần I. Trắc nghiệm [5,0 điểm]

– Mỗi câu giải đáp đúng được 0,25 điểm

– Đáp án:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C A D D C A C D A
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án B B C D C B A B C D

Phần II. Tự luận [6,0 điểm]

Bài 1.

a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng mập tinh bột, nguồn cung ứng chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein [Chất đạm], lipit [Chất bự], calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B [Như B1, B2, …] và các khoáng vật. [1 đ]

Chúng ta ko nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:

– Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc [0,25]

– Chúng ta ăn vào có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa [ đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy], hoặc có thể gây ngộ độc, hoặc gây bệnh [0,25]

c. Tỉ dụ:

– Hỗn hợp tương đồng: ko khí, nước muối, nước đường,… [0,25]

– Hỗn hợp ko tương đồng: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,… [0,25]

Bài 2.

TV có vai trò quan trọng trong thực tế đời sống con người:

  • Cung cấp lương thực, thực phẩm [Ngô, lúa, cây ăn quả…], [0,5]
  • Nguyên liệu làm thuốc [nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng…], [0,25]
  • Nguyên liệu cho các cấp công nghiệp [chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,….], [0,25]
  • Lấy gỗ [0,25]
  • Làm cảnh [sung, thông…]…, [0,25]

Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển, ven đê để:

  • Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở [0,25]
  • Cho bóng mát, điều hòa khí hậu [0,25]

Bài 3.

Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong giai đoạn quang hợp, thực vật hấp thu khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa ko khí [1 đ]

.

TOP 3 đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022 sách Chân trời thông minh giúp thầy cô tham khảo, dễ ợt xây dựng đề rà soát giữa kì 2 cho học trò của mình theo sách mới.Mỗi đề thi đề có chỉ dẫn chấm, bảng ma trận và đáp án kèm theo, sẽ giúp các em học trò lớp 6 luyện giải đề, so sánh kết quả thuận lợi hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6. Mời thầy cô và các em cùng tải không lấy phí đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6.Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022 sách Chân trời sáng tạoĐề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 sách Chân trời thông minh – Đề 1Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 sách Chân trời thông minh – Đề 2Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 sách Chân trời thông minh – Đề 1Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6Cấp độCác chừng độ cần đánh giáTổngNhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoNội dungTNTLTNTLTNTLTNTL SINH HỌCNấmTrình bày được đặc điểm phân loại nấmSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm10,55%Thực vậtNêu đặc điểm của nhóm rêu, dương xỉNắm được vai trò của thực vật trong tự nhiênSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %2110phần trăm11,010phần trăm21,520phần trămĐộng vậtPhân biệt động vật có xương sống và ko có xương sốngNêu vai trò của động vật trong đời sốngVận dụng tri thức về động vật để đề ra các giải pháp hạn chế tạo hại do ĐV gây raSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm10,55phần trăm11,010phần trăm32,020phần trămĐa dạng sinh họcĐặc điểm của nhiều chủng loại sinh họcSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm10,55phần trămVẬT LÍ Lực và trình diễn lựcTrình bày đơn vị đo lựcTrình bày về độ mập và hướng của lựcSố câu: Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm11,515phần trăm22.020phần trămTác dụng của lựcNhận biết được tính năng của lực gây nên cho vậtSố câu:Số điểm:Tỉ lệphần trăm10,55phần trăm10,55phần trămLực quyến rũ và trọng lựcNêu được khối lượng của vậtXác định được trọng lượng của vậtSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm11,515phần trăm22,020phần trămLực xúc tiếp và lực ko tiếp xúcVận dụng được lực ko xúc tiếp trong nam châmSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %10,55phần trăm10,55phần trămSố câu:Số điểm:Tỷ lệ %XX40phần trămXX30phần trămXX20phần trămXX10phần trămXX100%[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG THCS…….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 6Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài:……phút, ngoại trừ thời kì phát đề A. TRẮC NGHIỆM [4,0 điểm]Câu 1. Lực có tính năng khiến cho vật biến dạng trong trường hợp nào dưới đây?[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Câu 2. Dựa vào chừng độ tổ chức thân thể, nấm được phân thành mấy loại?A. 2 loại: nấm tiếp hợp và nấm túi.B. 2 loại: nấm đơn bào và nấm đa bào.C. 2 loại: nấm túi và nấm đảm.D. 2 loại: nấm nhân sơ và nấm nhân thực.Câu 3. Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?A. Trên đỉnh ngọnB. Trong kẽ láC. Mặt trên của lá.D. Mặt dưới của láCâu 4. Nhiều chủng loại sinh vật học ko bộc lộ ở chỉ tiêu nào sau đâyA. Nhiều chủng loại nguồn gen.B. Nhiều chủng loại hệ sinh thái.C. Nhiều chủng loại loài.D. Nhiều chủng loại môi trường.Câu 5. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?A. Nơi khô ráo.B. Nơi ẩm mốc.C. Nơi khoáng đãng.D. Nơi nhiều ánh sáng.Câu 6. Đơn vị đo lực trong hệ đo lường hợp lí của nước ta làA. niutơn [N].B. mét [m].C. giây [s].D. kilôgam [kg].Câu 7. Đặc điểm căn bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật ko xương sống làA. Hình thái nhiều chủng loại.B. Có xương sống.C. Kích tấc thân thể mập.D. Vạn thọ.Câu 8. Cho các vai trò sau:[1] Cung cấp thực phẩm.[2] Phân phối con người trong lao động.[3] Là thức ăn cho các động vật khác.[4] Gây hại cho cây trồng.[5] Bảo vệ an ninh.[6] Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh.Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người?A. [1], [3], [5].B. [2], [4], [6].C. [1], [2], [5].D. [3], [4], [6].B. TỰ LUẬN [6,0 điểm]Câu 1. [0,5 điểm] Hãy cho biết khối lượng của các thành phầm dưới đây.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Câu 2. [1,5 điểm] Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:a] Túi kẹo có khối lượng 150 g.b] Túi đường có khối lượng 2 kg.c] Hộp sữa có khối lượng 380 g.Câu 3. [0,5 điểm] Trong hình ảnh sau, nam châm đẩy hay hút nhau? Lực giữa 2 nam châm là lực xúc tiếp hay ko xúc tiếp?Câu 4. [1,5 điểm] Lực do người tính năng và xe có:Gốc đặt tại…..Phương nằm ngang, chiều từ….Độ mập….Câu 5. [1,0 điểm] Quan sát hình bên dưới hãy cho biết điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật nếu số lượng thực vật bị giảm sút.Câu 6. Đọc đoạn thông tin sau:Được biết, chuột cái có chu kì động dục từ 4 – 6 ngày. Trong trường hợp cho chuột cái xúc tiếp với nước giải chuột đực thì chúng sẽ động dục sau 72 giờ còn nếu những con chuột cái với mật độ mập thì tất cả chúng sẽ ko động dục.Sau lúc giao hợp thông thường chuột cái sẽ tăng trưởng 1 lớp màng ngăn cản việc giao hợp đấy. Thời kì của chuột vào nhà khoảng 19 – 21 ngày và mỗi lứa chuột mẹ sinh 3 – 14 con chuột [trung bình 7 con]. Mỗi chuột cái có thể đẻ 5 – 10 lứa mỗi 5, vì thế số lượng chuột nhà có thể tăng rất nhanh. Chuột nhà sinh sản quanh 5 [bên cạnh đó, trong điều kiện sống thiên nhiên, chúng ko sinh sản trong những tháng quá lạnh, mặc dầu chúng ko ngủ đông].[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Chuột lọt lòng ko mở mắt được ngay và ko có bộ lông. Bộ lông tăng trưởng vài 3 ngày sau lúc sinh; đôi mắt mở sau lúc sinh khoảng 1 – 2 tuần, con đực trưởng thành sinh dực sau khoảng 6 tuần và con cái khoảng 8 tuần, nhưng mà cả 2 giới có thể sinh sản sớm tính từ lúc 5 tuần.Hình. Con chuộtDựa vào thông tin trên và tri thức đã học, giải đáp câu hỏi sau:a] Chuột được xếp vào nhóm động vật có xương sống nào?b] Tác hại và giải pháp phòng tránh chuột.Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022I. TRẮC NGHIỆM12345678CDDDBABCII. TỰ LUẬNCâu hỏiNội dung trả lờiĐiểm thành phầnCâu 1Hộp sữa 380 g.0,25 điểmPhở bò 65 g.0,25 điểmCâu 2a.Túi kẹo có khối lượng 150 g thì có trọng lượng là 1,5 N.0,5 điểmb.Túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng 20 N.0,5 điểmc. Hộp sữa có khối lượng 380 g thì có trọng lượng là 3,8 N.0,5 điểmCâu 3Vì 2 đầu nam châm cơ cực nên đẩy nhau.0,25 điểmLực giữa 2 nam châm là lực ko xúc tiếp.Trọng lượng của các quả trên cân là 7,5N.0,25 điểmCâu 4Gốc đặt tại xe.0,5 điểmPhương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.0,5 điểmĐộ mập 20N.0,5 điểmCâu 5Do thực vật là nguồn thức ăn cho động vật, là nơi ở cho động vật nên nếu số lượng thực vật giảm sút sẽ làm nguồn thức ăn trong thiên nhiên bị giảm mất. 1 số loài động vật mất đi nguồn thức ăn và sự sống.1,0 điểmCâu 6a] Chuột được xếp vào nhóm Thú.0,5 điểmb] Tác hại: gặm nhấm làm hư đồ đoàn gia đình, phá hại mùa màng, mang mầm bệnh truyền ngườiPhòng chống chuột: giữ giàng vệ sinh môi trường; nhà cửa sạch bóng, ngăn nắp; nuôi mèo diệt chuột hoặc dùng keo bẫy chuột,…0,5 điểmĐề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 sách Chân trời thông minh – Đề 2Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6Chủ đềNội dungTrắc nghiệmTự luậnTổng số bàiNBTHTổng số câuNBTHVDVDC Chủ đề 4: 1 số nguyên liệu, nhiên liệu….1 số lương thực, thực phẩmCâu 1,2Câu 3,44Bài 1aBài 1bChủ đề 5: chất thuần khiết – hỗn hợp…Chất thuần khiết – hỗn hợpNguyên liệuNhiên liệuCâu 5,6Câu 7,84Bài 1c1Đa dạng toàn cầu sống.NấmCâu 8, 9,10,12Câu 11,13,14122Thực vậtCâu 1516,19Câu 17,18,20Bài 2Bài 3Bài 2[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022Trường………………………. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2021 – 2022Môn KHTN 6 [Thời gian: 90 phút]I. Trắc nghiệm [5 đ]: mỗi ý đúng 0,25 đCâu 1: Cây trồng nào sau đây ko được xem là cây lương thực?A. Cây lúa. B. Cây ngô. C. Cây tiểu mạch. D. Cây nho.Câu 2: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein [chất đạm] nhất?A. Gạo.B. Rau xanh. C. Thịt.D. Gạo và rau xanh.Câu 3: Ngô, khoai sẽ cung ứng chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho thân thể?A. Carbohydrate [chất đường, bột]. B. Protein [chất đạm].C. Lipit [chất bự]. D. Vitamin.Câu 4: Nhận xét nào sau đây là ko đúng về thực phẩm?A. Thực phẩm thiên nhiên có xuất xứ từ động vật, thực vật.B. Cá là thực phẩm thiên nhiên.C. Thực phẩm cung ứng các chất dinh dưỡng cho thân thể.D. Thực phẩm ko bị chuyển đổi thuộc tính lúc để lâu ngoài ko khí.Câu 5: 1 trong những thuộc tính nào sau đây cho biết chất lỏng là thuần khiết?A. Không tan trong nước.B. Có vị ngọt, mặn, chua.C. Không màu, ko mùi, ko vị.D. Khi đun chất sôi ở nhiệt độ nhất mực và chất hoá rắn ở nhiệt độ ko đổi.Câu 6: Hỗn hợp được tạo ra từA. nhiều nguyên tử.B. 1 chất.C. nhiều chất trộn lẫn vào nhau. D. nhiều chất để biệt lập.Câu 7: Chọn cụm từ còn thiếu ở thẩm định sau: “Chất thuần khiết có thuộc tính…”.A. vật lý và hoá học nhất mực.B. vật lý nhất mực, hoá học chỉnh sửa.C. chỉnh sửa.D. hoá học nhất mực, vật lý chỉnh sửa.Câu 8: Không khí làA. chất thuần khiết. B. tập trung các vật thể.C. hỗn hợp. D. tập trung các vật chất.Câu 9: Đặc điểm nào dưới đây chẳng phải của giới Nấm?A. Nhân thựcB. Dị dưỡng C. Đơn bào hoặc đa bàoD. Có sắc tố quang hợpCâu 10: Vòng cuống nấm và bao gốc nấm là đặc điểm có ở loại nấm nào?A. Nấm độc B. Nấm mốc C. Nấm đơn bào D. Nấm ăn đượcCâu 11: Loại nấm nào dưới đây được sử dụng để sản xuất rượu nho?A. Nấm hươngB. Nấm menC. Nấm cốcD. Nấm mốcCâu 12: Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?A. Nấm men B. Nấm mốcC. Nấm cốcD. Nấm sòCâu 13: Con đường nào dưới đây chẳng phải là trục đường lây nhiễm các bệnh do nấm?A. Vệ sinh tư nhân chưa đúng cáchB. Tiếp xúc trực tiếp với mầm bệnhC. Truyền dọc từ mẹ sang conD. Ô nhiễm môi trườngCâu 14: Khi trồng nấm rơm, người ta thường chọn địa điểm có điều kiện như thế nào?A. Nơi quang quẻ, có ánh sáng mạnh B. Nơi ẩm mốc, ko cần ánh ánhC. Nơi khô ráo, có ánh sáng trực tiếpD. Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếpCâu 15: Đại diện nào dưới đây ko thuộc ngành Thực vật?A. Rêu tường B. Dương xỉ C. Tảo lụcD. Rong đuôi chóCâu 16: Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào?A. Nơi khô ráo B. Nơi ẩm ướtC. Nơi thoáng đãngD. Nơi nhiều ánh sángCâu 17: Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại tới sức khỏe của con người?A. Cây trúc đào B. Cây gọng vó C. Cây tam thấtD. Cây giảo cổ lamCâu 18: Cơ quan sinh sản của ngành Hạt trần được gọi là gì?A. Bào tử B. Nón C. HoaD. RễCâu 19: Hành động nào dưới đây góp phần bảo vệ thực vật?A. Du canh du cư B. Phá rừng làm nương rẫy C. Trồng cây gây rừngD. Xây dựng các nhà máy thủy điệnCâu 20: Ở dương xỉ, ổ túi bào tử thường nằm ở đâu?A. Trên đỉnh ngọn B. Trong kẽ lá C. Mặt trên của láD. Mặt dưới của láII. Tự luậnBài 1: [2 đ]a. Lương thực là gì?b. Vì sao ko nên ăn[ uống] thực phẩm hết hạn sử dụng?c. Em hãy lấy thí dụ về hỗn hợp tương đồng và hỗn hợp ko tương đồng.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài 2: [2 đ]Trình bày vai trò của thực vật trong đời sống? Vì sao ở vùng ven biển và ven đê người ta thường trồng nhiều cây xanhBài 3: [1 đ]Vì sao nói “rừng là lá phổi xanh” của Trái Đất?Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học thiên nhiên 6 5 2021 – 2022Phần I. Trắc nghiệm [5,0 điểm]- Mỗi câu giải đáp đúng được 0,25 điểm- Đáp án:Câu 12345678910Đáp án DCADDCACDACâu 11121314151617181920Đáp án BBCDCBABCD Phần II. Tự luận [6,0 điểm]Bài 1.a. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng mập tinh bột, nguồn cung ứng chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: protein [Chất đạm], lipit [Chất bự], calcium, phosphorus, sắt, các vitamin nhóm B [Như B1, B2, …] và các khoáng vật. [1 đ]Chúng ta ko nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì:- Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc [0,25]- Chúng ta ăn vào có thể dẫn đến các hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa [ đau bụng, buồn nôn, ỉa chảy], hoặc có thể gây ngộ độc, hoặc gây bệnh [0,25]c. Tỉ dụ:- Hỗn hợp tương đồng: ko khí, nước muối, nước đường,… [0,25]- Hỗn hợp ko tương đồng: hỗn hợp cát và nước, hỗn hợp cát và bột sắt, dầu và nước, xăng và nước,… [0,25]Bài 2.TV có vai trò quan trọng trong thực tế đời sống con người:Cung cấp lương thực, thực phẩm [Ngô, lúa, cây ăn quả…], [0,5]Nguyên liệu làm thuốc [nhân sâm, hạt, quả, lá, thân cây đinh lăng…], [0,25]Nguyên liệu cho các cấp công nghiệp [chế biến thực phẩm: cà phê, tiêu, điều,….], [0,25]Lấy gỗ [0,25]Làm cảnh [sung, thông…]…, [0,25]Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở vùng ven biển, ven đê để:Giữ đất, chống xói mòn, sạt lở [0,25]Cho bóng mát, điều hòa khí hậu [0,25]Bài 3.Rừng được coi là lá phổi của Trái Đất vì trong giai đoạn quang hợp, thực vật hấp thu khí CO2 và thải ra khí O2 giúp điều hòa ko khí [1 đ]

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #Khoa #học #tự #nhiên #5 #sách #Chân #trời #sáng #tạo #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #môn #KHTN #Có #đáp #án #trận

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #Khoa #học #tự #nhiên #5 #sách #Chân #trời #sáng #tạo #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #môn #KHTN #Có #đáp #án #trận

Video liên quan

Chủ Đề