Giải bài tập bài phản ứng hóa học lớp 8 năm 2024
Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 8 chương 2 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Câu hỏi đi sâu vào từng bài học trong Chương 2 Hóa học 8 giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện thành thạo các dạng bài tập có trong chương 2 Hóa 8. Hy vọng với tài liệu này, các em học sinh sẽ có thêm tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức được học về phản ứng hóa học. Show \>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
I. Câu hỏi bài tập chương 2Câu 1. Xét các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
Câu 2. Các hiện tượng sau đây thuộc về hiện tượng vật lý hay hóa học?
Câu 3. Khi quan sát một hiện tượng, dựa vào đâu em có thể dự đoán được nó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra? Câu 4. Một em học sinh làm ba thí nghiệm với chất rắn bicacbonat natri NaHCO3 (thuốc muối trị đầy hơi màu trắng). Thí nghiệm thứ nhất: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước được dung dịch trong suốt. Thí nghiệm thứ hai: Hòa tan một ít thuốc muối rắn trên vào nước chanh hoặc giấm thấy sủi bọt mạnh. Thí nghiệm thứ 3: Đun nóng một ít chất rắn trên trong ống nghiệm, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí làm đục nước vôi trong. Theo em, những thí nghiệm nêu trên, thí nghiệm nào là sự biến đổi hóa học? Giải thích. Câu 5. Ghi lại phương trình bằng chữ của phản ứng hóa học trong các hiện tượng mô tả sau:
Câu 6. Viết phương trình hóa học sau: Đốt chát mẩu sắt trong bình đựng khí oxi, tạo ra oxit sắt từ. Xác định chất tham gia và sản phẩm tạo thành? Câu 7. a) Theo em, muốn phản ứng hóa học xảy ra phải có điều kiện gì?
Câu 8. Ghi lại bằng chữ của phương trình phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả dưới đây? Cho axit nitric loãng tác dụng với với đinh sắt tạo muối nitrat và khí nito (II) oxit không màu, khí này tiếp xúc với không khí trở thành khí nito (IV) oxit màu nâu đỏ Câu 9. Ghi lại bằng chữ của phương trình phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả dưới đây? Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình oxi nó cháy mãnh liệt hơn nhiều tạo thành khói màu trắng (chủ yếu lưu huỳnh đioxit (khí sunfuro SO2) Câu 10. Cho 11,7 gam Natri clorua tác dụng với 34 gam bạc nitrat AgNO3 thu được 17 gam natri nitrat NaNO3 và bạc clorua AgCl. Tính khối lượng AgCl đã tạo thành. Câu 11. Đốt cháy m gam chất M cần dùng 6,4 gam khí O2 thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng m? Câu 12. Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua? Câu 13. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 14. Cho mẩu Magie tác dụng với dung dịch axit HCl phát biểu nào dưới đây không đúng?
Câu 15. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:
Câu 16. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Câu 17. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
Câu 18. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong phương trình hóa học sau:
Câu 19. Dẫn 11,2 gam khí CO tác dụng với sắt từ oxit Fe3O4 thu được 16,8 gam sắt và 17,6 gam khí cacbonic.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Tính khối lượng canxi cacbonat tạo thành sau phản ứng: Câu 20. Khí oxi đóng vai trò rất quan trọng trong cuộc sống: nó duy trì sự sống và sự cháy. Trong sự hô hấp của người và động vật oxi kết hợp với hemolobin (kí hiệu Hb) trong máu để biến máu đỏ sẫm thành máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. Hiện tượng đó có phải hiện tượng hóa học không? II. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập chương 2Câu 1.
CaO + H2O → Ca(OH)2
(C6H10O5)n + nH2O → 2nC2H5OH + 2nCO2 Câu 2.
Fe + S FeS
Cu + O2 CuO Câu 3. Khi quan sát một hiện tượng hóa học, ta dựa vào sự xuất hiện những chất mới sinh ra, ta có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học. Hiện tượng chứng tỏ có chất mới xuất hiện là: sự biến đổi màu sắc, sự xuất hiện những chất có trạng thái vật lí khác ban đầu (như có chất kết tủa, hoặc chất khí bay hơi,…) Câu 4. Thí nghệm thứ nhất: Biến đổi vật lý vì không tạo chất mới. Thí nghiệm thứ hai: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic). Thí nghiệm thứ ba: Biến đổi hóa học vì tạo ra chất mới là chất khí (khí cacbonic làm đục nước vôi trong) Câu 5.
Câu 6. Sắt + khí oxi → sắt từ oxit Chất tham gia: sắt và khí oxi Chất tạo thành: sắt từ oxit Câu 7.
Những chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. Có nhiệt độ thích hợp, có trường hợp cần chất xúc tác.
Nhiệt độ của các chất phản ứng: tốc độ phản ứng hóa học tăng khi tăng nhiệt độ và ngược lại. Độ đậm đặc của dung dịch chất phản ứng: tốc độ phản ứng hóa học tăng nếu độ đậm đặc của dung dịch tăng. Ngược lại Kích thước của các chất rắn phản ứng: kích thước của các chất rắn càng nhỏ (tức là diện tích tiếp xúc càng lớn) thì tốc độ phản ứng hóa học càng tăng. Ngược lại. Câu 8. Kẽm + axit nitric → Muối nitrat + khí nito (IV) oxit Câu 9. Phương trình hóa học bằng chữ: Lưu huỳnh + oxi → lưu huỳnh đioxit Phương trình hóa học: S + O2 SO2 Câu 10. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mAgNO3 + mNaCl = mAgCl + mNaNO3 \=> mAgCl = mAgNO3 + mNaCl - mNaNO3 = 11,7 + 34 - 17 = 28,7 gam Câu 11. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mM + mO2 = mCO2 + mH2O \=> mM = mCO2 + mH2O - mO2 => 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gam Câu 12. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2 \= > mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2 => mMgCl2 = 10,95 + 3,6 - 0,6 = 13,95 gam Câu 13. C Câu 14. C Câu 15.
Câu 16.
Câu 17.
Câu 18.
Câu 19.
4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2
mCO + mFe3O4 = mFe + mCO2 \=> mFe3O4 = mFe + mCO2 - mCO = 16,8 + 17,6 - 11,2 = 23,2 gam
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3= mCa(OH)2 + mCO2 - mH2O = 17,6 + 29,6 - 7,2 = 40 gam Câu 20. Hiện tượng hô hấp là hiện tượng hóa học vì đã có phản ứng hóa học để chuyển máu đỏ sẫm thành màu đỏ tươi. Sơ đồ phản ứng như sau: Hb + O2 → HbO2 III. Bài tập vận dụng tự luyện có đáp ánCâu 1. Hòa tan 3,6 gam Magie Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magie clorua MgCl2 và 0,6 gam khí hidro H2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
⇒ mMgCl2 = mMg + mHCl − mH2 ⇔ mMgCl2 = 3,6 + 10,95 − 0,6 = 13,95 gam Câu 2. Hòa tan 5,3 gam natri cacbonat Na2CO3 vào dung dịch axit clohidric HCl thu được lần lượt 5,85 gam natri clorua NaCl; 0,9 gam nước H2O và 2,2 gam khí cacbonic CO2.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Phương trình hóa học Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mNa2CO3 + mHCl = mNaCl + mH2O + mCO2 ⇒ 5,3 + mHCl = 5,85 + 0,9 + 2,25,3 + mHCl = 5,85 + 0,9 + 2,2 ⇒ 5,3 + mHCl = 8,955,3 + mHCl = 8,95 ⇒ mHCl = 8,95−5,3 = 3,65 gam Câu 3. Đốt cháy 3,25 gam kim loại kẽm Zn trong không khí thu được 4,05 gam kẽm oxit. Biết rằng kẽm phản ứng với khí oxi khi đốt cháy trong không khí.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình phản ứng hóa học xảy ra: 2Zn + O2 2ZnO (1) b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có; mZn + mO2 = mZnO ⇒ mO2 = mZnO − mZn ⇒ mO2 = mZnO − mZn ⇒ mO2 = 4,05 − 3,25 = 0,83 (g) c) Theo bài ra, ta có: nZnO = 7,29/81 = 0,09 Theo (1) nZn pư = nZnO =0,09 (1) ⇒mZn pư = 0,09.65 = 5,85 gam Hiệu suất phản ứng ⇒ H = mZnpư/mZnbđ.100% = 5,85/6,5.100% = 90% Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học Zn trong oxi thu được ZnO
2Zn + O2 2ZnO (1) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2 mol
Tỉ lệ theo phương trình: 2mol → 1mol → 2mol Phản ứng: 0,2mol ? mol ? mol nZnO =nZn = 0,2 mol => mZnO = 0,2 . (65 + 16) = 16,2 gam
\=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít Câu 5. Biết rằng 4,6 gam một kim loại M (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 2,24 lit khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: M + Cl2 → MCl
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol Phương trình hóa học: 2M + Cl2 → 2MCl Tỉ lệ theo phương trình: 2mol 1mol 2 mol ?mol 0,01 mol Từ phương trình hóa học, ta có: nM = 2.nCl2 = 2.0,1 = 0,2 mol \=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: MM = mM/nM= 4,6/0,2 = 23 g/mol \=> M là natri (Na) V. Bài tập củng cốCâu 1. Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau: Al + HCl → AlCl3 + H2
Câu 2. Đốt cháy 16,8 gam Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
Câu 3. Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra. Câu 4. Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết phương trinh phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Câu 5. Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH phản ứng với dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch A. Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A. Biết phương trình hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Câu 6. Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là bao nhiêu? ....................... Trên đây VnDoc giới thiệu tới các bạn Bài tập Hóa 8 Chương 2: Phản ứng hóa học. Hy vọng với 20 câu hỏi bài tập và các dạng bài tập xuất hiện trong Hóa 8 chương 2 sẽ giúp củng cố, ôn luyện cho các em cũng như chuẩn bị cho các bài kiểm tra. Chúc các em học tốt. Ngoài tài liệu trên, các bạn có thể tham khảo Hóa học 8; Giải bài tập Hóa học 8; Giải SBT Hóa 8 được cập nhật liên tục trên VnDoc. |