Giải bài tập hóa 10 bài 30 nâng cao năm 2024

Măng khô, đũa dùng 1 lần, tăm tre thường được xông lưu huỳnh để diệt mốc, ngăn chặn mốc phát triển. Lưu huỳnh gây bệnh đường hô hấp. Quá trình xông thường sinh khí SO2 có mùi khó chịu – đó chính là khí độc, có ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe của người chế biến và người sống xung quanh.

Bài 2:

Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu đc hỗn hợp khí và dd A. Để trung hòa HCl còn dư trong dd A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng.

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 30: Clo (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 125 sgk Hóa 10 nâng cao): Tìm câu đúng trong các câu sau đây:

  1. Clo là chất khí không tan trong nước.
  1. Clo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.
  1. Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom và iot.
  1. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất.

Lời giải:

Chọn C.

  1. sai: Clo là chất khi tan vừa phải trong nước
  1. sai: Chỉ có F luôn có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất, các halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa khác +1, +3, +5, +7.
  1. sai: Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.

Bài 2 (trang 125 sgk Hóa 10 nâng cao): Hãy nêu những phản ứng hóa học để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó?

Lời giải:

+ Phản ứng minh họa tính oxi hóa mạnh của clo là:

+ Clo có tính oxi hóa mạnh là do nó có ái lực với electron lđn, nguyên tử clo rất dễ thu 1 electron để trở thành ion Cl–, có cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon (Ar).

Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 10 Bài 30 Lưu huỳnh giúp các em học sinh biết Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ). Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh. Tính chất hóa học cơ bản của là vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử và trong hợp chất lưu huỳnh có số oxi hóa là -2, +4, +6. Học sinh hiểu được Sự biến đổi về tính cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ. Nguyên nhân lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa. So sánh tính chất hóa học của oxi và lưu huỳnh. Tầm quan trọng của lưu huỳnh trong cuộc sống.

  • Bài tập 1 trang 132 SGK Hóa học 10 Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử: số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
  • 1 : 2.
  • 1 : 3.
  • 3 : 1.
  • 2 : 1. Chọn đáp án đúng.
  • Bài tập 2 trang 132 SGK Hóa học 10 Đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
  • Cl2, O3, S.
  • S, Cl2, Br2.
  • Na, F2, S.
  • Br2, O2, Ca.
  • Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 10 Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà () dài ngày ở nhiệt độ phòng?
  • Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 10 Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65g bột kẽm và 0,224 g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
  • Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 10 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
  • Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
  • Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:
  • Lượng chất.
  • Khối lượng chất.
  • Bài tập 30.1 trang 66 SBT Hóa học 10 Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?
  • Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.
  • Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
  • Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
  • Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.
  • Bài tập 30.2 trang 66 SBT Hóa học 10 Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?
  • Na2S
  • Na2O
  • NaCl
  • NaF
  • Bài tập 30.3 trang 66 SBT Hóa học 10 Cho PTHH: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 Cần đốt cháy bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 theo PTHH trên ?
  • 0,4 mol.
  • 0,5 mol.
  • 0,8 mol.
  • 1,2 mol.
  • Bài tập 30.4 trang 66 SBT Hóa học 10 Câu nào sau đây đúng
  • Lưu huỳnh ở ô 32 trong bảng HTTH
  • Lưu huỳnh ở thể khí trong điều kiện thường
  • Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
  • Lưu huỳnh luôn có số oxi hóa -2 trong mọi hợp chất
  • Bài tập 30.5 trang 67 SBT Hóa học 10 Lưu huỳnh có các số oxi hóa nào sau đây
  • -2; -4; +6; +8
  • -1; 0; +2; +4
  • -2; +6; +4: 0
  • -2; -4; -6; 0
  • Bài tập 30.6 trang 67 SBT Hóa học 10 Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
  • Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A.
  • Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
  • Bài tập 30.7 trang 67 SBT Hóa học 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
  • Bài tập 30.8 trang 67 SBT Hóa học 10 Cho sơ đồ chuỗi phản ứng:
    Giải bài tập hóa 10 bài 30 nâng cao năm 2024
    Biết rằng : X1 là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim. A1, A2, A3, Z1 là các hợp chất của lưu huỳnh B1, B3, B5, Z1 là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại. Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.
  • Bài tập 30.9 trang 67 SBT Hóa học 10 Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.
  • Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
  • Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo : + Lượng chất (số mol). + Khối lượng chất (số gam).
  • Bài tập 30.10 trang 68 SBT Hóa học 10 Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?
  • Bài tập 30.11 trang 68 SBT Hóa học 10 Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.
  • Bài tập 1 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao Cấu hình electron nguyên tử nào là của lưu huỳnh ở trạng thái kích thích?
  • 1s22s22p63s23p4
  • 1s22s22p4
  • 1s22s22p63s23p33d1
  • 1s22s22p63s23p6 Hãy chọn câu trả lời đúng.
  • Bài tập 2 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao Ta có thể dự đoán sự thay đổi về khối lượng riêng, về thể tích diễn ra như thế nào khi giữ lưu huỳnh đơn tà (Sβ) vài ngày ở nhiệt độ phòng?
  • Bài tập 3 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyến tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau: .png)

Bài tập 4 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao

Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí, được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.