Giải bài tập vật lý 6 bài 22 năm 2024
VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Vật lý lớp 6 bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ tổng hợp các kiến thức cơ bản cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải bài tập Vật lý lớp 6 chương 2 bài 22, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết nội dung bài Vật lý 6 bài 22. Show Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết Bài: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độA. Lý thuyết Vật lý 6 bài 221. Nhiệt kế là gì?- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ. - Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Mỗi nhiệt kế đều có giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất và công dụng riêng của nó. Lưu ý: Ngoài ra còn có một số loại nhiệt kế như: Nhiệt kế kim loại (hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của một băng kép), nhiệt kế đổi màu (dựa vào đặc điểm của một số chất có tính đổi màu theo nhiệt độ, thường dùng trong y tế) và nhiệt kế hiện số. 2. Thang nhiệt độTùy theo những quy ước khác nhau mà có nhiều thang nhiệt độ khác nhau: - Thang nhiệt độ Xenxiut, đơn vị là oC, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC. - Thang nhiệt độ Farenhai, đơn vị là oF, quy ước nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF và nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 1,8oF trong thang nhiệt độ Farenhai. - Thang nhiệt độ Kenvin, đơn vị là oK, quy ước là nhiệt độ 0oC tương ứng với 273oK và 100oC tương ứng với 373oK. Vậy 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut bằng 274oK trong thang nhiệt độ Kenvin. 3. Cách chia độ trên nhiệt kếCách chia độ trên nhiệt kế có thang nhiệt độ Xenxiut: Ông Celeius quy định nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC và hơi nước đang sôi là 100oC. Ông dùng nhiệt kế thủy ngân, nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, đánh dấu mực thủy ngân lúc đó và ghi 0oC, rồi nhúng nhiệt kế vào hơi nước đang sôi, đánh dấu mực thủy ngân lúc đó và ghi 100oC. Sau đó ông chia khoảng cách từ 0oC đến 100oC thành 100 phần bằng nhau, ứng với mỗi phần là 1oC. B. Phương pháp giảiCách đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ này sang thang nhiệt độ khác - Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ Farenhai: toC = 32oF + (t.1,8)oF - Từ thang nhiệt độ Farenhai sang thang nhiệt độ Xenxiut: - Từ thang nhiệt độ Xenxiut sang thang nhiệt độ Kenvin: toC = (t+273)oK - Từ thang nhiệt độ Kenvin sang thang nhiệt độ Xenxiut: ToK = (T - 273)oC C. Trắc nghiệm Vật lý 6 bài 22Câu 1: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng vì sao không có nhiệt kế nước?
Câu 2: Nhiệt độ của người bình thường là ….
Câu 3: Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì?
Câu 4: Cần sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của không khí quanh ta?
Câu 5: Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau
Câu 6: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37oC. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Câu 7: Giá trị nhiệt độ đo được theo thang nhiệt độ Kenvin là 293K. Hỏi theo thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ đó có giá trị là bao nhiêu? Biết rằng mỗi độ trong thang nhiệt độ Kenvin (1K) bằng 1 độ trong thang nhiệt độ Xenxiut (1oC) và 0oC ứng với 273K.
Câu 8: Trong thang nhiệt độ Farenhai, nhiệt độ của nước đang sôi là
Câu 9: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC.
Câu 10: Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
Câu 11: Nhiệt kế thường dung hoạt động dựa trên
Câu 12: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mức rượu trong ống nhiệt kế tăng vì:
Câu 13: Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37°C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng?
Câu 14: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
Câu 15: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì
Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 17: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng
Câu 18: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng:
Câu 19: Chọn phương án đúng nhất. Không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ môi trường vì
Câu 20: Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lí nhất :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B D C D C C D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D D A C B B A D B -------- Với nội dung bài Vật lý 6 bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò nhiệt kế và thang đo nhiệt độ... Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lý thuyết Vật lý 6 bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết Vật lí 6, Giải bài tập Vật Lí 6, Giải SBT Lý 6, Trắc nghiệm Vật lý 6, Bài tập Vật lý 6, Tài liệu học tập lớp 6 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 6. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |