Hạch toán chi phí thưởng cho nhân viên năm 2024
Tiền lương, tiền thưởng, các khoản giảm trừ vào lương được hạch toán như thế nào? Tỷ lệ trích các khoản theo lương và quy định trích nộp bảo hiểm như thế nào? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh hoạ về những vấn đề trên theo Thông tư 200 mới nhất hiện nay. Show
1. Hạch Toán Chi Phí Tiền Lương1.1 Căn cứ tính lương nhân viên: Cuối tháng, kế toán phải tiến hành tính lương cho nhân viên căn cứ theo:
TẢI MIỄN PHÍ: Mẫu Bảng chấm công và Bảng tính – thanh toán tiền lương nhân viên. 1.2 Hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng: Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp.
Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng lương và phụ cấp Có TK 334: Tổng lương và phụ cấp
Nợ TK 3531: Tiền thưởng phải trả nhân viên Có TK 334: Tiền thưởng phải trả nhân viên
Nợ TK 334: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên Có TK 111, 112: Tiền thưởng chi trả cho nhân viên
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép trích trước Có TK 335: Số tiền lương nghỉ phép trích trước
Nợ TK 335: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh Có TK 334: Tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh 2. Hạch Toán Các Khoản Trích Theo Lương Bảo Hiểm2.1 Tỷ lệ trích các khoản theo lươngTheo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017: Các khoản trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17,5% 8% 25,5% Bảo hiểm y tế (BHYT) 3% 1,5% 4,5% Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1% 1% 2% Tổng 21,5% 10,5% 32% Kinh phí công đoàn (KPCĐ) 2% 2%
2.2 Tính vào chi phí của doanh nghiệp
Tổng tiền bảo hiểm DN phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + KPCĐ doanh nghiệp phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) 2.3 Trừ vào lương nhân viênTổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm 3. Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Vào Lương Khác3.1 Tạm ứng lương
Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh 3.2 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335: Số thuế TNCN khấu trừ
Nợ TK 3335: Số thuế TNCN phải nộp Có TK 111, 112: Số thuế TNCN phải nộp 4. Hạch Toán Chi Trả Lương Nhân Viên
Tiền lương thực trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng - Tiền bảo hiểm phải nộp – Các khoản giảm trừ vào lương (tạm ứng, thuế TNCN) Nợ TK 334: Số tiền lương thực trả Có TK 111, 112: Số tiền lương thực trả
Nợ TK 334: Số tiền lương phải trả nhân viên Có TK 5118: Doanh thu khác (giá bán hàng hóa) Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp 5. Hạch Toán Nộp Tiền Bảo Hiểm
Theo điều 7, Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định: “1. Đóng hằng tháng Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước. … 3. Đóng theo địa bàn 3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh. 3.2. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó.” - Hàng tháng, doanh nghiệp trích tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (nếu có) trên tổng quỹ tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán: Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có) Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + KPCĐ phải nộp 6. Hạch Toán Tiền BHXH Phải Trả Nhân Viên
Nợ TK 3383 (BHXH): Số tiền chế độ được hưởng Có TK 334: Số tiền chế độ được hưởng Sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản của nhân viên lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội và nhận được tiền BHXH chuyển về, kế toán hạch toán: Chi phí lương nhân viên hạch toán vào đầu?Lương của nhân viên mua hàng hạch toán vào TK 641 – chi phí bán hàng. Lương của ban giám đốc hạch toán vào TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Lương của nhân công bộ phận sản xuất hạch toán vào TK 622. Lương của quản lý phân xưởng sản xuất hạch toán vào TK 627 – chi phí sản xuất chung. Chi phí nhân công hạch toán vào đầu?Tài khoản 622 dùng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, tư vấn, …). Thu lại tiền lương nhân viên hạch toán như thế nào?Căn cứ chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư 107/2017/TT-BTC, việc hạch toán thu hồi khoản đã chi lương từ nguồn NSNN được thực hiện như sau: - Thu hồi tiền lương đã trả cho người lao động, ghi: Nợ TK 111, 112/ Có TK 611- Chi phí hoạt động. Tiền thưởng là tài khoản gì?Hệ thống tài khoản - 334. Phải trả người lao động. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. |