Hàm excel

Việc sử dụng thành công hàm Vlookup và các hàm cơ bản khác trong Excel sẽ giúp chúng ta, đặc biệt là các bạn làm văn phòng tiết kiệm điện được nhiều thời gian hơn so với tính toán thủ công

Vlookup là một trong những hàm cơ bản được nhiều người dùng sử dụng trong phần mềm Excel. Hàm Vlookup cho phép bạn tìm kiếm các giá trị theo cột như tìm tên nhân viên, tên sản phẩm,. Hoặc có thể sử dụng kết hợp với các hàm khác trong Excel như hàm SUM, hàm IF,…

Vlookup là viết tắt của Vertical Look Up nghĩa là tìm kiếm theo hàng dọc. Trong Excel còn có một hàm nữa là Hlookup tức là Horizontal Look Up được sử dụng để tìm kiếm theo phạm vi hàng ngang.  

Cú pháp sử dụng hàm như thế nào?

Hàm Vlookup được sử dụng theo cú pháp. VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup]), trong đó

  • Tra cứu. Đây là giá trị cần tìm kiếm, người dùng có thể điền trực tiếp giá trị vào trong hàm hoặc tham chiếu tới một ô trong bảng Excel
  • Bảng_mảng. Bảng giới hạn để tìm kiếm
  • Col_index_num. Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng giá trị cần tìm
  • Range_lookup. Tìm kiếm với giới hạn bảng, có thể điền hoặc bỏ trống. Đây là kiểu tìm kiếm bao gồm True or False. Trong đó True tương ứng với giá trị 1 tức là tìm kiếm đối tương, còn False tương ứng với giá trị 0 nghĩa là tìm kiếm tuyệt đối.  

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Vlookup

Giả sử hiện tại bạn đang có hai bảng Thông tin nhân viên và Bảng lương theo cấp bậc như hình dưới đây

Hàm excel

Lúc này ta dựa vào danh sách nhân viên có sẵn ở bảng Thông tin nhân viên kết hợp với Bảng lương theo bậc để xác định tiền lương của từng người

Nếu nhiệm vụ được giao cho bạn thực hiện nhiệm vụ này với một danh sách khoảng vài phần trăm nhân viên. Thì công việc thực hiện điền vào bảng theo cách thủ công quá nhiều thời gian, ngay cả khi dẫn đến nhầm lẫn công việc. Thì với hàm Vlookup, việc thực hiện nhiệm vụ này trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết

Lúc này bạn chỉ cần dò chức năng của nhân viên trong bảng nhân viên. Sau đó tìm giá trị đó tại Bảng lương theo cấp bậc để lấy giá trị tương ứng điền lại vào bảng Thông tin nhân viên ban đầu

In ô G4 ta set the method is =VLOOKUP(F4,$C$14. $D$15,2,0)

Hàm excel

in which

  • G4. Vị trí của ô mà ta cần tìm kiếm
  • $C$14. $D$15. Các giá trị tìm kiếm bảng. Ở đây mình sẽ tìm từ C14 đến D15. Còn dấu $ có tác dụng để cố định các dòng và cột khi sao chép công thức sang ô khác mà không nhảy dòng
  • 2. Số thứ tự của cột dữ liệu tính từ bên trái sang
  • The end of the end of the 0 tức là Sai, để xác định giá trị chính xác. Number 1 is True news is the profetration Mang tính gần chính xác. Ở đây, mình cần chính xác nên là số 0

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup

Error #REF

Khi cú pháp của bạn có thể hiển thị Số thứ tự cột dữ liệu nhiều hơn số lượng cột có trong Bảng giới hạn để thăm dò thì hàm Vlookup sẽ trả về lỗi #REF. Điều bạn cần làm lúc này chính là kiểm tra lại cú pháp của mình đúng theo yêu cầu

Hàm excel

Xuất hiện lỗi #N/A trong ô chứa công thức

Một điểm đặc biệt là hàm Vlookup sẽ chỉ hiển thị các giá trị của các cột bên ngoài cùng bên trái trong Bảng giá trị tìm kiếm. Nếu không thực hiện được tại vị trí đó sẽ xuất hiện lỗi #N/A

Theo như cú pháp trong hình bên dưới thì hàm Vlookup sẽ không thể tìm thấy kết quả chính xác để trả về giá trị đúng. Do that function will return error #N/A

Hàm excel

Do đó, khi gặp lỗi này, các bạn nên kiểm tra lại cú pháp và tham chiếu ô dữ liệu để đảm bảo theo đúng định dạng

Trên đây là cách sử dụng hàm Vlookup trong phần mềm Excel. Mong rằng thông tin trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu thêm về cách sử dụng hàm Vlookup.  

Các hàm trong Excel thông tin hiện nay bao gồm những hàm nào? . Các bạn cùng theo dõi nhé

Hàm excel
Tất cả các hàm trong Excel và cách sử dụng

Đối với dân văn phòng, nhất là đối với các bạn kế toán, phần mềm Excel không thể thiếu trong công việc hàng ngày. Hiện nay, trong Excel có vô số hàm, công thức, mỗi hàm có một công dụng riêng, giúp giải quyết một vấn đề khác nhau. Tuy nhiên, chúng ta thường quan tâm và sử dụng một số hàm cơ bản Excel trong số đó, vậy các hàm cơ bản trong Excel bao gồm những hàm nào?

#1. Các hàm trong Excel bao gồm những hàm nào?

Đối với những người sử dụng phần mềm Excel thì làm việc với các hàm cơ bản trong Excel là việc rất thường xuyên. Chúng giúp thực hiện tính toán dữ liệu trực tiếp trên bảng tính nhanh và tiện lợi hơn. Vậy các hàm trong Excel là gì?

#1. 1. Ý niệm HÀM trong Excel

Hàm là những công thức được định sẵn trên phần mềm Excel (chức năng) Nhằm mục đích thực hiện một chức năng tính toán riêng biệt nào đó, hoặc để thực hiện các thao tác trên bảng tính, hoặc giúp hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định dựa trên

#1. 2. Các hàm trong Excel bao gồm những hàm cơ bản nào?

Số lượng hàm (hàm) của Excel rất nhiều. Qua quá trình dày công nghiên cứu và nghiên cứu, mình đã tổng hợp lại tất cả các chức năng trong excel thông tin ứng dụng nhất để có thể trình bày lại cho các bạn những gì dễ hiểu và cần thiết nhất, đặc biệt là các bạn đang làm . Có thể kể ra một số hàm excel cơ bản và thông tin ứng dụng như

- Hàm VLOOKUP;

- Hàm SUMIF;

- Hàm COUNTIF;

- Hàm LEN;

-

Dưới đây mình sẽ trình bày chi tiết về khái niệm, cú pháp và cách sử dụng một số hàm Excel cơ bản và có nhiều ứng dụng nhất trong công việc hàng ngày nhé, mời các bạn cùng theo dõi

#2. Các hàm trong Excel thường dùng

Chúng ta cùng bắt đầu nhé ^^

Hàm excel
Tổng hợp các hàm trong Excel

#2. 1. Hàm VLOOKUP trong Excel

Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm này là hàm tìm dữ liệu trong Excel. Ta sử dụng hàm này khi tìm một giá trị nào đó, thông qua một giá trị khác. Nói 1 cách dễ hiểu hơn, khi có 1 giá trị tra cứu, chúng ta có thể thông qua nó để dò tìm thông tin nào đó từ một mảng dữ liệu khác

Cú pháp hàm VLOOKUP

=VLOOKUP(giá trị tra cứu,bảng_mảng,col_index_num,[phạm vi tra cứu])

Trong công thức này, chúng ta có các tham số và ý nghĩa như sau

Lookup_value

Giá trị bạn muốn tra cứu. Giá trị bạn muốn tìm kiếm phải nằm trong cột đầu tiên của phạm vi ô mà bạn chỉ định trong đối số table_array

Lookup_value có thể là một giá trị hoặc tham chiếu đến một ô

Bảng_mảng

Phạm vi các ô mà VLOOKUP sẽ tìm kiếm lookup_value và giá trị trả về. Bạn có thể sử dụng phạm vi đã đặt tên hoặc bảng và bạn có thể sử dụng tên trong đối số thay vì tham chiếu ô. First column in range of ô must contain lookup_value. Phạm vi ô cũng cần bao gồm giá trị trả về bạn muốn tìm

Col_index_numSố cột (bắt đầu bằng 1 cho cột ngoài cùng bên trái của table_array) có giá trị trả về. Phạm vi_Tra cứu

Một giá trị lô-gic sẽ xác định xem bạn muốn hàm VLOOKUP tìm kết quả khớp đối sánh hay kết quả khớp chính xác

- Kết hợp gần đúng - 1/True giả định cột đầu tiên trong bảng sắp xếp thành số hoặc số thứ tự, sau đó sẽ tìm kiếm giá trị gần nhất. Đây sẽ là cách thức mặc định nếu bạn không xác định cách thức nào khác

- Kết hợp chính xác - 0/ các tìm kiếm sai cho giá trị chính xác trong cột đầu tiên

Cách sử dụng hàm VLOOKUP

Các bạn theo dõi ví dụ dưới đây để hình dung cách sử dụng hàm VLOOKUP

Hàm excel

Để theo dõi chi tiết cách sử dụng chi tiết và sự kết hợp giữa hàm VLOOKUP với các hàm khác trong Excel, các bạn vui lòng theo dõi ở bài viết sau nhé

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel tại đây nhé

#2. 2. Hàm SUMIF trong Excel

Hàm SUMIF là gì?

Hàm SUMIF trong Excel là một trong các hàm Excel cơ bản, hàm tính toán thường dùng trong Excel. Để tính tổng trong Excel chúng ta sẽ sử dụng đến hàm SUM, nếu muốn thêm 1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ sử dụng hàm SUMIF

Cú pháp hàm SUMIF

=SUMIF(phạm vi,tiêu chí,[tổng_phạm vi])

Cú pháp hàm SUMIF có các đối số sau đây

- Range (Bắt buộc). Phạm vi ô bạn muốn được đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong một phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hoặc tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn (ví dụ bên dưới)

- Criteria (Bắt buộc). Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, ô tham chiếu, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng với các ô bất kỳ. Ký tự đại diện có thể được bao gồm dấu chấm hỏi (?) để khớp với bất kỳ ký tự đơn nào, dấu hoa thị (*) để khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu chấm hỏi hoặc dấu sao thực sự, hãy nhập dấu ngã (~) trước các ký tự

- sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã được xác định trong phạm vi đối số. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô đã được xác định trong phạm vi đối số (các ô chính đã được áp dụng tiêu chí)

Sum_range phải có cùng kích thước và định dạng theo phạm vi. Nếu không, hiệu suất có thể bị và công thức sẽ tính tổng phạm vi ô bắt đầu với ô đầu tiên trong phạm vi sum_range nhưng có cùng kích thước như phạm vi

Cách sử dụng hàm SUMIF

Các bạn theo dõi các nhiệm vụ sau nhé

Hàm excel

Để hiểu rõ hơn về cú pháp, cách sử dụng và cách kết hợp hàm SUMIF, hàm SUMIFS trong Excel các bạn vui lòng tham khảo bài viết sau đây

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm SUMIF trong Excel tại đây nhé

#2. 3. Hàm COUNTIF trong Excel

Hàm COUNTIF là gì?

Hàm Countif là một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô trả lời một tiêu chí;

Cú pháp COUNTIF

=COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)

in which

+ Phạm vi. Điều kiện vùng mà ta muốn đếm, muốn thống kê

+ Tiêu chí. Điều kiện hay tiêu chí mà ta muốn lấy kết quả

Cách sử dụng hàm COUNTIF

Các bạn xem ví dụ sau để hiểu cách sử dụng hàm COUNTIF

Hàm excel

Các bạn hãy tham khảo các cách sử dụng khác nhau và sự kết hợp giữa hàm COUNTIF với một số hàm khác trong Excel qua bài viết này

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm COUNTIF trong Excel tại đây nhé

#2. 4. Hàm IF trong Excel

Hàm IF là gì?

Hàm IF là một trong những hàm thông dụng và tiện ích nhất trong Excel, hàm này cho phép bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Một câu lệnh NẾU khi thực hiện sẽ có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là Đúng (đúng), kết quả thứ hai là nếu so sánh của bạn là Sai (sai)

Cú pháp hàm IF trong Excel

=IF(logic_test,[value_if_true],[value_if_false])

in which

- Logical_test là điều kiện kiểm tra;

- Value_if_true là giá trị nếu điều kiện đúng;

- Value_if_false là giá trị nếu điều kiện sai

Cách sử dụng hàm IF

Các bạn theo dõi cách sử dụng hàm IF trong ví dụ dưới đây về cách phân loại các trường hợp thực tế với ngân hàng đã lập

Hàm excel

Để hiểu rõ hơn về hàm IF như các cách dùng khác và cách kết hợp hàm IF với các hàm khác trong Excel để xử lý công việc, mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm IF trong Excel tại đây nhé

#2. 5. Hàm INDEX trong Excel

Hàm INDEX là gì?

Hàm INDEX trong Excel là một hàm (chức năng) được sử dụng Mục đích nhằm mục đích trả về một ô tham chiếu trong một mảng hoặc một dải nhất định. Nói cách khác, bạn sử dụng INDEX khi bạn biết (hoặc có thể tính toán) vị trí của một phần tử trong dải (bảng tính Excel) và bạn muốn nhận giá trị thực của phần tử đó

Cú pháp cơ bản của hàm INDEX

=INDEX(mảng;số_hàng;[số_cột])

Trọng công thức này

- mảng. ô hoặc một hàng dãy số nào đó;

- row_num. select row in a array from that trả về một giá trị;

- cột. select column in an array from that trả về một giá trị

Cách sử dụng hàm INDEX cơ bản

Ví dụ. Sử dụng hàm INDEX để tìm phần tử khi biết vị trí của dòng và cột trong bảng dưới đây

Hàm excel

Ngoài ra, hàm INDEX còn có các cách nâng cao và đặc biệt là một sự kết hợp có hiệu quả rất mạnh giữa hàm INDEX và MATCH, các bạn hãy theo dõi qua bài viết sau

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm INDEX trong Excel tại đây nhé

#2. 6. Hàm ROUND trong Excel

Trong công việc hàng ngày có sử dụng phần mềm Excel, nếu bạn thường xuyên phải tính toán các bảng số liệu, tính toán các phép chia thì chắc chắn sẽ gặp trường hợp kết quả là dãy số thập phân với các số lẻ nằm sau dấu hiệu . Lúc đó, hàm ROUND chắc chắn là một sự lựa chọn tối ưu

Hàm ROUND trong Excel là gì?

Hàm ROUND trong Excel là hàm làm tròn số cho các số có đơn vị lẻ, việc làm tròn số đến mức nào sẽ tùy theo mong muốn của người sử dụng hàm khi kết quả xuất ra.

Cú pháp cơ bản của hàm ROUND

=ROUND(số,num_chữ số)

Trọng công thức này

- number (Bắt buộc). Number mà bạn muốn làm tròn;

- num_digits (Bắt buộc). Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó, có các trường hợp sau

+ Nếu num_digits lớn hơn 0 (không), thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được phân tích duy nhất;

+ Nếu num_digits bằng 0, thì số được làm tròn tới số nguyên gần nhất;

+ Nếu num_digits nhỏ hơn 0, thì số được làm tròn sang bên trái dấu phân;

+ Để luôn làm tròn lên (xa số không), hãy sử dụng công thức ROUNDUP;

+ Để luôn làm tròn xuống (về số không), hãy sử dụng công thức ROUNDDOWN;

+ Để làm tròn một số tới một bội số cụ thể (ví dụ: làm tròn tới 0,5 gần nhất), hãy sử dụng hàm MROUND

Cách sử dụng hàm ROUND

Các bạn hãy xem một số cách sử dụng hàm ROUND để làm tròn số qua ví dụ sau

Hàm excel

Để biết thêm cách sử dụng hàm ROUND, hàm ROUNDUP, ROUNDDOWN và cách kết hợp hàm ROUND với các hàm thông ứng dụng khác, hãy xem bài viết này các bạn nhé!

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm ROUND trong Excel tại đây nhé

#2. 7. Hàm COUNT trong Excel

Hàm COUNT là gì?

Hàm COUNT là một công thức, chức năng (Function) trong Excel dùng để đếm các ô có chứa số trong một bảng tính nhất định. Sử dụng hàm COUNT để biết mục nhập số trong trường số nằm trong phạm vi hoặc dãy số

Cú pháp COUNT

=COUNT(giá trị1,[giá trị2],. )

Cú pháp function COUNT có các đối số sau đây

- value1 (Bắt buộc). Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số

- giá trị2,. (Tùy chọn). Tối đa 255 mục, ô tham chiếu hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số

Cách sử dụng hàm COUNT

Các bạn xem ví dụ sau để biết cách sử dụng hàm COUNT nhé

Hàm excel

#2. 8. Hàm SUBTOTAL trong Excel

Khái niệm hàm SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL trong Excel có nhiệm vụ để tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” (tổng phụ) không phải tổng các số trong 1 dãy ô xác định

Cú pháp SUBTOTAL

=SUBTOTAL(function_num,ref1,[ref2],…)

Trong công thức trên, có các đối số sau

- Hàm_num. con số xác định chức năng thực thi

- Tham chiếu1, Tham chiếu2, …. 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng. Can must have Ref 1, from Ref 2 to 254 is option

Chức năng xác định số thực hiện có 2 loại sau

1 -11 bỏ qua các ô đã được lọc ra, nhưng để khôi phục các hàng đã được ẩn thủ công

101 – 111 bỏ qua các ô ẩn – đã lọc và ẩn thủ công

Hàm excel

Cách sử dụng hàm SUBTOTAL

Dưới đây là cách sử dụng đơn giản hàm SUBTOTAL (xem hình ảnh)

Hàm excel

Để hiểu rõ hơn nữa về tất cả các vấn đề liên quan đến hàm SUBTOTAL trong Excel, các bạn hãy theo dõi chi tiết bài viết sau nhé

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm SUBTOTAL trong Excel tại đây nhé

#2. 9. Hàm HLOOKUP trong Excel

Hàm HLOOKUP là gì?

Hàm HLOOKUP là một công thức trong Excel dùng để tìm kiếm một giá trị trong hàng trên cùng của bảng hoặc mảng giá trị, sau đó trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định trong bảng hoặc mảng

Cú pháp của hàm HLOOKUP

=HLOOKUP(giá trị tra cứu,mảng_bảng,số_chỉ_số_hàng,[phạm vi tra cứu])

Trong đó chúng ta có các đối số với ý nghĩa như sau

Đối số Điều kiệnÝ nghĩaLookup_valueBắt buộc

Giá trị cần tìm trong hàng thứ nhất của bảng. Lookup_value can be a value, reference or text string

Table_arrayBắt buộc

Một bảng thông tin để tìm dữ liệu tìm kiếm trong đó. Vui lòng sử dụng tham chiếu tới một phạm vi hoặc một tên phạm vi

Row_index_numBắt buộc

Số hàng trong table_array có giá trị kết hợp sẽ được trả lại

Row_index_num là 1 thì trả về giá trị hàng đầu tiên trong table_array, row_index_num là 2 thì trả về giá trị hàng thứ hai trong table_array, v. v. If row_index_num nhỏ hơn 1, hàm HLOOKUP trả về #VALUE. error value; .

Range_lookupTùy chọn

Một giá trị lô-gic cho biết bạn muốn HLOOKUP tìm thấy một kết quả khớp chính xác hoặc kết quả khớp đối xứng. If this argument is

TRUE hoặc bị bỏ qua, thì hàm sẽ trả về kết quả đối sánh tương ứng

Nói cách khác, nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác thì

will return to the most next next small than lookup_value function. Nếu

đối số này là FALSE, hàm HLOOKUP sẽ tìm một kết quả khớp chính xác

xác định. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về giá

error value #N/A

Cách sử dụng hàm HLOOKUP

Các bạn theo dõi ví dụ sau để cấu hình cách sử dụng hàm HLOOKUP nhé

Hàm excel

Ngoài ra, các bạn có thể xem thêm sự khác nhau giữa hàm HLOOKUP và hàm VLOOKUP thông qua bài viết này

>>>Xem thêm sự khác nhau giữa hàm HLOOKUP và hàm VLOOKUP tại đây nhé

#2. 10. Hàm MATCH trong Excel

Hàm MATCH là gì?

Hàm MATCH tìm một mục được chỉ định trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong phạm vi này

Ví dụ, nếu phạm vi từ ô A1 đến ô A3 có chứa giá trị "Mã NV", "Họ và tên", "Giới tính" thì công thức =MATCH("Giới tính",A1. A3,0) sẽ trả về số 3, vì "Giới tính" là mục thứ hai trong phạm vi này

Cú pháp hàm MATCH

=MATCH(giá trị tra cứu,mảng tra cứu,[loại_khớp])

Trọng công thức này

- Lookup_value (bắt buộc). Giá trị mà bạn muốn tìm vị trí tương đối trong mảng;

- Lookup_arry (bắt buộc). Phạm vi ô được tìm kiếm;

- match_type (tùy chọn). Định nghĩa cách tìm kiếm

+ If is 1 or bypass. Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tìm kiếm (lookup_value);

+ If is 0. Hàm MATCH tìm kiếm giá trị chính xác cần tìm trong vùng phạm vi;

+ If is -1. Hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc bằng giá trị được tìm kiếm

Cách sử dụng hàm MATCH

Xem ví dụ sau để biết cách sử dụng hàm MATCH nhé

Hàm excel

#2. 11. Hàm IFERROR trong Excel

Hàm IFERROR là gì?

Hàm IFERROR trong Excel là một hàm (công thức) trả về giá trị do bạn chỉ định trước nếu như một công thức bị lỗi, nếu không sẽ trả về giá trị của công thức đó

Cú pháp của hàm IFERROR

=IFERROR(giá trị,giá trị_nếu_lỗi)

Cú pháp hàm IFERROR có các đối số dưới đây

- Value (Bắt buộc). Đối số để kiểm tra (có thể là một phép tính, một hàm Excel nào đó) xem có lỗi không;

- value_if_error (Bắt buộc). Giá trị để trả lại nếu công thức đánh giá có lỗi. Các lỗi sau đây được đánh giá. #N/A, #VALUE. , #REF. , #DIV/0. , #NUM. , #TÊN?

Cách sử dụng hàm IFERROR

Dưới đây mô tả cách sử dụng hàm IFERROR hay gặp trong thực tế, đối với các trường hợp tương tự mà bạn có thể thay đổi theo ý muốn để giải quyết các vấn đề đó

Hàm excel

#2. 12. Hàm RANK

Tổng quan về hàm RANK

Khi làm việc với bảng thống kê số liệu trên Excel cần phân loại thứ hạng, bảng khảo sát tăng trưởng thì chúng ta cần sử dụng hàm RANK. Hàm RANK giúp trả về thứ hạng của một số trong danh sách các số. Thứ hạng của số là kích thước của nó trong tương quan với các giá trị khác trong danh sách (Nếu bạn cần sắp xếp danh sách, thì thứ hạng của số là vị trí của nó). Cách sử dụng hàm này cũng tương đối dễ dàng như các hàm Excel cơ bản khác

Hiện tại, hàm RANK đã được thay thế bằng một hoặc nhiều hàm mới với độ chính xác cao hơn và có tên gọi phản ánh rõ ràng hơn công dụng của chúng. Các bạn có thể xem xét sử dụng các hàm mới từ bây giờ vì hàm RANK có thể sẽ không còn khả dụng ở các phiên bản tương lai của Excel

Hàm có thể được sử dụng để thay thế cho hàm RANK là hàm RANK. AVG và hàm RANK. cân bằng

RANK cú pháp

=RANK(số,giới thiệu,[thứ tự])

Cú pháp hàm RANK có các đối số dưới đây

- Con số. Bắt buộc. Number mà bạn muốn tìm hạng mục của nó

- Tham khảo. Bắt buộc. Một mảng hoặc tham chiếu tới một danh sách các số. The value is not a number in reference will be gone over

- Gọi món. Tùy chọn. Con số chỉ rõ cách xếp hạng số

+ If Thứ tự là 0 (không) bị bỏ qua hoạt động, thì Excel xếp hạng các số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự giảm dần

+ Nếu Thứ tự là bất kỳ giá trị nào khác không, thì Excel xếp hạng các số giống như khi tham chiếu là một danh sách theo thứ tự tăng dần

Cách sử dụng hàm RANK

Ví dụ cơ bản về cách sử dụng hàm RANK trong hình dưới đây

Hàm excel

Ngoài ra, hàm RANK còn nhiều ứng dụng khác rất hữu ích mà chắc chắn các bạn đang tìm kiếm hãy nhanh tay click vào bài viết sau để khám phá về nó nhé

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm RANK trong Excel tại đây

#2. 13. Hàm SUM

Hàm SUM là một hàm trong Excel dùng để tính tổng các số trong một phạm vi (một vùng giá trị)

Cú pháp của hàm SUM

Hàm SUM có cú pháp rất đơn giản

=SUM(số1,số2,. )

hoặc =SUM([phạm vi tính tổng])

Cách sử dụng hàm SUM

Qua ví dụ sau, chắc chắn rằng các bạn sẽ biết cách sử dụng hàm SUM

Hàm excel

#2. 14. Hàm LEFT trong Excel

Khái niệm hàm LEFT

Hàm LEFT trong Excel được sử dụng để trích xuất "n" ký tự bên trái một chuỗi Văn bản cho trước với tham số n là số tự nhiên cần trích xuất từ ​​chuỗi ký tự đó. Tham số này có thể có hoặc không, nếu không có tham số thì Excel hiểu giá trị mặc định là 1

Cú pháp LEFT

=LEFT(văn bản,[num_chars])

Trong công thức này, các tham số

- Text (Bắt buộc). Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất

- Num_chars (Tuỳ chọn). Chỉ định số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất

+ Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không;

+ Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản;

+ Nếu num_chars bị bỏ qua, thì nó được giả định là 1

Cách sử dụng hàm LEFT

Các bạn theo dõi cách sử dụng hàm LEFT thông qua ví dụ sau

Hàm excel

Kết quả của công thức =LEFT(C10;5) là "Phạm"

Để hiểu rõ hơn nữa về hàm LEFT và một số cách kết hợp giữa hàm LEFT với các hàm khác chúng ta cùng xem bài viết sau nhé

>>>Xem thêm cách sử dụng hàm LEFT trong Excel tại đây nhé

#2. 15. Cách sử dụng hàm LEN trong Excel

Hàm LEN là gì?

Hàm LEN là hàm dùng để đếm tất cả các ký tự trong một ô, bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc biệt, và tất cả khoảng trống. Hàm này là một trong các hàm thông dụng và dễ nhớ nhất trong Excel. Tên hàm bắt nguồn từ 3 ký tự đầu của từ "LENGTH" - có nghĩa là chiều dài

Cú pháp của hàm LEN

=LEN(TEXT)

Trong đó, đối số văn bản có thể là một chuỗi ký tự, văn bản hoặc một ô chứa các ký tự bao gồm cả khoảng trống

Cách sử dụng hàm LEN

Bài toán dưới đây sẽ giúp các bạn cấu hình cơ bản về hàm LEN

Hàm excel

Ngoài cách sử dụng cơ bản ở trên, các bạn xem thêm cách sử dụng hàm LEN nâng cao, kết hợp hàm LEN với các hàm trong Excel thông qua bài hướng dẫn dưới đây

>>>Xem thêm cách dùng hàm LEN trong Excel tại đây nhé

#2. 16. Các hàm trong Excel khác

Trong Excel còn rất nhiều hàm thông tin ứng dụng khác ngoài các hàm đã nêu chi tiết ở trên, bao gồm

STT

Name HamÝ nghĩa

1

AVERAGEHàm tính trung bình cộng của một dãy số

2

TRUNG BÌNH

Hàm tính trung bình cộng của một dãy số theo một điều kiện cho trước

3

INTHàm làm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất

4

MOD Hàm trả về số dư sau khi chia một số cho số tiền

5

Hàm lô-gic, để xác định xem liệu tất cả các điều kiện trong cuộc kiểm tra có đúng hay không

6

COUNTAHàm đếm số ô không trống trong một phạm vi

7

DATEDIF Hàm tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày

8

VALUEHàm chuyển chuỗi văn bản thành giá trị số

9

FINDHàm tìm vị trí của một ký tự hoặc chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản

10

INDIRECT Hàm tham chiếu gián tiếp các ô, dãy, trang tính, bảng tính

11

OFFSETHàm trả về tham chiếu đến một vùng nào đó

12

RIGHTHàm tách chuỗi ký tự bên phải

13

TEXTHàm chuyển đổi giá trị số sang chuỗi văn bản ở một định dạng cụ thể

14

WEEKDAYHàm tìm các thứ trong tuần tương ứng với một ngày

15

NỐI

Hàm nối lại các đoạn văn bản khác nhau hoặc kết hợp các giá trị từ một vài ô vào một ô

16

DATEHàm kết quả cho một ngày cụ thể

17

LOGARIT Hàm tính lô-ga-rit của một số với một số cơ do bạn chỉ định

18

SEARCHHàm tìm vị trí tìm kiếm của một chuỗi văn bản

19

SẢN PHẨM

Hàm nhân tất cả các đối số đã cho với nhau và trả về tích của

chúng

20

DSUMHàm tính tổng có điều kiện

21

MAXHàm tìm giá trị lớn nhất

22

ROUNDUPHàm làm tròn số lên

23

TODAYHàm kiểm tra ngày, tháng, năm của hiện tại

24

ABS

Hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số hoặc một biểu thức học

25

MONTHHàm tính tháng của một ngày

26

DAYHàm tính giá trị ngày của ngày, tháng, năm

27

PROPERHàm đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa

28

PHÍA TRÊN

First character convert in a string to character in normal

29

EDATEHàm tính giá trị của ngày trước hoặc sau ngày đã xác định trước

30

DATEVALUEHàm chuyển ngày tháng ở dạng văn bản sang dạng số sê-ri

31

DMAXHàm tìm giá trị lớn nhất kèm theo điều kiện

32

NETWORKDAYS Hàm tính tổng số ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ và ngày cuối tuần

33

POWERHàm tích lũy với cơ số cho trước

34

TRUY VẤN

Chạy truy vấn bằng ngôn ngữ truy vấn của API Google Visualization trên nhiều dữ liệu

35

PMTHàm tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay

36

WEEKNUM Hàm trả về số thứ tự của tuần trong năm của một ngày cụ thể

37

NHẬN DỮ LIỆU

Hàm trích xuất một giá trị tổng hợp từ bảng tổng hợp tương ứng với

hàng tiêu đề và cột chỉ có sẵn

38

NGÀY LÀM VIỆC

Hàm tính toán trong excel giúp trả về một ngày làm việc trước hoặc

after date started

#3. Một số câu hỏi thường gặp về các hàm trong Excel

hỏi. Hiện nay có những phiên bản Excel nào?

trả lời. Phần mềm Excel được tích hợp trong các bộ Office của Microsoft, các phiên bản trong lịch sử tính đến giờ có thể kể đến là

- Văn phòng 97-2003

- Văn phòng 2007;

- Văn phòng 2010;

- Văn phòng 2013;

- Văn phòng 2016;

- Văn phòng 2019;

- Văn phòng 365

hỏi. Cách sử dụng các hàm trong Excel như thế nào?

trả lời. Các bạn theo dõi để biết chi tiết cách sử dụng các hàm trong Excel ở phía trên bài viết nhé

hỏi. Hàm Excel cơ bản là hàm nào?

trả lời. Hàm Excel cơ bản bao gồm một số hàm như. Hàm VLOOKUP, hàm LEFT, hàm LEN,

Chi tiết tại đây

hỏi. Hướng dẫn cách sử dụng hàm VLOOKUP?

trả lời. Các bạn theo dõi cách sử dụng hàm VLOOKUP tại đây nhé

Như vậy, trên đây Công cụ kiểm toán ES-GLOCAL vừa chia sẻ cho các bạn về các hàm trong Excel và khái niệm, cú pháp, cách sử dụng một số hàm Excel cơ bản. Nếu có câu hỏi hay thắc mắc gì trong quá trình thực hiện các bạn vui lòng đặt câu hỏi theo đường dẫn. https. //es-glocal. com/hoi-dap/ hoặc để rút lại bình luận hoặc bên dưới bài viết toàn bộ các vấn đề về các hàm trong Excel. Cảm ơn các bạn, chúc các bạn thành công