Hãy cho biết công thức tính =AVERAGE 1 3 7 9 0 bằng bao nhiêu trong các giá trị sau

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm SUBTOTAL trong Microsoft Excel.

Trả về tổng phụ trong một danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Thường việc tạo danh sách với tổng phụ bằng cách dùng lệnh Tổng phụ trong nhóm Đề cương trên tab Dữ liệu trong ứng dụng bàn làm việc Excel dễ dàng hơn. Sau khi tạo danh sách tổng phụ, bạn có thể sửa đổi bằng cách sửa hàm SUBTOTAL.

SUBTOTAL[function_num,ref1,[ref2],...]

Cú pháp hàm SUBTOTAL có các đối số sau đây:

  • Function_num     Bắt buộc. Số 1-11 hay 101-111 chỉ định hàm sử dụng cho tổng phụ. 1-11 bao gồm những hàng ẩn bằng cách thủ công, còn 101-111 loại trừ chúng ra; những ô được lọc ra sẽ luôn được loại trừ.

Function_num
[bao gồm các hàng ẩn]

Function_num
[bỏ qua các hàng ẩn]

Hàm

1

101

AVERAGE

2

102

COUNT

3

103

COUNTA

4

104

MAX

5

105

MIN

6

106

PRODUCT

7

107

STDEV

8

108

STDEVP

9

109

SUM

10

110

VAR

11

111

VARP

  • Ref1     Bắt buộc. Phạm vi hoặc tham chiếu được đặt tên đầu tiên mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.

  • Ref2,...     Tùy chọn. Phạm vi hoặc chuỗi được đặt tên từ 2 đến 254 mà bạn muốn tính tổng phụ cho nó.

  • Nếu có các tổng phụ khác trong ref1, ref2,... [hoặc tổng phụ lồng vào], các tổng phụ lồng vào này bị bỏ qua để tránh đếm kép.

  • Đối với các hằng số function_num từ 1 đến 11, hàm SUBTOTAL bao gồm các giá trị của hàng mà lệnh Ẩn Hàng ẩn dưới menu phụ Ẩn & Hủy Ẩn của lệnh Định dạng trong nhóm Ô trên tab Trang đầu trong ứng dụng Excel trên máy tính. Hãy dùng các hằng số này khi bạn muốn tính tổng phụ các số ẩn và không ẩn trong danh sách. Đối với các hằng số function_Num từ 101 đến 111, hàm SUBTOTAL bỏ qua giá trị của các hàng mà lệnh Ẩn Hàng ẩn. Hãy dùng các hằng số này khi bạn chỉ muốn tính tổng phụ các số không ẩn trong danh sách.

  • Hàm SUBTOTAL bỏ qua bất kỳ hàng nào không được bao gồm trong danh sách của bộ lọc, bất kể bạn dùng giá trị function_num nào.

  • Hàm SUBTOTAL được dùng cho các cột dữ liệu hoặc phạm vi dọc. Nó không được dùng cho các hàng dữ liệu hay phạm vi ngang. Ví dụ: khi bạn tính tổng phụ phạm vi ngang bằng cách dùng function_num từ 101 trở lên, chẳng hạn như SUBTOTAL[109,B2:G2], ẩn cột không ảnh hưởng đến tổng phụ. Nhưng ẩn hàng trong tổng phụ của phạm vi dọc ảnh hưởng đến tổng phụ.

  • Nếu bất kỳ tham chiếu nào là tham chiếu 3-D, SUBTOTAL trả về giá trị lỗi #VALUE! .

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để các công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

120

10

150

23

Công thức

Mô tả

Kết quả

=SUBTOTAL[9,A2:A5]

Tổng của tổng phụ của các ô A2:A5, sử dụng 9 như là đối số đầu tiên.

303

=SUBTOTAL[1,A2:A5]

Trung bình của tổng phụ của các ô A2:A5, sử dụng 1 như là đối số đầu tiên.

75,75

Chú thích

Hàm SUBTOTAL luôn yêu cầu một đối số dạng số [ từ 1 đến 11, 101 đến 111] làm đối số của mình. Đối số dạng số này được áp dụng vào tổng phụ của các giá trị [phạm vi các ô, phạm vi đã đặt tên ] được chỉ định như đối số theo sau.

Excel cho Microsoft 365 Excel cho Microsoft 365 dành cho máy Mac Excel cho web Excel 2021 Excel 2021 for Mac Excel 2019 Excel 2019 for Mac Excel 2016 Excel 2016 for Mac Excel 2013 Excel 2010 Excel 2007 Excel for Mac 2011 Excel Starter 2010 Xem thêm...Ít hơn

Bài viết này mô tả cú pháp công thức và cách dùng hàm average trong Microsoft Excel.

Trả về trung bình [trung bình cộng] của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có chứa số, thì công thức =AVERAGE[A1:A20] trả về trung bình của các số này.

AVERAGE[number1, [number2], ...]

Cú pháp hàm AVERAGE có các đối số sau đây:

  • Number1    Bắt buộc. Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.

  • Number2, ...    Tùy chọn. Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa 255.

  • Đối số có thể là số hoặc tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số.

  • Các giá trị lô-gic và biểu thị văn bản của các số mà bạn nhập trực tiếp vào danh sách các đối số không được đếm.

  • Nếu một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô trống, thì những giá trị này sẽ bị bỏ qua; tuy nhiên những ô có giá trị 0 sẽ được tính.

  • Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.

  • Nếu bạn muốn bao gồm các giá trị logic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong một tham chiếu như là một phần của phép tính, hãy dùng hàm AVERAGEA.

  • Nếu bạn muốn chỉ tính trung bình của những giá trị nào thoải mãn một số tiêu chí nhất định, hay dùng hàm AVERAGEIF hoặc hàm AVERAGEIFS.

Lưu ý: Hàm AVERAGE đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê. Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:

  • Trung bình, là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra kết quả là 5.

  • Trung vị, là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị. Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.

  • Mode, là số xuất hiện nhiều nhất trong một nhóm các số. Ví dụ, mode của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 3.

Với một phân phối đối xứng của một nhóm các số, ba cách đo lường xu hướng trung tâm này đều là như nhau. Với một phân phối lệch của một nhóm các số, chúng có thể khác nhau.

Mẹo: Khi bạn tính trung bình các ô, hãy lưu ý tới sự khác biệt giữa ô trống và ô có chứa giá trị bằng không, đặc biệt là khi bạn đã xóa hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không trong hộp thoại Tùy chọn Excel trong ứng dụng Excel trên máy tính. Khi chọn tùy chọn này, các ô trống không được tính, nhưng giá trị bằng không vẫn được tính.

Để định vị hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không:

  • Trên tab Tệp, bấm Tùy chọn, sau đó, trong thể loại Nâng cao, hãy tìm trong Các tùy chọn hiển thị cho trang tính này.

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

10

15

32

7

9

6

2

Công thức

Mô tả

Kết quả

=AVERAGE[A2:A6]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6.

11

=AVERAGE[A2:A6, 5]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5.

10

=AVERAGE[A2:C2]

Trung bình của các số trong các ô từ A2 tới C2.

04

Video liên quan

Chủ Đề