Hướng dẫn mysql boolean - boolean mysql

Khi chúng ta làm việc mới mysql, việc tạo database, table không thể tránh khỏi. Với một bảng, có thể có nhiều cột.Việc phân tích đúng các kiểu dữ liệu cho các cột rất quan trọng, bởi vì nó ảnh hướng đến cả một hệ thống.Trước khi đi vào bài cách tạo database và table trong mysql.Mình sẽ nêu ra tại đây các kiểu dữ liệu thường gặp nhất trong MYSQL.

Sau đây là danh sách các kiểu dữ liệu có sẵn trong MySQL :

  1. String
  2. Numeric
  3. Date/time
  4. large object datatypes.

Dạng dữ liệu String (Chuỗi hay còn gọi là text)

Sau đây là các kiểu dữ liệu String trong MySQL:kiểu dữ liệu String trong MySQL:

Kiểu dữ liệuGiới hạnMô tả
CHAR(size) Kích thước tối đa 255 ký tự. Có chiều dài cố định,có tối đa đoạn string là 255 ký tự, nếu vượt quá giới hạn cho phép, MySQL sẽ tự động cắt chuỗi.
VARCHAR(size) Kích thước tối đa 255 ký tự. Có chiều dài cố định,có tối đa đoạn string là 255 ký tự, nếu vượt quá giới hạn cho phép, MySQL sẽ tự động cắt chuỗi.
VARCHAR(size) Kích thước tối đa 255 ký tự. Có chiều dài cố định,có tối đa đoạn string là 255 ký tự, nếu vượt quá giới hạn cho phép, MySQL sẽ tự động cắt chuỗi.
VARCHAR(size) TINYTEXT(size) TEXT(size)
Kích thước tối đa 65,535 ký tự. Có tối đa đoạn string là65,535 ký tự. MEDIUMTEXT(size) size is the number of characters to store.
Kích thước tối đa16,777,215 ký tự. Where size is the number of characters to store. LONGTEXT(size)
Kích thước tối đa 4GB or 4,294,967,295 ký tự. Kích thước tối đa 255 ký tự. Có chiều dài cố định,có tối đa đoạn string là 255 ký tự, nếu vượt quá giới hạn cho phép, MySQL sẽ tự động cắt chuỗi.
VARCHAR(size) TINYTEXT(size)

TEXT(size)

1.Vachar

2.Text

Kích thước tối đa 65,535 ký tự.

Có tối đa đoạn string là65,535 ký tự.

MEDIUMTEXT(size)

Kích thước tối đa16,777,215 ký tự. kiểu dữ liệu sốhay còn gọi là number trong MySQL:

Where size is the number of characters to store. LONGTEXT(size) Kích thước tối đa 4GB or 4,294,967,295 ký tự.
Kích thước tối đa là 4GB or 4,294,967,295 ký tự. BINARY(size)
Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Có tối đa đoạn string là 255 ký tự, VARBINARY(size)
Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
Kích thước tối đa 255 ký tự.. Có rấy nhiều kiểu dữ liệu dạng string, tuy nhiên theo kinh nghiệm của mình thường chúng ta sử dụng 2 dạng phổ biên nhất :
Các giá trị được ký bao gồm từ -32768 đến 32767. Các giá trị không được đăng bao gồm từ 0 đến 65535.
Vậy lúc nào chúng ta sử dụng vachar lúc nào sư dụng kiểu dữ liệu là text?Một số trường hợp như các trường là fullname, username, password vì số ký tự đòi hỏi không quá dài nên việc lựa chọn kiểu dữ liệu vachar là hoàn toàn hợp lý.
Các giá trị đã ký bao gồm từ -8388608 đến 8388607. Các giá trị không được đăng bao gồm từ 0 đến 16777215.
Tuy nhiên với trường hợp như khi các bạn nhập thông tin chi tiết, liên hệ thì cần phải nhập nhiều thông tin, đòi hỏi ký tự lớn. Nên cần sử dụng kiểu dữ liệu là text.Sau đây là các kiểu dữ liệu sốhay còn gọi là number trong MySQL:
Các giá trị đã ký bao gồm từ -2147483648 đến 2147483647. Các giá trị không được đăng bao gồm từ 0 đến 4294967295.
Cú pháp kiểu dữ liệuSau đây là các kiểu dữ liệu sốhay còn gọi là number trong MySQL:
Các giá trị đã ký bao gồm từ -2147483648 đến 2147483647. Các giá trị không được đăng bao gồm từ 0 đến 4294967295.
Cú pháp kiểu dữ liệu
Kích thước tối đaGiải trình
Các giá trị được ký bao gồm từ -9223372036854775808 đến 9223372036854775807. Các giá trị Unsigned nằm trong khoảng từ 0 đến 18446744073709551615.
BIT Giá trị số rất nhỏ tương đương với TINYINT (1). Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
M mặc định là 10, nếu không được chỉ rõ.
D mặc định là 0, nếu không được chỉ rõ.
TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.
Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255. Giá trị số rất nhỏ tương đương với TINYINT (1). Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
M mặc định là 10, nếu không được chỉ rõ.
D mặc định là 0, nếu không được chỉ rõ.
TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.

Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.

SMALLINT ( m ) Giá trị số rất nhỏ tương đương với TINYINT (1). Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
M mặc định là 10, nếu không được chỉ rõ.
D mặc định là 0, nếu không được chỉ rõ.
TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.

Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.

SMALLINT ( m ) Giá trị số rất nhỏ tương đương với TINYINT (1). Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.
M mặc định là 10, nếu không được chỉ rõ.
D mặc định là 0, nếu không được chỉ rõ.
TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.
(Được giới thiệu trong MySQL 4.1)Đây là một từ đồng nghĩa cho kiểu dữ liệu DECIMAL.
Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255. SMALLINT ( m ) TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.
Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255. SMALLINT ( m ) TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.
Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255. SMALLINT ( m ) TINYINT ( m ) m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.

Giá trị số nguyên rất nhỏ. Các giá trị được ký bao gồm từ -128 đến 127. Các giá trị không được định vị nằm trong khoảng từ 0 đến 255.

REAL ( m , d ) Số điểm trôi nổi chính xác gấp đôi. Trong đó m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân. m là tổng số và d là số chữ số sau thập phân.

Đây là một từ đồng nghĩa cho kiểu dữ liệu DOUBLE.

NULL (p) Số điểm nổi. Trong đó p là độ chính xác. p là độ chính xác.
BOOL Đồng nghĩa với TINYINT (1) Được đối xử như kiểu dữ liệu boolean, trong đó giá trị 0 được coi là FALSE và bất kỳ giá trị nào khác được coi là TRUE.
BOOLEAN Đồng nghĩa với TINYINT (1) Được đối xử như kiểu dữ liệu boolean, trong đó giá trị 0 được coi là FALSE và bất kỳ giá trị nào khác được coi là TRUE.

BOOLEAN

Với rất nhiều dạng dữ liệu của number thì theo mình thường khi lập trình web, chúng ta thường sử dụng kiểu dữ liệu là int.Nên nếu cứ có cột là số, thì lựa chọn kiểu int là phù hợp nhé.Những kiểu dữ liệu còn lại cũng ít dùng.Tuy nhiên khá ít kh sử dụng.

Hướng dẫn mysql boolean - boolean mysql

Ngày / Thời gian Các loại dữ liệuDate / Time trong MySQL:

Sau đây là các kiểu dữ liệu Date / Time trong MySQL:Cú pháp kiểu dữ liệuKích thước tối đa
Giải trìnhDATE Giá trị dao động từ ‘1000-01-01’ đến ‘9999-12-31’.
Được hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD’. DATETIME Giá trị dao động từ ‘1000-01-01 00:00:00’ đến ‘9999-12-31 23:59:59’.
Được hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD HH: MM: SS’. TIMESTAMP(m) Giá trị dao động từ ‘1000-01-01 00:00:00’ đến ‘9999-12-31 23:59:59’.
Được hiển thị dưới dạng ‘YYYY-MM-DD HH: MM: SS’. TIMESTAMP(m) Giá trị dao động từ ‘1970-01-01 00:00:01’ đến ‘2038-01-19 03:14:07’ UTC.
TIME Giá trị dao động từ ‘-838: 59: 59’ đến ‘838: 59: 59’. Được hiển thị dưới dạng ‘HH: MM: SS’.

YEAR[(2|4)]
Chúc các bạn học thật tốt!