Hướng dẫn or keyword in python - hoặc từ khóa trong python
Bài viết này cafedev nhằm mục đích cung cấp một cái nhìn chi tiết về các từ khóa thường dùng và nên biết khi lập trình python. Show Ví dụ: Danh sách từ khóa Python
output
1. True, False, None2. and, or, not, in, isTừ khóa này được sử dụng để biểu thị một giá trị kiểu boolean có ý nghĩa là đúng. Nếu một câu lệnh là true, Từ “True” sẽ được in. Ví dụ: and, or, not, is and in keyword: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị kiểu boolean có ý nghĩa là sai. Nếu một câu lệnh false, Từ “False” được in. 3. Iteration Keywords – for, while, break, continue, assert
Example: For, while, break, continue keyword
4. Keywords Điều kiện – if, else, elif Đây là một hằng số đặc biệt được sử dụng để biểu thị một giá trị null hoặc một khoảng trống. Điều quan trọng cần nhớ là 0 or bất kỳ vùng chứa trống nào (ví dụ: danh sách trống) không được tính là None.Nó là một đối tượng của kiểu dữ liệu – NoneType. Không thể tạo nhiều đối tượng None và có thể gán chúng cho các biến. 2. and, or, not, in, isVí dụ: and, or, not, is and in keyword Đây là một toán tử logic trong python. “and” Trả về giá trị false đầu tiên. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị sau cùng. Bảng logic cho “and” được mô tả bên dưới. 3. Iteration Keywords – for, while, break, continue, assert Example: For, while, break, continue keyword 4. Keywords Điều kiện – if, else, elif Example: if, else, and elif keyword 5. Từ khoá khác và phần 2 a. True: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị một giá trị kiểu boolean có ý nghĩa là đúng. Nếu một câu lệnh là true, Từ “True” sẽ được in. b. False: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị kiểu boolean có ý nghĩa là sai. Nếu một câu lệnh false, Từ “False” được in. True và False trong python giống như 1 và 0. Ví dụ: Đây là một toán tử logic trong python. “or” sẽ Trả về giá trị True đầu tiên. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị cuối cùng. Bảng logic cho “or” được mô tả bên dưới. Output c. None: Đây là một hằng số đặc biệt được sử dụng để biểu thị một giá trị null hoặc một khoảng trống. Điều quan trọng cần nhớ là 0 or bất kỳ vùng chứa trống nào (ví dụ: danh sách trống) không được tính là None.Nó là một đối tượng của kiểu dữ liệu – NoneType. Không thể tạo nhiều đối tượng None và có thể gán chúng cho các biến. a. and: Đây là một toán tử logic trong python. “and” Trả về giá trị false đầu tiên. Nếu không tìm thấy thì trả về giá trị sau cùng. Bảng logic cho “and” được mô tả bên dưới. 3 và 0 trả về 0 Toán tử logic này đảo ngược giá trị logic. 3 và 10 trả về 10in: Từ khóa này được sử dụng để kiểm tra xem một vùng chứa có chứa giá trị hay không.Từ khóa này cũng được sử dụng để lặp qua vùng chứa. 10 hoặc 20 hoặc 30 hoặc 10 hoặc 70 trả về 10 – Từ khóa này được sử dụng để kiểm tra nhận dạng đối tượng, tức là để kiểm tra xem cả hai đối tượng có cùng vị trí bộ nhớ hay không. Ví dụ: and, or, not, is and in keyword
output
3. Iteration Keywords – for, while, break, continue, assertassertExample: For, while, break, continue keywordassert : Chức năng này được sử dụng cho mục đích gỡ lỗi. Thường được sử dụng để kiểm tra tính đúng đắn của code. Nếu một câu lệnh được đánh giá là true, sẽ không có gì xảy ra, nhưng khi nó là false, thì “AssertionError” sẽ xuất hiện. Người ta cũng có thể in một tin nhắn có lỗi, được phân tách bằng dấu phẩy. 4. Keywords Điều kiện – if, else, elif: “break” được sử dụng để điều khiển dòng chảy của vòng lặp. Câu lệnh được sử dụng để thoát ra khỏi vòng lặp và chuyển điều khiển cho câu lệnh theo sau ngay sau vòng lặp. Example: if, else, and elif keyword “continue” cũng được sử dụng để kiểm soát luồng code. Từ khóa bỏ qua lần lặp hiện tại của vòng lặp, nhưng không kết thúc vòng lặp. 5. Từ khoá khác và phần 2 Example: For, while, break, continue keyword
output
5. Từ khoá khác và phần 2 4. Keywords Điều kiện – if, else, elifExample: if, else, and elif keyword Là câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Biểu thức logic đúng buộc điều khiển đi vào khối câu lệnh “if”. 5. Từ khoá khác và phần 2: Là câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Biểu thức logic sai buộc điều khiển đi vào khối câu lệnh “else”. a. True: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị một giá trị kiểu boolean có ý nghĩa là đúng. Nếu một câu lệnh là true, Từ “True” sẽ được in. Là một câu lệnh kiểm soát việc ra quyết định. Nó là viết tắt của “else if” b. False: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị kiểu boolean có ý nghĩa là sai. Nếu một câu lệnh false, Từ “False” được in. Example: if, else, and elif keyword
output
5. Từ khoá khác và phần 2a. True: Từ khóa này được sử dụng để biểu thị một giá trị kiểu boolean có ý nghĩa là đúng. Nếu một câu lệnh là true, Từ “True” sẽ được in. del được sử dụng để xóa một tham chiếu đến một đối tượng. Bất kỳ biến hoặc giá trị danh sách nào đều có thể bị xóa bằng cách sử dụng del. b. def: Từ khóa này dùng để khai báo các hàm do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây. Từ khóa này dùng để khai báo các hàm do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây. 0output 1 c. class: Từ khóa này dùng để khai báo các lớp do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây. Từ khóa này dùng để khai báo các lớp do người dùng định nghĩa. Để biết thêm thông tin. bấm vào đây. Oki, tới đây thoy, chúng ta sẽ xem tiếp phần 2 ở series này nhé. Cài ứng dụng cafedev để dễ dàng cập nhật tin và học lập trình mọi lúc mọi nơi tại đây.mọi lúc mọi nơi tại đây. Nguồn và Tài liệu tiếng anh tham khảo:
Tài liệu từ cafedev:
Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa:
Chào thân ái và quyết thắng! Đăng ký kênh youtube để ủng hộ Cafedev nha các bạn, Thanks you! |