Hướng dẫn uniqid in php - uniqid trong php

1. Chức năng của hàm uniqid()

Hàm uniqid() trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất (unique ID), có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.uniqid() trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất (unique ID), có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.

Nội dung chính

  • 1. Chức năng của hàm uniqid()
  • 2. Cú pháp của hàm uniqid()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()
  • 1. Chức năng của hàm uniqid()
  • 2. Cú pháp của hàm uniqid()
  • 3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()

2. Cú pháp của hàm uniqid()

uniqid(string $prefix = "", bool $more_entropy = false): string

3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()

  • Trong đó:: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.
  • $prefix: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.
    : tham số tùy chọn. Mặc định là
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    2
    . Nếu $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.
  • $more_entropy: tham số tùy chọn. Mặc định là
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    2. Nếu $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.

Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian.: Hàm

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
5 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình (process) hoặc tiểu trình (thread) chạy hàm
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
5
cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau (không là duy nhất) nhưng rất hiếm khi xảy ra.

3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()

Trong đó:

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029

$prefix: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.

$id1 = uniqid('gochocit_');//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid('gochocit_',false);//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid('gochocit_',true);//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831

$more_entropy: tham số tùy chọn. Mặc định là

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
2. Nếu $more_entropy
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.random_int(), random_bytes() hoặc openssl_random_pseudo_bytes()để thay cho uniqid(). Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid() trong PHP.

  • Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian.
  • Lưu ý: Hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    5 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình (process) hoặc tiểu trình (thread) chạy hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    5 cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau (không là duy nhất) nhưng rất hiếm khi xảy ra.
  • Chạy hàm uniqid() không có $prefix
  • Chạy hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    7uniqid() có $prefix
  • Trong PHP, bạn có thể sử dụng những hàm như random_int(), random_bytes() hoặc openssl_random_pseudo_bytes()để thay cho uniqid(). Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid() trong PHP.

1. Chức năng của hàm uniqid()

Hàm uniqid() trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất (unique ID), có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.uniqid() trong PHP có chức năng tạo ra một chuỗi ký tự duy nhất dựa vào thời gian hiện tại tính theo micro giây. Chuỗi ký tự được tạo ra thường dùng làm định danh duy nhất (unique ID), có thể dùng làm khóa chính trong cơ sở dữ liệu.

2. Cú pháp của hàm uniqid()

uniqid(string $prefix = "", bool $more_entropy = false): string

3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()

  • Trong đó:: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.
  • $prefix: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.
    : tham số tùy chọn. Mặc định là
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    2
    . Nếu $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.
  • $more_entropy: tham số tùy chọn. Mặc định là
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    2. Nếu $more_entropy
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.

Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian.: Hàm

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
5 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình (process) hoặc tiểu trình (thread) chạy hàm
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
5
cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau (không là duy nhất) nhưng rất hiếm khi xảy ra.

3. Một số ví dụ sử dụng hàm uniqid()

Trong đó:

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029

$prefix: tham số tùy chọn. Chuỗi unique ID được tạo ra được nối thêm chuỗi ký tự $prefixphía trước. Nếu tham số $prefix rỗng và $more_entropy
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
0thì chuỗi trả về sẽ có 13 ký tự.

$id1 = uniqid('gochocit_');//gochocit_615acf5d3362e
//hoặc
$id1 = uniqid('gochocit_',false);//gochocit_615acf7def0c4
//hoặc
$id1 = uniqid('gochocit_',true);//gochocit_615acf99e4f6d9.00998831

$more_entropy: tham số tùy chọn. Mặc định là

$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
2. Nếu $more_entropy
$id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
$id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
//hoặc
$id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
//hoặc
$id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
4thì chuỗi unique ID trả về sẽ có 23 ký tự, tăng khả năng chuỗi trả về là chuỗi duy nhất.random_int(), random_bytes() hoặc openssl_random_pseudo_bytes()để thay cho uniqid(). Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid() trong PHP.

  • Kiểu trả về là chuỗi ký tự duy nhất theo thời gian.
  • Lưu ý: Hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    5 trong PHP không đảm bảo 100% sẽ tạo ra chuỗi unique ID duy nhất. Trong trường hợp các tiến trình (process) hoặc tiểu trình (thread) chạy hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    5 cùng lúc thì chuỗi trả về có thể giống nhau (không là duy nhất) nhưng rất hiếm khi xảy ra.
  • Chạy hàm uniqid() không có $prefix
  • Chạy hàm
    $id1 = uniqid();//615aceaa9e2ce
    $id2 = uniqid();//615aceaa9e2e4
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', false);//615acefd5bc13
    //hoặc
    $id1 = uniqid('', true);//615acf1d9f5bb2.49697029
    
    7uniqid() có $prefix
  • Trong PHP, bạn có thể sử dụng những hàm như random_int(), random_bytes() hoặc openssl_random_pseudo_bytes()để thay cho uniqid(). Những hàm này giúp bạn tạo những mật mã an toàn ngẫu nhiên có tính duy nhất được đảm bảo hơn hàm uniqid() trong PHP.
Tạo (create) và ghi (write) file trong PHP

Các kỹ thuật lập trình với mảng 2 chiều và minh họa với C++

Truy vấn (select) dữ liệu và câu lệnh where trong MySQL với PHP

Hàm đệ quy (recursive function) trong Python

Lập trình giao tiếp cảm biến LDR với board mạch Arduino

Hướng dẫn dùng clousure JavaScript

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu hàm closure trong javascript, đây là một cách tạo hàm khá hay mà chắc hẳn các bạn đã gặp rất nhiều trong quá trình làm việc ...

Hướng dẫn dùng thisbis JavaScript

- Để sử dụng JavaScript trong trang web, chúng ta có hai cách cơ bản như sau:Nội dung chính2) Viết mã lệnh trực tiếp vào trang web2) Viết mã lệnh vào tập tin ...

Hướng dẫn dùng commentar JavaScript

Hướng dẫn cách comment trong javascript. Comment trong javascript , hay còn gọi là cách chú thích trong javascript hoặc là ghi chú trong javascript dùng để chú thích nội dung ...

Hướng dẫn dùng write-host JavaScript

The odin project: ruby or javascript reddit

Ruby and JavaScript are general-purpose programming languages, which in theory could be used anywhere.However, JavaScript is universally the programming language used on the front end (it also ...

Hướng dẫn google javascript

Để xem quảng cáo của Google trên trang web, hãy kích hoạt JavaScript trong trình duyệt của bạn.Kích hoạt JavaScript trong Google ChromeMở Chrome trên máy tính.Nhấp ...

Hướng dẫn dùng nuimbers JavaScript

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu đối tượng number trong Javascript, qua đó bạn sẽ biết thêm một số hàm xử lý number thường gặp nhất trong Javascript.Nội dung ...

Hướng dẫn dùng const JavaScript

Từ khoá const trong JavaScriptCú pháp const trong JavaScriptVí dụ const trong JavaScriptPhạm vi const trong JavaScriptNgoại lệKết luậnTừ khóa const trong JavaScript (viết tắt ...

Hướng dẫn chuyển trang trong php

Trong việc lập trình web bạn không thể thiếu việc chuyển người dùng từ trang này qua trang kia. Ví dụ như sau khi login thì chuyển người dùng về trang chủ. ...

Hướng dẫn push to array php

(PHP 4, PHP 5, PHP 7, PHP 8)array_push — Push one or more elements onto the end of arrayDescriptionarray_push(array &$array, mixed ...$values): int repeated for each passed value. Note: If you ...

Hướng dẫn with trong javascript

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu vòng lặp for trong Javascript, đây là vòng lặp được sử dụng rất nhiều khi học lập trình Javascript căn bản.Bài viết này ...

Hướng dẫn dùng varables JavaScript

1) Biến là gì?- Biến cũng giống như là một cái thùng chứa dùng để lưu trữ một giá trị dữ liệuNội dung chính2) Biến là gì?2) Cách khai báo một biến2.1) ...

Hướng dẫn dùng promisis JavaScript

Promise đã được mình nhắc đến rất nhiều trong các bài viết liên quan đến Javascript trước đây. Nếu bạn mới bắt đầu học Javascript, hẳn bạn sẽ bật ...

Hướng dẫn dùng run syn trong PHP

Chào các bạn, chắc hẳn ai trong chúng ta đã biết về biến và tham chiếu khi học các môn cơ sở lập trình khi mới vào nghề. Thế nhưng khi làm việc với PHP ...

Hướng dẫn dùng es-5 JavaScript

Là một lập trình viên web thì chắc hẳn bạn cũng thường xuyên phải làm việc với JS, và một trong những chủ đề thường xuyên được nhắc đến trong JS là ...

Hướng dẫn fetch login javascript

fetch() cho phép tạo một network request tương tự như XMLHttpRequest(XHR). Sự khác nhau chủ yếu là Fetch hoạt động theo Promises, cho phép viết gọn ràng, dễ ...

Hướng dẫn dùng cookiies JavaScript

Giới ThiệuCookie sẽ lưu giữ thông tin của người dùng trên các trang của websiteVậy cookie là gì?Cookie là dữ liệu, lưu dữ trong những file text nhỏ trên máy ...

Python group list of objects by attribute

Here are two cases. Both require the following imports:import itertools import operator Youll be using itertools.groupby and either operator.attrgetter or operator.itemgetter.For a situation where ...

Hướng dẫn html decode java

Hướng dẫn web crawler python91 / 100 Cách crawl dữ liệu web hay cách thu thập dữ liệu web là một thắc mắc của khá nhiều bạn. Lý do bởi hiện nay, có vô vàn các ...

Hướng dẫn dùng boolian JavaScript

Không bao giờ là thất bại. Tất cả chỉ là thử thách. - Chung Ju YungSeries lập trình JavaScript, ngôn ngữ lập trình linh động, thực thi phía client.Kiểu dữ liệu ...

Hướng dẫn set in javascript

Đã đăng vào thg 1 10, 2020 8:17 SA 9 phút đọc Điểm khác biệt của Set so với ArrayMảng là một danh sách có đánh chỉ mục (index). Điều đó có nghĩa là giá ...

Javascript read parameter from url

URL parameters (also called query string parameters or URL variables) are used to send small amounts of data from page to page, or from client to server via a URL. They can contain all kinds of ...

Hướng dẫn javascript exercises

Bạn đã “thuộc làu” lý thuyết và muốn có những bài tập thực hành JavaScript để luyện tay? Chúng mình sẽ giới thiệu những các trang web lý tưởng và một ...

Hướng dẫn dùng element getid trong PHP

Phương thức getElementById trả về phần tử có thuộc tính ID là giá trị được chỉ định.Phương thức này là một trong những phương thức phổ biến nhất trong ...

Hướng dẫn catch event javascript

1) Sự kiện là gì !?- Thông thường, sự kiện là những hành động của người dùng khi tương tác lên phần tử HTML.- Ví dụ:Khi người dùng click chuột vào phần ...

Hướng dẫn dùng injs JavaScript

Hiện nay, JavaScript là một ngôn ngữ đang được nhiều bạn trẻ quan tâm nhiều trong những năm gần đây. Vậy JavaScript là gì? Và việc Tất cả sẽ có đầy ...

Hướng dẫn javascript datetime timezone

Hướng dẫn dùng plottlyjs JavaScriptNPM You can install Plotly.js from NPM via npm install plotly.js-dist or yarn install plotly.js-distplotly.js CDN You can also use the ultrafast plotly.js CDN ...

Hướng dẫn dùng plottlyjs JavaScript

NPM You can install Plotly.js from NPM via npm install plotly.js-dist or yarn install plotly.js-distplotly.js CDN You can also use the ultrafast plotly.js CDN link. This CDN is graciously provided by ...

Hướng dẫn onclick trong html

Ví dụ và cách sử dụng sự kiện onclick trong HTML. in Thư viện sự kiện HTML 123456789101112131415161718

Hướng dẫn ký hiệu trong javascript

Giới thiệuKý hiệu $ trong JavaScriptjQuery và các thư viên khácTemplate LiteralsKết luậnGiới thiệuKý hiệu đô la hay $ trong JavaScript là mã định danh JavaScript, có ...

Hướng dẫn explode javascript

Hướng dẫn dùng funcution JavaScriptTrong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu function trong Javascript. Function hay còn gọi là hàm, được sử dụng rất nhiều khi làm việc ...

Hướng dẫn dùng funcution JavaScript

Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu function trong Javascript. Function hay còn gọi là hàm, được sử dụng rất nhiều khi làm việc với Javascript.Bài viết này được ...

Hướng dẫn dùng iterration JavaScript

Bài viết được sự cho phép của tác giả Huy TrầnMột phút dành cho việc tra từ điển liên quan đến Iterator:iterate: make repeated use of a mathematical or computational ...