Hướng dẫn var keyword in php - từ khóa var trong php

Bài này sẽ giới thiệu biến (variable) và hằng (constant) trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP.

Một biến (variable) là nơi lưu trữ dữ liệu. Khi tạo ra một biến, PHP sẽ lưu trữ tên biến tương ứng với giá trị của biến. Bộ nhớ của biến sẽ được Zend Engine quản lý nên chúng ta không cần quan tâm về vùng nhớ lưu trữ giá trị của biến.biến (variable) là nơi lưu trữ dữ liệu. Khi tạo ra một biến, PHP sẽ lưu trữ tên biến tương ứng với giá trị của biến. Bộ nhớ của biến sẽ được Zend Engine quản lý nên chúng ta không cần quan tâm về vùng nhớ lưu trữ giá trị của biến.

Trong PHP, một biến bắt đầu với ký tự $ và theo sau là tên biến.$ và theo sau là tên biến.

Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).$domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).

Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.

"; echo "I love " . $domainame . "!"; echo "
"; echo $x + $y; ?>
Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.

Kết quả

I love Gochocit.com! I love Gochocit.com! 6

    • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
    • Biến có thể được tạo ra ở bất cứ đâu trong PHP script. Phạm vi (scope) của biến thể hiện phạm vi mà biến có thể được sử dụng.
    • Trong PHP, có 3 loại biến với 3 phạm vi sử dụng khác nhau:

Biến local

Biến globalchỉ được sử dụng bên ngoài hàm (function).

Variable x inside function is: $domainname

"; } welcome(); echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.

Kết quảchỉ được sử dụng bên trong hàm (function).

Variable domainame inside function is: $domainame

"; } welcome(); // using domainame outside the function will generate an error echo "

Variable domainname outside function is: $domainame

"; ?>
Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.: Các biến local trong các hàm (function) khác nhau thì có thể có tên giống nhau. Bởi vì biến local chỉ có phạm vi sử dụng bên trong hàm chứa nó.

Kết quả

I love Gochocit.com! I love Gochocit.com! 6 global để truy cập biến global trong một hàm.

Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
6

Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.global trong một mảng (array) là $GLOBALS['name']. Trong đó, name là tên của biến global.

Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
6

Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.local trong hàm đó sẽ bị xóa. Trong một số trường hợp, chúng ta không muốn biến local bị xóa thì chúng ta có thể sử dụng từ khóa static để khai báo một biến static.

"; $x++; } welcome(); welcome(); welcome(); ?>
Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.welcome() được gọi, biến $x vẫn còn lưu trữ giá trị từ lần gọi trước đó và giá trị được cập nhật ở mỗi lần gọi hàm.

Kết quả: Biến static vẫn là biến cục bộ (local variable) của hàm (function).

I love Gochocit.com! I love Gochocit.com! 6

2. Phạm vi (scope) của biến trong PHPdefine() để tạo ra một constant.

Biến có thể được tạo ra ở bất cứ đâu trong PHP script. Phạm vi (scope) của biến thể hiện phạm vi mà biến có thể được sử dụng.

Trong PHP, có 3 loại biến với 3 phạm vi sử dụng khác nhau:

  • Biến locallà tên của hằng (constant)
  • Biến globallà giá trị của hằng (constant)
  • Biến static: chỉ định xem tên hằng (constant) có phân biệt chữ hoa, chữ thường hay không. Mặc định là false, có phân biệt hoa thường. Từ PHP 8.0.0, chỉ giá trị false được chấp chận, nếu truyền vào giá trị true sẽ nhận được warning.
Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.PHP 7, giá trị (value) của hằng (constant) có thể là mảng (array).

Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.

Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.global và có thể được sử dụng ở bất kỳ đâu trong PHP script.

Khi các câu lệnh ở trên được thực thi, biến $domainame sẽ giữ giá trị gochocit.com, biến $x sẽ giữ giá trị 1, biến $y sẽ giữ giá trị 5. Trong PHP, một biến được tạo ra ngay lúc gán giá trị cho biến, không cần khai báo tên biến rồi sau đó mới gán giá trị cho biến. Cách đặt tên biến trong PHP tuân theo quy tắc đặt tên định danh (identifier).
gochocit.com

Trong PHP, khi tạo ra một biến thì không cần chỉ rõ kiểu dữ liệu của biến. PHP sẽ tự động xác định kiểu dữ liệu của biến dựa vào giá trị của biến đó.: Hằng (constant) có thể được truy cập trong các hàm (function).

  • Câu lệnh echo thường được sử dụng để xuất giá trị của biến trong PHP.
  • Kết quả
  • I love Gochocit.com! I love Gochocit.com! 6
  • 2. Phạm vi (scope) của biến trong PHP
  • Biến có thể được tạo ra ở bất cứ đâu trong PHP script. Phạm vi (scope) của biến thể hiện phạm vi mà biến có thể được sử dụng.