Khi nói về quá trình phiên mã những phát biểu nào sau đây đúng

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

Lời giải và Đáp án

Đáp án đúng: D

Lời giải chi tiết:

Phát biểu đúng là C.

A sai vì enzyme xúc tác cho phiên mã là ARN polimerase

B sai vì phiên mã không có sự tham gia của riboxom, riboxom tham gia vào dịch mã.

D sai vì phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Đáp án C

Nuclêôtit uraxin (U) không phải là đơn phân của phân tử nào sau đây?

Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)?

Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?

Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?

Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của

Trong quá trình tổng hợp ARN không xảy ra hiện tượng nào sau đây?

Nội dung nào sau đúng khi nói về phiên mã ở tế bào nhân thực?

Quá trình sao mã có tác dụng:

Enzim nào sau đây có vai trò xúc tác cho quá trình phiên mã?

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Khi nói về quá trình phiên mã phát biểu nào sauđâyđúng?”kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Sinh học 12 hay và hữu ích do Top lời giảitổng hợp và biên soạn dành cho các bạn học sinh ôn luyện tốt hơn.

Trắc nghiệm:Khi nói về quá trình phiên mã phát biểu nào sauđâyđúng?

A.Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza.

B.Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.

C.Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5' -3'.

D.Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Trả lời:

Đáp án đúng: D.Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Khi nói về quá trình phiên mã, nó diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Giải thích:

A sai. Vì enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN pôlimeraza.

B sai. Vì trong quá trình phiên mã không có sự tham gia của ribôxôm.

C sai. Vì quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn

Kiến thức tham khảo về quá trình phiên mã

1. Phiên mã là gì?

Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, quá trình truyền thông tin di truyền trên mạch mã gốc của gen (ADN) sang mARN theo nguyên tắc bổ sung, quá trình xảy ra trong nhân, vào kì trung gian của quá trình phân bào, thời điểm xảy ra là trước khi tế bào tổng hợp prôtêin.

Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa hai lần phân bào, khi đó nhiễm sắc thể (NST) dãn xoắn.

2. Sơ đồ quá trình phiên mã

3. Cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân sơ

Quá trình phiên mã được phân thành 3 giai đoạn:Khởi động, kéo dàivàkết thúc.

- Giai đoạn khởi động:Dưới tác động của enzim ARN-pôlimeraza một đoạn của phân tử ADN (gen) được tháo xoắn và tách 2 mạch đơn ra, trong đó một mạch đơn được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN.

- Giai đoạn kéo dài:

+ Khi enzim ARN-pôlimeraza di động trên mạch khuôn, mỗi nuclêôtit trên mạch khuôn kết hợp với 1 ribonuclêotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G)

+ Enzim di động theo chiều 3’ => 5’ và sợi ARN được tổng hợp theo chiều 5’ => 3’.

- Giai đoạn kết thúc:

+ Khi enzim ARN-pôlimeraza dịch chuyển gặp dấu hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhã mạch khuôn ra, đồng thời mạch ARN được tổng hợp xong và tách khỏi enzim và mạch khuôn. Hai mạch ADN liên kết lại với nhau.

+ Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theonguyên tắc bổ sungvàkhuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các ribonucleotit trên mạch mARN.

+ Cơ chế tổng hợp tARN và rARN cũng tương tự như ở mARN. Tuy nhiên, sợi pôliribonucleotit của tARN và rARN sau khi được tổng hợp xong sẽ hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo thành phân tử ARN hoàn chỉnh.

4. Phiên mã ở sinh vật nhân thực

Giai đoạn khởi động: Dưới tác động của enzim ARN-pôlimeraza một đoạn của phân tử ADN (gen) được tháo xoắn và tách 2 mạch đơn ra, trong đó một mạch đơn được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN.

- Khi enzim ARN-pôlimeraza di động trên mạch khuôn, mỗi nuclêôtit trên mạch khuôn kết hợp với 1 ribonuclêotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-U, T-A, G-X, X-G).

- Enzim di động theo chiều 3’ => 5’ và sợi ARN được tổng hợp theo chiều 5’ => 3’.

- Khi enzim ARN-pôlimeraza dịch chuyển gặp dấu hiệu kết thúc thì ngừng lại và nhã mạch khuôn ra, đồng thời mạch ARN được tổng hợp xong và tách khỏi enzim và mạch khuôn.Hai mạch ADN liên kết lại với nhau.

- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra theonguyên tắc bổ sungvàkhuôn mẫu, do đó trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN qui định trình tự các ribonucleotit trên mạch mARN.

- Cơ chế tổng hợp tARN và rARN cũng tương tự như ở mARN. Tuy nhiên, sợi pôliribonucleotit của tARN và rARN sau khi được tổng hợp xong sẽ hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo thành phân tử ARN hoàn chỉnh.
Phiên mã ở sinh vật nhân thực về cơ bản giống với phiên mã ở sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên nó cũng có những khác biệt cơ bản:

Phiên mã ở sinh vật nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các êxon (mang thông tin mã hóa axit amin) và intron (không mang thông tin mã hóa axit amin). Các intron được loại bỏ để tạo ra mARN trưởng thành chỉ gồm các êxon tham gia quá trình dịch mã.

Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN pôlimeraza

B. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm

C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo tồn

D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5'->3'

Đáp án chính xác

Xem lời giải