Khối lượng là gì vật lý lớp 6

Câu hỏi: Công thức tính trọng lượng Lớp 6?

Trả lời:

- Công thức tính trọng lượng là:

+ Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d = P/ V

Trong đó:

d là trọng lượng riêng.

P là trọng lượng. [N]

V là thể tích.[m3]

+ Công thức tính trọng lượng riêng theokhối lượng riêng

d = D x 10

Sau đây, mời bạn đọc tìm hiểu thêm về khối lượng riêng và trọng lượng riêng qua bài viết dưới đây.

1. Trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích [1m3] chất đó.

- Công thức tính trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng của vật được tính bằng trọng lượng chia cho thể tích:

d = P/ V

Trong đó:

+ d là trọng lượng riêng.

+ P là trọng lượng. [N]

+ V là thể tích.[m3]

- Công thức tính trọng lượng riêng theokhối lượng riêng

d = D x 10

+ Xác định trọng lượng riêng của một chất

+ Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế

+ Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân

+ Áp dụng công thức để tính trọng lượng riêng của quả cân.

2. Khối lượng riêng

- Khái niệm:

+ Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.

+ Đơn vị khối lượng riêng là kilogam trên mét khối [ký hiệu: kg/m3]

+ Tính khối lượng riêng của một số chất [vật] theo khối lượng riêng

- Biết thể tích đá là 0,5m3, khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Vậy khối lượng của đã sẽ là:

m = 0,5 x 2600 = 1300 [kg]

Theo bài toán trên ta có công thức:

m = DV

trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.

3. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Một trong những khái niệm vật lý đầu tiên được học tới là khái niệm về trọng lượng và khối lượng. Để hiểu rõ sự khác nhau giữa trọng lượng và khối lượng, chúng ta hãy xem lại định nghĩa của chúng trong sách giáo khoa lớp 6:

Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó. Đơn vị: Newton.

Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. Đơn vị: kg

Khối lượng thể hiện tính chất của vật nên ở bất kỳ nơi nào trên Trái Đất hay ngoài vũ trụ, khối lượng của 1 vật sẽ không đổi: cũng giống như vị mặn của muối – dù đi đến sa mạc Sahara hay trên núi Everest, ăn muối sẽ đều cho ta cảm giác mặn.

Tuy nhiên, trọng lượng đo độ lớn của trọng lực và vì thế, để biết được trọng lượng của 1 vật, ta cần phải biết cái gì đang tác động trọng lực lên vật đó. Nói 1 cách khác, trọng lượng của 1 vật thay đổi tùy vào độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật đó.

4. Bài tập áp dụng

Bài 1. Một hộp sữa ông thọ có khối lượng riêng 397kg và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa có trong hộp sữa theo đơn vị kg/m3

Lời giải

Ta có:

Bài 2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg

- Tính thể tích của 1 tấn cát

- Tính trọng lượng của 1 đống cát 3m3

Tóm tắt

V = 10l = 0,001m3

m1 = 15kg

m2 = 1 tấn = 1000kg

V =?

P =?; V = 3m3

Trọng lượng 1 đống cát 3m3: P = d.V = 10.1500.3 = 4500N

Bài 3. Một lượng cát có thể tích 80 cm3có khối lượng là 1,2 kg.

a] Tính khối lượng riêng của khối cát

b] Tính trọng lượng riêng của khối cát

Bài giải

Theo đề bài ta có:

V= 80 cm3= 0,00008 m3

m = 1,2 kg

Khối lượng riêng của khối cát là: D = m/V = 1,2/0,00008 = 15.000 kg/m3

Trọng lượng riêng của khối cát là: d = Dx 10 = 15.000 x 10 = 150.000 N/m3

KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG

1. Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng

- Khối lượng: Mọi vật đều có khối lượng.

Ví dụ: Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi,... chỉ lượng sữa trong hộp, lượng bột giặt trong túi,...

=> Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.

- Đơn vị đo khối lượng: Đơn vị của khối lượng là kilôgam [kg].

Lưu ý về đơn vị đo khối lượng: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước Việt Nam, đơn vị khối lượng là kilôgam [kg]. Ngoài kilôgam người ta còn dùng các đơn vị khác thường gặp như gam [g], miligam [mg], héctôgam [còn gọi là lạng], tạ, tấn [t].

Cần nắm được cách chuyển đổi các đơn vị trên như sau:

1 tấn = 10 tạ = 1000 kg = 10 000 lạng = 1 000 000 g = 1000 000 000 mg.

2. Đo khối lượng:

- Đo khối lượng của một vật là so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của một vật được chọn làm đơn vị. 

- Người ta dùng cân để đo khối lượng. Một số cân thường dùng là: Cân đòn [cân treo], cân tạ, cân đồng hồ, cân tiểu li, cân y tế, cân Rô-béc-van…

* Tìm hiểu cân Rô-béc-van

- Cấu tạo gồm các bộ phận sau: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, ốc điều chỉnh, con mã.

- Cách dùng cân Rô-béc-van để cân một vật:

      + Điều chỉnh sao cho khi chưa cân đòn cân nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0.

      + Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

      + Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân.

Lưu ý: Cân Rô-béc-van cũng có loại không có thanh chia độ thì GHĐ của cân là tổng số giá trị ghi trên các quả cân có trong hộp quả cân và ĐCNN của cân là giá trị ghi trên quả cân nhỏ nhất ở trong hộp.

Lưu ý về sử dụng cân để đo khối lượng: 

+ Học sinh cần biết được một số cân thông dụng để đo khối lượng như: cân đòn [Hình 5.5 SGK], cân đồng hồ [Hình 5.6 SGK], cân tạ [Hình 5.4 SGK], cân y tế [Hình 5.3 SGK], cân Rô-béc-van[Hình 5.2 SGK].

+ Để đo khối lượng được chính xác ta cần tuân thủ các quy tắc sau: Ước lượng khối lượng cần đo; chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp. Đối với cân Rô-bec-van không có đòn cân phụ để cần những khối lượng nhỏ thì ĐCNN chính là khối lượng quả cân nhỏ nhất của cân, GHĐ của cân chính là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân.

Loigiaihay.com

Công thức tính trọng lượng : Trong vật lý lớp 6 chúng ta đã học về trọng lượng rồi đúng không? Khái niệm và công thức tính cũng rất dễ dàng, trong bài viết này mình sẽ tổng hợp lại cho các bạn trọng lượng là gì trong môn vật lý lớp 6 và công thức tính trọng lượng chi tiết cho các bạn nhé. Hãy tham khảo với Mobiool nhé.

Trọng lượng là lực của trọng lực lên một vật gây ra cho vật đó ở vị trí đó.

* Khối lượng [đơn vị là kg]: Một phép đo lượng vật chất trong một vật thể. Trong một từ, khối lượng được sử dụng để so sánh một vật nặng hơn hay nhẹ hơn vật thể khác vì thể tích và khối lượng riêng của nó. Đơn vị của khối lượng là kg.

Ghi chú: + Nhiều người nhầm lẫn khái niệm “Thể tích” với “Thể tích [đơn vị là m3]” vì… nó có cùng từ “khối [theo mét khối]” !!!

+ Về mặt lý thuyết thì khối lượng được đo bằng một cái cân thăng bằng [một bên đặt quả cân chuẩn – được giữ ở Thụy Sĩ], bên kia đặt vật cần cân để xem nó nặng bao nhiêu lần [hoặc nhỏ hơn], rồi tính khối lượng. của vật cần cân. Vì vậy khối lượng không phụ thuộc vào lực hút của trái đất [bạn đặt nó lên sao Hỏa hay mặt trăng thì sự so sánh cân bằng này vẫn cho kết quả tương tự].

* Trọng lượng [đơn vị là N]: Vì ngày nay người ta thường sử dụng cân lò xo nên có một khái niệm khác đó là “Cân”. Người ta tính toán mối quan hệ tương đối giữa khối lượng và trọng lượng trên bề mặt trái đất [1kg tương đương với 9,8N]. Vì vậy, các nhà sản xuất tạo ra cân lò xo, cân trọng lượng của vật thể rồi chuyển nó thành khối lượng [với sai số có thể chấp nhận được].

Công thức tính trọng lượng, công thức tính khối lượng riêng, công thức tính khối lượng…

Trọng lượng được định nghĩa là giá trị của trọng lực tác dụng lên một vật thể, tổng quát về mặt toán học là w = mg.
Vì trọng lượng là một lực nên các nhà khoa học cũng viết công thức này theo cách khác là F = mg.

  • F = ký hiệu trọng lượng, được đo bằng Newton, N.
  • m = ký hiệu cho khối lượng, tính bằng kilôgam, kg.
  • g = ký hiệu của gia tốc do trọng trường, đơn vị là m / s2, tức là mét trên giây bình phương.

Khi bạn sử dụng ‘mét’, gia tốc do trọng lực trên bề mặt trái đất sẽ là 9,8 m / s2. Đây là một giá trị với các đơn vị tiêu chuẩn quốc tế và bạn nên sử dụng giá trị này.
Nếu bạn phải sử dụng feet, giá trị của gia tốc do trọng lực mà bạn cần sử dụng là 32,2 f / s2, về cơ bản không thay đổi, nhưng chỉ tính bằng feet thay vì mét.

  • Công thức khối lượng: DỄ=mét vuôngVẼ⇒mét vuông=DỄ.VẼ.D = mV⇒m = ĐV
  • Công thức tính khối lượng riêng: DỄ=mét vuôngVẼ.D = mV.
  • Công thức tính trọng lượng riêng: NS=PVẼ.d = PV.
  • Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
  • P = 10.m

Đơn vị công thức tính trọng lượng riêng lớp 6

  • Trọng lượng riêng: DỄDỄ [kNSKilôgam/mét vuông3m3].
  • Trọng lượng riêng: NSNS [ĐÀN BÀĐÀN BÀ/mét vuông3m3].
  • Khối lượng: mét vuông[kNS].m [kg].
  • Cân nặng: P[ĐÀN BÀ].P [N].
  • Âm lượng: VẼ[mét vuông3]

Video liên quan

Chủ Đề