Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Tiếp theo bài viết về các chuẩn kết nối ren. Intech Pump Vietnam sẽ tiếp tục giới thiệu về các thông số và hệ ren mét qua bài viết này.

Intech Pump Vietnam xin giới thiệu bảng tra kích thước ren của cả hệ NPT và BSPP /BSPT. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều bảng tra từ công cụ Google.

1/ Bảng tra ren (tham khảo) BSP và NPT

Đầu tiên chúng ta sẽ tham khảo bảng tra kích thước ren của hệ BSPP (ren trụ)

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Tiếp theo chúng ta sẽ tham khảo bảng tra kích thước ren của hệ BSPT:

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Và sau cùng là bảng tra ren NPT:

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Trong thực tế, chúng ta thường nghe nói nhiều các thuật ngữ như: ren 21mm, ren 13mm hay ren 27mm hoặc M10, M18 …

Đó là người ta đã quy đổi từ hệ inch sang milimet theo thói quen sử dụng và cũng cho dễ nhớ. Cho nên khi tra vào bảng, chúng thấy đó là một con số gần đúng trên bảng tra. Cũng như khi chúng ta đo bằng thước cặp. Chính vì thế mà chúng ta lại thấy có thêm một hệ ren Mét nữa.

2/ Chuẩn ren hệ mét

Ren hệ mét được dùng rộng rãi tại Việt Nam cũng như một số nước khác trên thế giới. Điểm khác biệt giữa ren hệ mét so với ren hệ inch chính là ren hệ mét tính bước ren bằng đơn vị milimet thay vì tính số ren trên đơn vị inch. Chính điểm khác biệt này mà ren hệ mét và ren hệ inch không bao giờ lắp lẫn với nhau được.

Ren hệ mét có hai loại phổ biến: ren Thang và ren Tam giác

Ren tam giác hệ mét

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Ren tam giác hệ mét có đỉnh ren là một góc 60° và bước ren được tính bằng mm. Bước ren của hệ mét được chia làm bước thô và bước mịn (bước tinh). Bước ren thộ được dùng trong các ứng dụng cơ bản không cần độ chính xác cao, bước ren mịn (tinh) được dùng trong các ứng dụng chính xác cao.

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Như hình minh hoạ trên, chúng ta hiểu:

P là bước ren

D là đường kính lỗ khoan

Đơn vị tính bằng mm

Ký hiệu ren tam giác hệ mét

Chúng ta xét ví dụ hệ ren như: M10 x 1.25 – 5g6g LH, chúng ta hiểu như sau:

M10 : Ren hệ mét có kích thước danh nghĩa 10mm

1.25 : Bước ren 1mm (không cần ghi nếu là bước ren thô)

5g : Dung sai đường kính trung bình của ren là 5g

6g : Dung sai đường kính đỉnh ren là 6g

LH : Hướng xoắn trái (hướng xoắn phải không cần ghi)

Ví dụ hệ ren: M20 x 2 – 6g – 0.63R

M20 : Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 20mm

2 : Bước ren 2mm

6g : Dung sai đường kính trung bình và đường kính đỉnh ren là 6g

0.63R : Bán kính bo tròn nhỏ nhất tại đáy ren

Ví dụ hệ ren: M16 x L4 – P2 – 4h6h (TWO STARTS)

M16 : Ren hệ mét có đường kính danh nghĩa 16mm

L4 : Bước xoắn 4mm

P2 : Bước ren 2mm

TWO STARTS : Ren hai đầu mối

Ví dụ hệ ren: M6 x 1 − 4G6G EXT

4G6G EXT : Nếu buộc phải soạn thảo bằng chữ in hoa thì thêm EXT để chỉ ren ngoài, INT để chỉ ren trong

Ví dụ hệ ren: MJ6 × 1 − 4h6h

MJ : Loại ren đặc biệt được dùng trong ngành hàng không

Các loại ren tam giác hệ mét thông dụng

Một số loại ren tam giác hệ mét dạng mịn (tinh) thông dụng nhất, mà chúng ta thường hay tiếp xúc ở các nhà máy tại Việt Nam như: M4 x 0.35; M3 x 0.5; M5 x 0.5; M6 x 0.75; M8 x 0.5; M8 x 0.75; M8 x 1; M10 x 0.75; M10 x 1; M10 x 1.25; M11 x 1; M12 x 0.75; M12 x 1; M12 x 1.5; M14 x 1; M14 x 1.25; M14 x 1.5; M16 x 1; M16 x 1.5; M18 x 1; M18 x 2; M20 x 1; M20 x 1.5; M20 x 2; M22 x 1; M22 x 1.5; M22 x 2; M24 x 1.5; M24 x 2; M26 x 1.5; M27 x 1.5; M27 x 2; M28 x 1.5; M30 x 2; M33 x 2; M36 x 2

Ren thang hệ mét

Ren thang hệ mét cũng là một trong các ren được dùng khá phổ biến như ren tam giác. Nhưng có hình dạng của bước ren là hình thang thay vì hình tam giác.

Ký hiệu lh sau ký hiệu ren nghĩa là gì năm 2024

Điểm khác biệt thứ hai giữa ren thang và ren tam giác hệ mét là góc đáy ren của ren thang chỉ 30° thay vì 60° ren tam giác.

Đọc ký hiệu ren thang hệ mét

Chúng ta cùng thử đọc một thông số dạng ren thang hệ mét nhé, ví dụ: TR 20 x 3

TR : Ren thang

20 : Đường kính

3 : Ren trên milimet

Các loại ren thang hệ mét thông dụng

Một số loại ren thang hệ mét mà chúng ta sẽ bắt gặp trong dân dụng cũng như trong các nhà máy như:

TR 8 x 1.5; TR9 x 1.5; TR 9 x 2; TR 10 x 1.5; TR 10 x 2; TR 11 x 2; TR 11 x 3; TR 12 x 2; TR 12 x 3; TR 14 x 2; TR 14 x 3; TR 16 x 2; TR 16 x 3; TR 10 x 2; TR 18 x 3; TR 18 x 4; TR 20 x 2; TR 20 x 3; TR 20 x 4; TR 22 x 3; TR 22 x 5 …

Trước kia, do có rất nhiều loại ren khác nhau. Nên sau chiến tranh thế giới thứ 2, người ta muốn quy chuẩn thành một loại ren có thể lắp lẫn nhau chính vì thế lại sinh ra một vài chuẩn ren khác.

3/ Unified Coarse Thread – UNC

UNC là loại ren bước thô được dùng rộng rãi nhất cho các mối ghép có độ bền kéo thấp và yêu cầu tháo lắp nhanh trên các loại vật liệu có độ bền thấp như gang, thép ít carbon, đồng, nhôm.

4/ Unified Fine Thread – UNF

UNF là loại ren bước mịn, được dùng cho những mối ghép yêu cầu độ bền cao hoặc những mối ghép có thành mỏng và khoảng lắp ghép ngắn. Ngoài ra, nhờ góc nâng ren nhỏ, ren UNF còn được trong những trường hợp cần sự vi chỉnh chiều dài làm việc của ren.

5/ Unified Extra Fine Thread – UNEF

UNEF là loại ren bước cực mịn, được dùng khi chiều dày mối ghép nhỏ hơn chiều dày mối ghép bằng ren UNF.

Ngoài ra, để giảm ứng suất tập trung, đáy của ba loại ren này được bo tròn và cho ra đời dạng ren UNR với kí hiệu tương ứng là UNRC/ UNRF/ UNREF. Bulong của ba loại ren này vẫn dùng đai ốc UN.

6/ Constant Pitch Series – UN Series

Dạng ren bước không đổi này được dùng khi các dạng ren UNC, UNF và UNEF không đáp ứng được các yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế. Nó bao gồm 8 kiểu với số ren trên 1 inch lần lượt là 4, 6, 8, 12, 16, 20 ,28 và 32

7/ Unified special – UNS

Là sự kết hợp giữa đường kính ren và số ren trên 1 inch của kiểu ren này không có trong những tiêu chuẩn kể trên. Không nên dùng kiểu ren này trừ khi có những yêu cầu khắc khe về mặt kỹ thuật trong thiết kế.

Ngày nay Mỹ vẫn dùng ren NPT, châu Âu vẫn dùng ren BSPP, châu Á thì dùng ren BSPT và một số nơi khác lại thích dùng ren hệ mét.

Hy vọng với những kiến thức này sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong công việc. Bài viết tham khảo từ nhiều nguồn tổng hợp và tinh gọn lại. Intech Pumps Vietnam sẽ mang đến nhiều bài viết bổ ích hơn. Cám ơn sự quan tâm và đồng hành của bạn,

Ren LH là gì?

Ren được thiết kế hình xoắn ốc theo một hướng cụ thể, được gọi là "độ thuận tay" (Handedness). Khi vặn ren theo chiều kim đồng hồ, nó được gọi là "Ren Phải" (RH), và khi vặn ngược chiều kim đồng hồ, nó là "Ren Trái" (LH).nullCấu Trúc Của Ren Và Cách Xác Định Loại Đúng Yêu Cầulinhkienphukien.vn › cau-truc-cua-ren-thong-so-co-bannull

Ren có kí hiệu M18 cho biết điều gì?

- Ren hệ mét: Có kí hiệu là M, thường dùng trong mối ghép thông thường và profin ren có hình tam giác đều. Ví dụ: M10, M16, M18,… được quy định trong TCVN 2248 –77 là kích thước cơ bản ren bước lớn.nullKích thước, kí hiệu ren tiêu chuẩn trong thanh ty ren, bu lôngthanhren.edu.vn › http-thanhren-edu-vn › -bid38null

Ren trong kí hiệu là gì?

Ren hệ mét được dùng rộng rãi trong các mối ghép, prôfin của ren hệ mét là tam giác đều, góc đỉnh ren bằng 60 độ. Ren hệ mét ký hiệu là M. Kích thước của ren hệ mét được đo bằng milimét, và được quy định trong TCVN 2247–77 đối với ren bước lớn và TCVN 2248 – 77 đối với ren bước nhỏ.nullCác yếu tố và phân loại của renvietconduit.com › cac-yeu-to-va-phan-loai-cua-rennull

Bước ren P là gì?

– Bước ren (P): Là khoảng cách theo trục giữa hai điểm tương ứng của hai ren kề nhau. – Chân ren (hay đáy ren): Là đường cắt sâu nhất vào chi tiết khi tạo ren.nullMột số thuật ngữ cấu tạo ren của bu lôngazumavietnam.com › mot-thuat-ngu-cau-tao-ren-cua-bu-longnull