Luyện tập Trang 76 - Toán 5 violet

... (0 ,5 ) Thọ trồng gấp Phước : : = 1 ,5( lần) (0 ,5 ) 1 ,5 = Gọi số trồng Phước gồm phần, số Lộc gồm phần, số Thọ gồm phần Ta có sơ đồ: Phước 72 Lộc (0, 25 ) Thọ Tổng số phần : + + = 9(phần) (0, 25 ) ... (0, 25 ) (Chưa cần nối NB) Nối NB SNBA = 18,4 x 6,1 : = 56 ,12(cm2) (có chiều cao hạ từ N xuống đáy BA=MB=6,1cm MN//BA) (0 ,5 ) SABC = 24,4 x 18,4 : = 224,48(cm2) (0, 25 ) SBNC = 224,48 – 56 ,12 = 168, 36cm2 ... – 56 ,12 = 168, 36cm2 (0, 25 ) MN = 168, 36 x : 24,4 = 13,8(cm) (0, 25 ) N MC = BC – MB = 24,4 – 6,1 = 18,3(cm) (0, 25 ) SCMN = 18,3 x 13,8 : = 126,27(cm2) (0 ,5 ) A ĐS: (0, 25 ) 18,4cm (Học sinh giải...

Trọn bộ Giáo án Toán lớp 7 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều mới nhất, đầy đủ chi tiết theo mẫu Công văn 5512 của Bộ GD & ĐT sẽ giúp Thầy/Cô soạn giáo án Toán 7 Học kì 1, Học kì 2 một cách dễ dàng hơn.

Mục lục Giáo án Toán 7 theo Công văn 5512

Giáo án Toán 7 Chân trời sáng tạo

Giáo án Toán 7 Cánh diều




Lưu trữ: Giáo án Toán lớp 7 - sách cũ:

Tải xuống

Để học tốt Toán lớp 7 cả ba bộ sách hay khác:

- Toán lớp 7 Kết nối tri thức:

- Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo:

- Toán lớp 7 Cánh diều:

- Để học tốt các môn học lớp 7 Kết nối tri thức hay khác:

- Để học tốt các môn học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay khác:

- Để học tốt các môn học lớp 7 Cánh diều hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập Trang 76 - Toán 5 violet

Luyện tập Trang 76 - Toán 5 violet

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 7 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo mẫu Giáo án môn Toán lớp 7 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Toán lớp 5 trang 68: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải hay bài tập Toán 5 trang 68 này sẽ giúp các em nắm chắc được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân, cách thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương là số thập phân.

Nội dung chính Show

>> Bài trước: Toán lớp 5 trang 66: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...

Toán lớp 5 trang 68

      1. Toán lớp 5 trang 68

      Hướng dẫn giải Toán lớp 5 Câu 1, 2, 3 trang 68 bài Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1

      Đặt tính rồi tính

      a) 12 : 5

      23 : 4

      882 : 36

      b) 15: 8

      75 : 12

      81 : 4

      Phương pháp giải

      Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

      - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

      - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 00 rồi chia tiếp.

      - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 00 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      Ta đặt tính như sau:

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      Kết quả như sau:

      a) 12 : 5 = 2,4

      23 : 4 = 5,75

      882 : 36 = 24,5

      b) 15: 8 = 1,875

      75 : 12 = 6,25

      81 : 4 = 20, 25

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2

      May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

      Phương pháp giải

      - Số vải may 1 bộ quần áo = số vải may 25 bộ quần áo : 25.

      - Số vải may 6 bộ quần áo = số vải may 1 bộ quần áo × 6.

      Tóm tắt:

      25 bộ: 70m

      6 bộ: ...m?

      Có thể bạn quan tâm

      • Luyện tập chung trang 72, 73 lớp 5
      • Vở bài tập tiếng việt lớp 4 tập 1 tập làm văn - luyện tập phát triển câu chuyện
      • Ngày 6 tháng 5 năm 2023 là ngày gì
      • Văn 12 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
      • Tập luyện thể dục thể thao làm cấu trúc tim thay đổi như thế nào

      Đáp án và hướng dẫn giải

      May 1 bộ quần áo hết: 70 : 25 = 2,8 (m vải)

      May 6 bộ quần áo hết: 2,8 × 6 = 16,8 (m vải)

      Đáp số: 16,8 m vải

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3

      Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số thập phân:

      Phương pháp giải

      . Do đó để viết phân số dưới dạng số thập phân ta thực hiện phép tính chia a : b.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      Ta có:

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      Để tham khảo lời giải bài tiếp theo, các em học sinh cùng theo dõi chi tiết lời giải bên dưới hoặc tham khảo lời giải theo cách khác: Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập.

      2. Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập

      Hướng dẫn giải Toán lớp 5 bài Luyện tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân đầy đủ các câu hỏi.

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 1 Luyện tập

      Tính

      a) 5,9 : 2 + 13,06

      b) 35,04 : 4 – 6,87

      c) 167 : 25 : 4

      d) 8,76 × 4 : 8

      Phương pháp giải

      - Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

      - Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06

      = 16,01

      b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87

      = 1,89

      c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4

      = 1,67

      d) 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8

      = 4,38

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 2 Luyện tập

      Tính rồi so sánh kết quả tính

      a) 8,3 × 0,4 và 8,3 × 10 : 25

      b) 4,2 × 1,5 và 4,2 × 10 : 8

      c) 0,24 × 2,5 và 0,24 × 10 : 4

      Phương pháp giải

      Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì tính từ trái sang phải.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      a) 8,3 × 0,4 = 3,32

      8,3 × 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32

      Do đó: 8,3 × 0,4 = 8,3 × 10 : 25

      b) 4,2 × 1,5 = 5,25

      4,2 × 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25

      Do đó: 4,2 × 1,5 = 4,2 × 10 : 8

      c) 0,24 × 2,5 = 0,6

      0,24 × 10 : 4 = 2,4 : 4 =  0,6

      Do đó: 0,24 × 2,5 = 0,24 × 10 : 4

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 3 Luyện tập

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó?

      Tóm tắt

      Chiều dài: 24m

      Chiều rộng:  chiều dài

      Chu vi: ?m

      Diện tích: ? m2

      Phương pháp giải

      - Tính chiều rộng = chiều dài × .

      - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

      - Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      Chiều rộng của mảnh vườn là:

      24 × = 9,6 (m)

      Chu vi mảnh vườn là:

      (24 + 9,6) × 2 = 67,2 (m)

      Diện tích mảnh vườn là:

      24 × 9,6 = 230,4 (m2)

      Đáp số:

      Chu vi: 67,2(m) và  Diện tích: 230,4(m2)

      Giải Toán lớp 5 trang 68 Bài 4 Luyện tập

      Trong 2 giờ xe máy đi được 93 km. Trong hai giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

      Tóm tắt

      Xe máy đi 2 giờ:  93 km

      Ô tô đi 2 giờ: 103 km

      Ô tô đi nhều hơn xe máy: ? km

      Phương pháp giải

      - Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ : 3.

      - Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ : 2.

      - Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ − số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

      Đáp án và hướng dẫn giải

      Mỗi giờ xe máy đi được: 93 : 3 = 31 (km)

      Mỗi giờ ô tô đi được: 103 : 2 = 51,5 (km)

      Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: 51,5 – 31 = 20,5 (km)

      Đáp số: 20,5 km

      >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 70 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Luyện tập

      3. Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

      Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

      • Viết dấu phẩy vào bên phải số thương
      • Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp
      • Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể làm như thế mãi mãi

      Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:

      a) 49 : 4

      b) 24 : 64

      Cách giải:

      a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      Vậy 49:4 = 12,25.

      b) Phép chia 24 : 64 có số bị chia 24 bé hơn số chia 64 nên ta chuyển 24 thành 24,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 24,0 : 64 (chia số thập phân cho số tự nhiên).

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      Vậy 24 : 64 = 0,375.

      Ví dụ 2: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?

      Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?

      Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

      Luyện tập trang 137 toán 5 violet

      27 chia 4 được 6, viết 6;

      6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;

      Để chia tieeos, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.

      30 chia 4 được 7, viết 7.

      7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.

      Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5;

      5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0

      Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)

      Xem thêm: Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

      4. Trắc nghiệm Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân

      5. Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được

      • Bài tập Toán lớp 5: Phép chia số thập phân
      • Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân VBT Toán 5

      Giải bài tập trang 68 SGK Toán lớp 5: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Luyện tập bao gồm lời giải các bài tập tự luyện có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán Chương 2: số thập phân, chia một số thập phân cho một số tự nhiên, cách đặt tính phép chia cho số tự nhiên, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 5.

      Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.