- Trước ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động sẽ được phân bổ vào quỹ: Hưu trí - tử tuất; ốm đau – thai sản; TNLĐ – BNN
- Từ ngày 01/06/2017 tỷ lệ trích nộp BHXH của người sử dụng lao động được phân bổ vào quỹ: Hưu trí – tử tuất, ốm đau – thai sản
- Tỷ lệ trích nộp BHXH của người lao động sẽ được phân bổ vào quỹ hưu trì – tử tuất.
2. Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN
- Căn cứ tiền lương để đóng BHXH, BHYT, BHTN: Là tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
+ Từ ngày 01/01/2016, tiền lương tháng đóng BHXH: Mức lương và phụ cấp.
+ Từ ngày 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương tối thiểu vùng.
- Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm:
+ BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở
+ BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng
Bảng 2: Mức lương cơ sở giai đoạn từ 01/05/2016 đến nay
Thời gian
Mức lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
Từ 01/05/2016 đến 30/6/2017
1.210.000 đồng/tháng
Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Từ 01/07/2017 đến 30/06/2018
1.300.000 đồng/tháng
Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Từ 01/07/2018 đến nay
1.390.000 đồng/tháng
Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lương vũ trang
Bảng 3: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2016 - 2019
Vùng
Mức lương tối thiểu vùng 2016
Mức lương tối thiểu vùng 2017
Mức lương tối thiểu vùng 2018
Mức lương tối thiểu vùng 2019
Căn cứ Nghị định
Số 122/2015/NĐ-CP
Số 153/2016/NĐ-CP
Số 141/2017/NĐ-CP
Số 157/2018/NĐ-CP
Thời gian áp dụng
01/01/2016–31/12/2016
01/01/2017-31/12/2016
01/01/2018 –31/12/2018
01/01/2019-31/12/2019
Vùng I
3.500.000 đồng/tháng
3.750.000 đồng/tháng
3.980.000 đồng/tháng
4.180.000 đồng/tháng
Vùng II
3.100.000 đồng/tháng
3.320.000 đồng/tháng
3.530.000 đồng/tháng
3.710.000 đồng/tháng
Vùng III
2.700.000 đồng/tháng
2.900.000 đồng/tháng
3.090.000 đồng/tháng
3.250.000 đồng/tháng
Vùng IV
2.400.000đồng/tháng
2.580.000đồng/tháng
2.760.000đồng/tháng
2.920.000 đồng/tháng
Bảng 4: Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 2020 - nay
Vùng
Mức lương tối thiểu vùng 2020
Mức lương tối thiểu vùng 2021
Mức lương tối thiểu vùng 2022
Mức lương tối thiểu vùng 2022
Mức lương tối thiểu vùng 2023
Căn cứ theo nghị định và thời gian áp dụng
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP
- 01/01/2020 đến 31/12/2020
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP
- 01/01/2021 đến 31/12/2021
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP
- 01/01/2022 đến 30/6/2022
- Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
- Áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến thời điểm hiện tại
- Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
- Áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến thời điểm hiện tại
Vùng I
4.420.000 đồng/tháng
4.420.000 đồng/tháng
4.420.000 đồng/tháng
4.680.000 đồng/tháng
4.680.000 đồng/tháng
Vùng II
3.920.000 đồng/tháng
3.920.000 đồng/tháng
3.920.000 đồng/tháng
4.160.000đồng/tháng
4.160.000đồng/tháng
Vùng III
3.430.000 đồng/tháng
3.430.000 đồng/tháng
3.430.000 đồng/tháng
3.640.000 đồng/tháng
3.640.000 đồng/tháng
Vùng IV
3.070.000đồng/tháng
3.070.000đồng/tháng
3.070.000đồng/tháng
3.250.000 đồng/tháng
3.250.000 đồng/tháng
Lưu ý: Đơn vị căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 49/2013 NĐ/CP để quy định bổ sung mức lương cho các vị trí công việc qua đào tạo hoặc lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
“3. Mức lương thấp nhất [khởi điểm] của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
- Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề [kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề] phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
- Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.”
Bảo hiểm xã hội Công ty đóng bao nhiêu 2023?
Như vậy, theo quy định trên thì năm 2023, người lao động đóng BHXH 10.5%. Bên cạnh đó, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp là 1%, mức đóng bảo hiểm y tế là 1,5%.
Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa là bao nhiêu?
Khoản 1 Điều 85 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 nêu người lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bằng 8% mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Do đó, từ ngày 1/7 số tiền đóng bảo hiểm xã hội tối đa của người lao động là 2,880 triệu đồng đồng/tháng [trước đây là 2,384 triệu đồng/tháng].
Mức lương 6 triệu đồng bảo hiểm bao nhiêu?
Mức tiền đóng bảo hiểm xã hội = 10,5% x 6,5 triệu đồng = 682.550 đồng/tháng. Cách tính này chỉ áp dụng trong trường hợp 6,5 triệu đồng đó là mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội [bao gồm lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác thuộc diện tính đóng bảo hiểm xã hội].
Lương 5 triệu đồng bảo hiểm xã hội bao nhiêu?
Nếu tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là 5 triệu đồng thì mức tiền đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng như sau: Mức tiền đóng bảo hiểm xã hội = 10,5% x 4,5 triệu đồng = 472.500 đồng/tháng.