Cách đọc năm trong tiếng Anh là yếu tố vô cùng quan trọng cần nắm rõ trong giao tiếp. Hãy cùng KISS English tìm hiểu chủ đề này qua bài viết sau đây nhé.
Năm, tháng, ngày là những từ ngữ quen thuộc trong mọi hoàn cảnh giao tiếp tiếng Anh hàng ngày mà mỗi người học ngoại ngữ này đều phải nắm rõ. Tuy nhiên, cách đọc năm trong tiếng Anh như thế nào chính xác và chuẩn nhất thì không phải ai cũng tường tận. Hãy cùng KISS English tìm hiểu rõ hơn về chủ đề này qua bài viết sau đây nhé.
Xem video: Hướng dẫn đọc & viết ngày tháng năm trong tiếng Anh | Ms Thuỷ KISS English
Cách Đọc Năm Trong Tiếng Anh
Để đọc năm trong tiếng Anh bạn cần nắm rõ những trường hợp cụ thể sau:
Năm Có Một Hay Hai Chữ Số
Bạn sẽ tuân theo cách đọc số tự nhiên trong tiếng Anh. Ví dụ: Năm 0 thì đọc là Zero
Năm Có 3 Chữ Số
Bạn sẽ đọc số đầu tiên + 2 số tiếp theo. Ví dụ: Năm 573 thì đọc là Five seventy – three
Năm Có 4 Chữ Số
Trường hợp này sẽ chia thành 3 cách đọc như sau:
Năm Có 3 Chữ Số 0 Ở Cuối Cùng
Bạn sẽ đọc [the year] + số đầu tiên + thousand. Ví dụ: Năm 2000 thì đọc là [the year] two thousand
Năm Có Chữ Số 0 Ở Thứ 2, 3
Bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + oh + số cuối hay số đầu tiên + thousand and + số cuối [Anh] hoặc số đầu tiên + thousand and + số cuối [Mỹ]. Ví dụ: Năm 2008 thì đọc là twenty oh eight hay two thousand and eight hoặc two thousand eight
Năm Có Chữ Số 0 Ở Thứ 2
Bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo hoặc số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối [Anh] hay số đầu tiên + thousand + 2 số cuối [Mỹ]. Ví dụ: Năm 2018 thì đọc là twenty eighteen hoặc two thousand and eighteen hay two thousand eighteen
Năm Có Chữ Số 0 Ở Thứ 3
Bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + zero + số cuối. Ví dụ: Năm 1902 thì đọc là nineteen oh two.
Nếu đã nắm rõ cách đọc năm trong tiếng Anh, bạn hãy tham khảo thêm video Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh từ KISS English nhé:
Cách Đọc Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh
Đối với tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ thì cách đọc ngày tháng năm có sự khác biệt:
Theo Tiếng Anh – Anh
Mạo từ “the” luôn đứng trước ngày và giới từ “of” luôn đứng trước tháng
Ví dụ: Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2017 đọc là Wednesday the sixth of October twenty-seventeen
Theo Tiếng Anh – Mỹ
Người Mỹ không đọc mạo từ “the” và giới từ “of” đối với ngày tháng năm
Ví dụ: Cũng là thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2017 nhưng tiếng Anh – Mỹ sẽ đọc là Wednesday October sixth twenty-seven.
Quy Tắc Cần Chú Ý Trong Cách Đọc Ngày Tháng Năm Sinh Trong Tiếng Anh
Để đọc chính xác ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh, bạn cần phải lưu ý một số nguyên tắc sau:
Khi nói ngày trong tháng, bạn có thể thay thế bằng số thứ tự tương ứng với ngày đang được nói đến nhưng bắt buộc phải thêm mạo từ “the”. Ví dụ: Ngày 2 tháng 9 có thể đọc là September the second.
Khi đọc ngày tháng năm sinh phải chú ý sử dụng giới từ “on” ở trước thứ, “on” trước ngày, “in” trước tháng và “on” trước [thứ], ngày và tháng. Ví dụ một số câu hội thoại hàng ngày:
- On Monday, I go to school [Ngày thứ 2, tôi đi học]
- In October, the shop holds events [Tháng 10, cửa hàng tổ chức các sự kiện]
- On the 2th of June, my sister celebrates her birthday party. [Chị tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 2 tháng 7]
Nếu muốn đọc ngày tháng năm sinh âm lịch trong tiếng Anh, bạn phải thêm cụm từ On The Lunar Calendar ở phía sau. Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival [15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu].
Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về cách đọc năm trong tiếng Anh cực đơn giản. Liên hệ ngay KISS English để được cung cấp thêm nhiều thông tin hơn nữa về cách đọc ngày, tháng chuẩn trong tiếng Anh nhé.
Hãy phản hồi để chúng tôi biết ý kiến cũng như mọi thắc mắc của bạn về bài viết này ở phần nhận xét dưới đây nhé.
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh chuẩn chưa? Nếu chưa thì bắt đầu bài học ngày hôm nay thôi nhé!
Trước đó bạn có thể xem trước bài CÁCH ĐỌC NGÀY – THÁNG TRONG TIẾNG ANH nhé
1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH
Các bạn hãy ghi nhớ những quy tắc khá phức tạp dưới đây để đọc năm trong tiếng Anh đúng chuẩn cũng như không bị lúng túng trong khi giao tiếp nhé.
1.2 – Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số
Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.
Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95
- 1066 = ten sixty-six
- 1652 = sixteen fifty-two
- 1941 = nineteen forty-one
- 2017 = twenty seventeen
Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.
Ví dụ:
- 1608 = sixteen O eight.
- 1901 = nineteen O one
1.2. Cách đọc năm sau năm 2000
Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand
Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.
- 2001 = two thousand and one
- 2005 = two thousand and five
- 2008 = two thousand and eight
Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:
- two thousand and + number
- twenty + number
Ví dụ: Với năm 2012, cả 2 cách đọc dưới đây đều đúng.
- Cách 1: two thousand and twelve
- Cách 2: twenty twelve
1.3 – Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số
chúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.
Ví dụ:
- 546 = five hundred forty-six hoặc five forty-six
1.4 Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số
Ta có thể đọc như một số nguyên
Ví dụ:
- 65 = sixty-five
- 90 = ninety
1.5 – Năm trong tiếng Anh trước công nguyên
Được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.
Ví dụ:
- 2000 BC = two thousand BC
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
1.6 – Khi đề cập đến 1 thế kỷ
Chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.
- The 1400s = the fourteen hundreds [=1400-1499] hoặc có thể nói 15th century
- The 1800s = the eighteen hundreds [=1800-1899] hoặc có thể nói 19th century.
2 – VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH
Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ.
DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH
Năm Cách đọc
2014 twenty fourteen hoặc two thousand fourteen
3008 three thousand eight hoặc three thousand and eight
2005 two thousand and five
2000 two thousand
1945 nineteen fourty-five
1904 nineteen O four
1761 seventeen sixty-one
1600 sixteen hundred
1900 nineteen hundred
1006 ten o six
1256 twelve fifty-six
866 eight hundred sixty-six hoặc eight sixty-six
25 twenty-five
3250 BC thirty two fifty BC
3000 BC three thousand BC
Luyện tâp: hãy thử viết ra năm sinh của mình và của người thân nhé.
3 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM NGÀY THÁNG
3.1 – THEO ANH-ANH
Năm hay đi cùng ngày tháng, và chúng ta thường phải đọc và viết cả ngày tháng năm bằng tiếng Anh, vậy nên hãy ghi nhớ để cách viết dưới đây của chúng nhé.
Công thức: ngày + tháng + năm
– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau [ví dụ: st, th…], đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng [month]. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm [year], tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
DANH SÁCH CÁC THÁNG VÀ CÁC NGÀY TRONG TUẦN
CÁCH ĐỌC NGÀY TRONG TIẾNG ANH
Ví dụ:
7[th] [of] August [,] 2149 [Ngày mùng 7 tháng 8 năm 2149]
1[st] [of] September [,] 2017 [Ngày mùng 1 tháng 9 năm 2017]
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày
Ví dụ:
August 2, 2005 – August the second, two thousand and five
3.2 – THEO ANH-MỸ
Công thức: tháng + ngày + năm
– Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.
Ví dụ:
August [the] 9[th], 2007 [Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007]
– Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:
Ví dụ:
1/10/06 hoặc 1-10-06
Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.
Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ [October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn [ Oct, Aug, Sept, Dec…] để tránh sự nhầm lẫn.
– Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ:
August 2, 2020 – August second, two thousand and twenty
Lưu ý:
Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ:
2 March 2005 – the second of March, two thousand and five
4 September 2003 – the fourth of September, two thousand and three
4 – CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢN
Có 2 cách để đọc như sau:
4.1 – Thứ, tháng + ngày [số thứ tự], năm [theo Anh – Mỹ]
Ví dụ: Tuesday, December 3rd, 2004
4.2 – Thứ, ngày [số thứ tự] + tháng, năm [theo Anh – Anh]
Ví dụ: Tuesday, 3rd December, 2004
Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Tuesday, December 3, 2004 [A.E]
Tuesday, 3 December, 2004 [B.E]
Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four.
Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.
Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1…
☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.