Nộp hóa đơn và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu quan trọng nộp vào ngân sách nhà nước. Theo đó, kế toán cần xác định chính xác thời hạn thời hạn nộp thuế TNDN tránh trường hợp bị phạt do nộp chậm gây thiệt hại cho đơn vị, doanh nghiệp. Show
Nộp thuế TNDN giúp gia tăng nguồn ngân sách nhà nước 1. Ý nghĩa của nộp thuế thu nhập doanh nghiệpNộp thuế thu nhập doanh nghiệp là việc doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải đóng một khoản tiền cho Nhà nước dựa trên thu nhập chịu thuế của mình. Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các khoản thu của ngân sách nhà nước. Đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung nguồn quỹ thực hiện điều tiết nền kinh tế của nước ta. Nộp thuế TNDN là trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp, các đơn vị tổ chức hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam. Ý nghĩa của việc nộp thuế TNDN bao gồm:
Thời hạn nộp thuế TNDN được tính theo thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế 2. Thời hạn nộp thuế TNDN năm 2024 là khi nào?Căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau: Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót. Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được tính theo thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế. Thời hạn chậm nhất nộp thuế TNDN là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Ngoài ra, tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP quy định trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó. 2.1 Quy định về thời hạn nộp thuế TNDN tạm tínhTại Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định rõ đối với thuế TNDN thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn là ngày nghỉ cuối tuần hoặc ngày nghỉ lễ thì thời hạn kết thúc tại thời điểm kết thúc ngày làm việc tiếp theo ngày nghỉ đó (quy định tại Khoản 5 Điều 148 Bộ luật Dân sự 2015). Như vậy thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính năm 2024 như sau: KỲ HẠN NỘP THỜI HẠN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH NĂM 2024 Quý I (Tháng 1, 2 và 3) Chậm nhất vào ngày 02/5/2024 (do ngày 30/4/2024 thuộc ngày nghỉ lễ liên tiếp với ngày 01/5/2024 nên được tính vào ngày làm việc kế tiếp với ngày nghỉ đó). Quý II (Tháng 4, 5 và 6) Chậm nhất vào ngày 30/7/2024 Quý III (Tháng 7, 8 và 9) Chậm nhất vào ngày 30/10/2024 Quý IV (Tháng 10, 11 và 12) Chậm nhất vào ngày 30/01/2025 Sau khi thực hiện nộp thuế tạm tính theo Quý doanh nghiệp sẽ hoàn tất việc nộp thuế TNDN chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm 2024 là ngày 31/3/2025. Lưu ý đối với doanh nghiệp kinh doanh dầu thô, khí thiên nhiên có thời hạn nộp thuế TNDN được quy định căn cứ theo Khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định: - Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế TNDN theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu. - Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng. Mức phạt khi chậm nộp thuế TNDN 3. Mức phạt khi chậm nộp thuế TNDN như thế nào?Doanh nghiệp chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định sẽ bị phạt theo quy định của Luật quản lý Thuế, ngoài ra còn bị tính tiền chậm nộp thuế và gặp rủi ro cưỡng chế trích tiền từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
- Mức tính tiền chậm nộp: bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. - Thời gian tính tiền chậm nộp: được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp cho đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.
Căn cứ Điều 125 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 và Điều 31 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp sẽ bị cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản tại các thời điểm sau:
40 Ngay trong ngày phát hiện người nộp thuế có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn. Lưu ý quyết định cưỡng chế mới chấm dứt hiệu lực khi: - Doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế nợ bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước. - Số tiền thuế nợ bị cưỡng chế được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp tiền thuế hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp. Tài khoản thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp là tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Khi nào thì nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp?➨ Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Ví dụ: Kỳ kế toán năm của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021 thì hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 là ngày 31/03/2021. Nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?- Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính. - Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi nào?Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau. |