Toán 12
Ngữ văn 12
Tiếng Anh 12
Vật lý 12
Hoá học 12
Sinh học 12
Lịch sử 12
Địa lý 12
GDCD 12
Công nghệ 12
Tin học 12
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 12
Tư liệu lớp 12
Xem nhiều nhất tuần
Nhận biết
- Làm đỏ quỳ tím.
- Tác dụng với kim loại đứng sau H tạo khí nâu đỏ.
Ứng dụng
- Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng. Phần lớn axit này được dùng để sản xuất phân đạm. Ngoài ra nó còn được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm...
Thông tin thêm
Tính oxi hóa của HNO3
HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất Fe[II], hợp chất S2-, I-, . . . Thông thường:
- Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO2
- Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có thể cho ra N2O, N2, NH4NO3.
Chú ý:
- 1. Một số kim loại [Fe, Al, Cr, . . .] không tan trong axit HNO3 đặc, nguội do bị thụ động hóa.
- 2. Trong một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khác: NH4NO3 dựa theo phương pháp bảo toàn e [nếu ne cho > ne nhận để tạo khí] hoặc dựa theo dữ kiện đề bài [chẳng hạn cho dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra] hoặc các hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của hỗn hợp đã cho.
- 3. Khi axit HNO3 tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa.
- 4. Với kim loại có nhiều hóa trị [như Fe, Cr], nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại [Fe3+, Cr3+]; nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 [Fe2+, Cr2+], hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.
- 5. Các chất khử phản ứng với muối NO3- trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO3. Ta cần quan tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.
Nguyên tắc giải bài tập
Dùng định luật bảo toàn e
N[+5] → + ne + [5 – x]e →
Þ ne nhường = ne nhận
Đặc biệt:
- Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì ne nhường = Sne nhận
- Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng Sne nhường = ne nhận
- Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích [tổng điện tích dương = tổng điện tích âm] và định luật bảo toàn nguyên tố
- Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn các quá trình.
- Đặc biệt trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO3 ta có:
- Nếu hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO3 [và giả sử tạo ra khí NO] thì:
Các dạng toán
Phương pháp xác định nhanh sản phẩm khử của HNO3Sản phẩm khử của HNO3 gồm:
Khí nâu đỏ | N+5 + 1e → N+4 [NO2] |
Khí không màu, hóa nâu ngoài không khí | N+5 + 3e → N+2 [NO] |
Khí không màu, gây cháy, khí gây cười XD | 2N+5 + 8e → N2+1 [N2O |
Khí không màu, không cháy | 2N+5 + 10e → N2+0 [N2] |
Dung dịch, muối | N+5 + 8e → N-3 [NH4NO3] |
Dạng 1
Khi cho biết số mol sản phẩm khử [X]Để xác định sản phẩm khử [spk], ta phải tính k. [k: số e trung bình tạo ra 1 mol X]
K = [∑ne [cho/ nhận] của N+5 tạo ra spk X] ÷ nX
VD: NO2 = 1÷1=1; NO = 3÷1=3...Dạng 2
Khi chưa cho biết số mol Nx Kim loại + HNO3 → muối[NO3]- + X + spk khác + H2OThứ tự các bước làm:
- B1: Theo bảo toàn N: nN[X] = nHNO3 pứ - nN[muối] - nN[spk khác]
- B2: Tính
t = [∑ne[cho/ nhận] của N+5 tạo X] ÷ nN[X]
VD: t=1 → NO2; t=3 → NO...Dạng 3
Nếu đề bài không cho đầy đủ các dữ kiện, ta phương pháp chặn khoảng k.Dạng 4
Kim loại + HNO3 → muối NH4NO3- Kim loại thuờng là: Mg, Al, Zn
- Dung dịch sau phản ứng + OH- → có khí mùi khai NH3↑
- Kim loại + HNO3 → không có khí thoát ra
- Số muối tạo ta > Số kim loại phản ứng
- Khối lượng dung dịch tăng = Khối lượng kim loại phản ứng
- ∑n[e] cho kim loại phản ứng > ∑n[e] của N+5 tạo khí