So sánh amd r5 3500m với intel i5 8265u năm 2024

Từ doanh nhân, cho tới người dùng phổ thông, cho tới gamer; Pavilion có lẽ là một trong những dòng Laptop đa dạng nhất, không chỉ bởi HP nói riêng mà còn nói chung cho các thương hiệu máy tính xách tay. Cái tên Pavilion đã luôn là một line-up laptop mạnh mẽ trong phân khúc tầm trung, với phiên bản sau là một nâng cấp rõ rệt so với phiên bản trước. HP Pavilion 14-ce1013TU cũng phát huy truyền thống đó của dòng laptop "con cưng" của HP với dung lượng pin cải thiện, điểm yếu của phiên bản 2017. Nhưng liệu như vậy đã đủ để trở thành lựa chọn của người tiêu dùng mới? Hãy cùng tìm hiểu trong bài đánh giá ngắn sau.

Thiết kế

So sánh với phiên bản của năm cũ, thiết kế của Pavilion vẫn mang thiết kế đơn giản đó, chỉ với một vài thay đổi đáng kể. Cụ thể như phần chốt xoay với các góc bo tròn giờ đây được mang kiểu dáng vuông vắn, góp phần tạo nên khung máy tổng thể sạch sẽ và tối giản hơn nhiều. Khung máy được làm từ nhựa ABS tổng hợp với lớp phủ matte đem lại để toát lên và khiến người dùng cảm nhận được sự cao cấp của chiếc laptop. Sự tiếp cận mới mẻ này cũng nâng tầm dòng Pavilion nên với những người anh em "sang chảnh" hơn như Spectre hay Envy. Phiên bản năm 2017 có khối lượng 2.32kg trong khi đó Pavilion 14-ce1008TU chỉ đạt cân nặng 1.8kg và mỏng hơn 9mm. Đây quả thực là một nỗ lực cải thiện và phát triển sản phẩm đáng kể tới tử tập đoàn công nghệ Hòa Kỳ HP.

Giống như sản phẩm tiền nhiệm với ưu điểm về âm thanh nhờ sự góp mặt của hệ thống loa B&O, Pavilion 14-ce1008TU vẫn đem lại âm thanh chất lượng đó. Tuy nhiên âm bass không được khỏe và thiếu lực, nhược điểm điển hình của loa laptop. Dù sao, sự phối hợp với Bang&Olufsen cũng đã đem lại hiệu quả rõ rệt trong âm thanh của laptop HP so với những thương hiệu khác, với chất âm ổn định trên mọi mức âm lượng.

Pavilion 14-ce1008TU được trang bị bàn phím chiclet full-size với đèn nền backlit. Tuy nhiên với kích thước nhỏ gọn cộng thêm việc bàn phím full-size khiến cho khoảng cách giữa các phím tương đối hẹp, gây khó khăn cho nếu bạn lần đầu sử dụng chúng và dưới tốc độ tương đối nhanh. Màn hình HP Pavilion 14-ce1008TU giống như âm thanh, vẫn phát huy được ưu điểm trên phiên bản trước. Sử dụng công nghệ tấm nền IPS anti-glare với độ phân giải Full HD tiêu chuẩn. Độ tương phản và độ sâu của màu rất tốt so với một laptop tầm trung. Tuy nhiên nhiệt độ màu lại có thiên hướng nhiều hơn về gam màu mát và cần một số tinh chỉnh nhất định để đạt được khả năng tái tạo chuẩn xác nhất. HP Pavilion 14-ce1008TU được trang bị CPU không mấy phổ biến i5-8265U, là một phần của tiến trình công nghệ Whiskey Lake từ Intel, chuyên dành cho các dòng máy mobile.

Dòng U-Series gồm i7-8565U, i5-8265U và i3-8145U, tất cả đều có tính năng siêu luồng, chỉ i3 có lõi kép, còn lại i5 và i7 đều có lõi tứ với khác biệt duy nhất là ở tốc độ xung nhịp. Dòng chip này cũng hỗ trợ âm thanh Dolby Vision HDR và Dolby Atmos. Những cải thiện này là nhờ có PCH mới tích hợp DSP lõi tứ và tích hợp MAC không dây, hỗ trợ kênh âm 802.11ACw/160MHz.

AMD Ryzen 5 3500U hoạt động với 4 lõi và 8 luồng CPU. Nó chạy ở 3.70 GHz base 3.00 GHz tất cả các lõi trong khi TDP được đặt ở 15 W .Bộ xử lý được gắn vào ổ cắm CPU FP5 Phiên bản này bao gồm 4.00 MB bộ nhớ đệm L3 trên một chip, hỗ trợ các kênh bộ nhớ 2 DDR4-2400 và các tính năng của 3.0 PCIe Gen 12 . Tjunction giữ dưới 105 °C độ C. Đặc biệt, Picasso [Zen+] được cải tiến với 12 nm và hỗ trợ AMD-V, SVM . Sản phẩm đã được ra mắt vào Q1/2019

Intel Core i5-8265U hoạt động với 4 lõi và 8 luồng CPU. Nó chạy ở 3.90 GHz base 2.30 GHz tất cả các lõi trong khi TDP được đặt ở 15 W .Bộ xử lý được gắn vào ổ cắm CPU BGA 1356 Phiên bản này bao gồm 6.00 MB bộ nhớ đệm L3 trên một chip, hỗ trợ các kênh bộ nhớ 2 DDR4-2400 SO-DIMM và các tính năng của 3.0 PCIe Gen 16 . Tjunction giữ dưới -- độ C. Đặc biệt, Whiskey Lake U được cải tiến với 14 nm và hỗ trợ VT-x, VT-x EPT, VT-d . Sản phẩm đã được ra mắt vào Q3/2018

AMD Ryzen 5 3500U

Intel Core i5-8265U

So sánh chi tiết

Cinebench R23 [Single-Core]

Cinebench R23 là sự kế thừa của Cinebench R20 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R23 [Multi-Core]

Cinebench R23 là sự kế thừa của Cinebench R20 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R20 [Single-Core]

Cinebench R20 là sự kế thừa của Cinebench R15 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R20 [Multi-Core]

Cinebench R20 là sự kế thừa của Cinebench R15 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R15 [Single-Core]

Cinebench R15 là sự kế thừa của Cinebench 11.5 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R15 [Multi-Core]

Cinebench R15 là sự kế thừa của Cinebench 11.5 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Geekbench 5, 64bit [Single-Core]

Geekbench 5 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Geekbench 5, 64bit [Multi-Core]

Geekbench 5 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

iGPU - FP32 Performance [Single-precision GFLOPS]

Hiệu suất tính toán lý thuyết của đơn vị đồ họa bên trong của bộ xử lý với độ chính xác đơn giản [32 bit] trong GFLOPS. GFLOPS cho biết iGPU có thể thực hiện bao nhiêu tỷ thao tác dấu phẩy động mỗi giây.

Blender 2.81 [bmw27]

Blender là một phần mềm đồ họa 3D miễn phí để kết xuất [tạo] các cơ thể 3D, cũng có thể được tạo họa tiết và hoạt hình trong phần mềm. Điểm chuẩn của Máy xay sinh tố tạo ra các cảnh được xác định trước và đo [các] thời gian cần thiết cho toàn bộ cảnh. Thời gian yêu cầu càng ngắn càng tốt. Chúng tôi đã chọn bmw27 làm cảnh chuẩn.

Geekbench 3, 64bit [Single-Core]

Geekbench 3 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Geekbench 3, 64bit [Multi-Core]

Geekbench 3 là một điểm chuẩn plattform chéo sử dụng nhiều bộ nhớ hệ thống. Trí nhớ nhanh sẽ đẩy kết quả lên rất nhiều. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R11.5, 64bit [Single-Core]

Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.

Cinebench R11.5, 64bit [Multi-Core]

Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Bài kiểm tra đa lõi liên quan đến tất cả các lõi CPU và đánh dấu một lợi thế lớn của siêu phân luồng.

Cinebench R11.5, 64bit [iGPU, OpenGL]

Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Kiểm tra iGPU sử dụng đơn vị đồ họa bên trong CPU để thực hiện các lệnh OpenGL.

Estimated results for PassMark CPU Mark

Một số CPU được liệt kê dưới đây đã được so sánh giữa CPU và CPU. Tuy nhiên, phần lớn các CPU chưa được kiểm tra và kết quả được ước tính bằng công thức độc quyền bí mật của So sánh CPU. Do đó, chúng không phản ánh chính xác các giá trị nhãn Passmark CPU thực tế và không được xác nhận bởi PassMark Software Pty Ltd.

Chủ Đề