So sánh ertiga 2020 và xpander

  • So sánh Toyota Vios 2022 và Kia Soluto 2022 về thiết kế ngoại thất - nội thất - Trang bị tiện nghi, an toàn và khả năng vận hành

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Nhu cầu sử dụng xe bán tải trên toàn cầu ngày càng tăng cao là lý do mà Jeep - thương hiệu đến từ Mỹ hồi sinh phân khúc này sau 26 năm ngừng sản xuất bằng dòng xe Gladiator đầy cá tính. Mẫu bán tải Jeep Gladiator 2022 sẽ là một lựa chọn khó có thể bỏ qua với những ai có niềm đam mê phiêu lưu, khám phá và chinh phục hành trình.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Jeep Wrangler là cái tên nổi bật nhất với khách hàng Việt trong loạt xe địa hình của thương hiệu đến từ Mỹ. Theo thông tin trên trang chủ Jeep Việt Nam, mẫu xe chủ lực Wrangler 2022 đã được bổ sung thêm một số phiên bản, nhằm mang đến sự lựa chọn đa dạng hơn dành cho khách hàng.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Cuối năm 2021, Volvo XC60 2022 bản nâng cấp giữa vòng đời đã được giới thiệu đến khách hàng Việt. Xe sở hữu hàng loạt cải tiến về động cơ, trang bị tiện nghi và công nghệ nhằm gia tăng sức ép lên các đối thủ, vốn cũng đang không ngừng được làm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Được đánh giá là “con át chủ bài” mà hãng xe Thụy Điển mang đến thị trường Việt Nam, XC90 thế hệ mới được Volvo lột xác hoàn toàn về thiết kế ngoại - nội thất và bổ sung hàng loạt công nghệ an toàn hàng đầu hiện nay. Mẫu xe nằm trong phân khúc SUV hạng sang cỡ trung và đối đầu trực tiếp với BMW X5, Audi Q7 hay Mercedes GLE.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Volkswagen Tiguan là mẫu xe nằm trong phân khúc SUV hạng C, sở hữu nhiều tiện nghi và công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc. Đầu năm 2021, Tiguan có bản nâng cấp giữa vòng đời với diện mạo hiện đại hơn nhưng đi cùng mức giá khá cao, nhỉnh hơn tất cả các đối thủ trong phân khúc và gần chạm đến ngưỡng 2 tỷ đồng.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Volkswagen T-Cross là dòng xe nằm trong phân khúc SUV hạng B và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Peugeot 2008, KIA Seltos hay Toyota Corolla Cross. Tháng 5/2022, Volkswagen T-Cross chính thức ra mắt tại Việt Nam và là thị trường thứ 2 tại Đông Nam Á được trình làng mẫu xe này sau Indonesia.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Nissan Terra 2022 thu hút đông đảo sự chú ý của người dùng bởi diện mạo nam tính, cứng cáp kết hợp với nhiều tính năng hiện đại cùng mức giá bán cạnh tranh. Mẫu SUV hạng D nhà Nissan sẽ cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Toyota Fortuner, Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Sau 6 năm ngừng bán tại Việt Nam do doanh số không khả quan, KIA Sportage cuối cùng đã quay lại thị trường ở thế hệ mới nhất, với hàng loạt thay đổi về thiết kế, trang bị tiện nghi. Mẫu xe này nằm trong phân khúc SUV/Crossover hạng C và cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như Hyundai Tucson, Honda CR-V, Mazda CX-5 hay Mitsubishi Outlander.

  • danhgiaXe News

    Bài viết: 106

    Ford Việt Nam mới đây đã giới thiệu Everest thế hệ mới đến thị trường Việt Nam. Với sự lột xác về thiết kế cùng những công nghệ mới tân tiến, Ford Everest 2022 sẽ là một thách thức không nhỏ đối với ông vua doanh số trong phân khúc là Toyota Fortuner.

Gần đây, Xpander và Ertiga luôn được đặt lên bàn cân để so sánh với nhau khi cả 2 mẫu xe MPV 7 chỗ cùng có mức giá rẻ, được nhập khẩu và có nhiều điểm tương đồng. Từ trước đến nay Mitsubishi Xpander luôn sở hữu giá rẻ nhất phân khúc và tạo cơn sốt trên thị trường. Tuy nhiên, Suzuki Ertiga đã phá vỡ thế thống trị giá rẻ đó khi công bố mức giá còn rẻ hơn Xpander vài chục triệu. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn giữa xe này, hãy theo dõi bài viết so sánh Suzuki Ertiga và Xpander.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander

Ưu nhược điểm nổi trội của Xpander và Ertiga

Ưu điểmNhược điểm
Thiết kế đẹp mắt, ấn tượng Tầm nhìn xe tốt Nội thất rộng rãi cho cả 3 hàng ghế Trang bị tiện nghi, hiện đại trong tầm giá.

Giá bán hợp lý, tiết kiệm nhiên liệu  

Thiết kế an toàn, chưa có đột phá Động cơ thua kém so với đối thủ cùng phân khúc Khi di chuyển ở tốc độ cao sẽ hơi ổn

Vì là mẫu xe giá rẻ nên độ hoàn thiện về nội ngoại thất xe cũng không được tốt.

Ưu nhược điểm nổi trội của Xpander
Ưu điểmNhược điểm
Ngoại thất được cải tiến, đẹp mắt hơn trước Giá xe thấp hơn so với các đối thủ, thấp nhất phân khúc Bản số tự động được trang bị tiện nghi đầy đủ Thương hiệu Nhật, độ bền cao Động cơ đáp ứng nhu cầu di chuyển , chạy phố êm ái

Tiết kiệm nhiên liệu  

Nội thất vừa phải, không rộng rãi lắm, hàng ghế thứ 3 hơi chật Khoang hành lý nhỏ khi sử dụng cả 3 hàng ghế. Trang bị an toàn chỉ ở mức cơ bản, thua kém 1 số đối thử khác

Giá phụ tùng và sửa chữa hơi cao

Ưu nhược điểm nổi trội của Ertiga

Giới thiệu chung về Suzuki Ertiga và Xpander

Cùng DPRO sơ lược một số điều cơ bản về hai chiếc xe này nhé

Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander là mẫu xe SUV lai MPV 7 chỗ  của hãng Mitsubishi Motors, Nhật Bản .

Từ khi ra mắt vào năm 2017 Xpander rất được khách hàng ưa chuộng, ngay cả ở thị trường Việt Nam.

Với thiết kế táo bạo và mạnh mẽ cùng mức giá bán hấp dẫn, Mitsubishi luôn vượt mặt các đối thủ khác trong cuộc đua doanh số.

Một chiếc Mitsubishi Xpander

Năm 2019 mẫu xe này xếp thứ 2 trong trong 10 xe bán chạy nhất trên thị trường tại Việt Nam

Trước đây Mitsubishi Xpander chỉ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và nhiều khi cháy hàng, cung không đủ cầu nên năm 2020 mẫu xe này đã có phiên bản được lắp rắp ở Việt Nam.

Vì vậy, hiện tại Mitsubishi Xpander 2020 được bán với các lựa chọn cho khách hàng gồm 2 phiên bản MT và AT [nhập khẩu nguyên chiếc] và 1 phiên bản AT [lắp ráp trong nước].

>> Xem Thêm:

Suzuki Ertiga

Suzuki Ertiga là mẫu xe MPV cỡ nhỏ của hãng sản xuất ô tô Nhật Bản, một tân binh mới trong phân khúc này.

Xe sử dụng chiến lược giá rẻ, lấy giá bán thấp nhất so với các đối thủ khác để làm vũ khí.

Trước đây mẫu xe này khá nhạt nhòa và không được đánh giá cao. Nhưng những năm gần đây đã được cải tiến tổng thế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Một chiếc Suzuki Ertiga

Từ thiết kế ngoài thất, trang bị tiện nghi đến thiết kế khung gầm cũng được làm mới.

Suzuki Ertiga 2020 đang cố gắng thực hiện sứ mệnh của hãng này là đem đến những sản phẩm có giá trị ra thị trường và hướng tới mục tiêu “phủ sóng” thị trường Đông Nam Á.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander một cách chi tiết

Các bạn hãy cùng DPRO đi vào so sánh chi tiết hơn 2 mẫu xe này.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về thiết kế ngoại thất

 Mitsubishi Xpander AT 2020Suzuki Ertiga GLX 2020
Kích thước tổng thể [mm]4.475 x 1.750 x 1.7004.395 x 1.735 x 1.690
hiều dài cơ sở [mm]2.7752.740
Hệ thống đèn phaHalogenHalogen projector và phản quang đa chiều
Đèn LED ban ngàyĐịnh vị LED
Mâm xe16 inch mài phay xước15 inch mâm thép
Gương chiếu hậuGập- chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽGập- chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ
So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về thiết kế

Mitsubishi Xpander 2020 không có thay đổi về phần kích thước xe. Chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, với trục cơ sở 2.775 mm và  khoảng sáng gầm 205 mm,bán kính quay vòng 5,2 m.

Ertiga 2020 cũng có các thông số lần lượt là : 4.395 x 1.735 x 1.690mm, chiều dài cơ sở 2740mm.

Nếu so sánh các thông số thì Xpander có sự vượt trội hơn khi chiều dài hơn hơn 80 mm, rộng hơn 15 mm và cao hơn 40 mm, chiều trục cơ sở cũng nhỉnh hơn 35 mm.

Như vậy Mitsubishi Xpander sẽ bề thế hơn và có ưu điểm về không gian nội thất.

Về phong cách thiết kế, Xpander có diện mạo nam tính, mạnh mẽ,hiện đại, được lòng khách hàng hơn.

Còn Ertiga vẫn mang những đặc trưng của dòng xe Suzuki, kiểu dáng trung tính, nhu mì,  không quá nổi bật.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về đầu xe

Xpander vẫn sử dụng ngôn ngữ Dynamic Shield với chữ X to lớn được mạ crom ở đầu xe.

Mặt ca-lăng được phủ nhiều lớp crom sáng bóng mang đến sự sang trọng, bắt mắt.

Thiết kế đầu xe Xpander

Hốc đèn pha được thiết kế lớn, lõm vào bên trong. Hệ thống đèn pha cũng được nâng cấp với công nghệ Bi-LED thay cho bóng halogen như cũ.

Dải đèn LED ban ngày lại dẹt và mỏng kiểu mắt ti hí vừa khác biệt, vừa ấn tượng.

Suzuki Ertiga đã có những thay đổi về ngoại hình nhưng chưa bứt phá và tạo được dấu ấn mạnh mẽ như Xpander. Đầu xe trông vẫn rất hiền lành.

Thiết kế đầu xe Ertiga

Lưới tản nhiệt của xe có kích thước nhỏ hơn nhiều so với đối thủ, được mạ crom và chính giữa có logo chữ S của hãng Suzuki.

Cụm đèn pha hình thang xếch lên cao,  được nối liền với lưới tản nhiệt và sử dụng công nghệ Halogen Projector.

Phần nắp ca-pô của xe có thêm các đường gân dập nổi để tạo điểm nhấn, giúp xe thêm mạnh mẽ.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về Thân xe

Thân xe Xpander cao lớn và bề thế với các đường gân dập nổi chạy dọc. Đây cũng là phong cách thiết kế đặc trưng kiểu Dynamic Shield của hãng này.

Thân xe của Xpander

Xe sở hữu bộ mâm có kích thước 16 inch phù hợp với sự to lớn của mình.

Suzuki Ertiga có thân xe nhỏ nhắn hơn và lazang 15 inch. Tuy nhiên bộ lazang này đã được thiết kế kiểu 7 chấu, có sự thay đổi so với trước đây.

Thân xe Xpander

Ngoài ra cả 2 xe cùng được trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về đuôi xe

Đuôi xe Xpander có thiết cao và thoáng, nhìn thanh toán và ấn tượng hơn sự cồng kềnh của Ertiga.

Cụm đèn hậu của Xpander thiết kế hình chữ L ngược, tương tự như đối thủ nhưng có sự tinh tế và sắc xảo hơn.

Cả hai xe cùng có cánh lướt gió, đèn báo phanh trên cao, ống xả dạng đơn.

Đánh giá về thiết kế ngoại thất thì Mitsubishi Xpander to lớn và có sự bắt mắt hơn.

So sánh Suzuki Ertiga và Mitsubishi Xpander / so sánh Mitsubishi Xpander và Suzuki Ertiga 2019/ so sánh Suzuki Ertiga 2020 và Xpander

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về nội thất và tính năng tiện nghi nổi bật

 Mitsubishi Xpander AT 2020Suzuki Ertiga GLX 2020
Chiều dài cơ sở [mm]2.7752.740
Số chỗ ngồi77
Chất liệu ghếNỉ cao cấpNỉ
Ghế tài xếChỉnh tay 6 hướngĐiều chỉnh độ cao, trượt và ngã
Hàng ghế thứ 2Gập 60:40Trượt và ngả, gập 60:40
Hàng ghế thứ 3Gập 50:50Gập 50:50
So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về nội thất

Mitsubishi Xpander 2020 có sự tinh chỉnh ở trang bị nội thất và cũng rộng rãi hơn so với Suzuki Ertiga.

Nhưng Suzuki Ertiga lại gây ấn tượng với sự đơn giản và thanh lịch.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về Taplo và vô lăng

Taplo của Mitsubishi Xpander dử dụng  2 tông màu be và đen kết hợp với nhau, với chất liệu nhựa giả da.

Các chi tiết ốp trang trí cũng được làm từ nhựa giả vân carbon.

Taplo và vô lăng của Mitsubishi Xpander

Khoang cabin vẫn giữ sự bố trí như cũ nhưng với vật liệu được nâng cấp đã khiến chiếc xe trông sang trọng hơn trước.

Vô lăng của xe sử dụng thiết kế 3 chấu, bọc da, điều chỉnh 6 hướng và tích hợp nút bấm tiện ích.

Kết hợp, vô lăng 3 chấu, điều chỉnh 6 hướng, bọc da tích hợp các nút bấm âm thanh, đàm thoại rảnh tay và Cruise Control.

Taplo và vô lăng của Suzuki Ertiga

Bảng Talo của Suzuki Ertiga với thiết kế lượn sóng được ốp gỗ đẹp mắt lại ấn tượng hơn kiểu thực dụng của Xpander.

Vô lăng của Suzuki Ertiga trên phiên bản số tự động được bọc da, thiết kế vát ngang viền bạc phong cách thể thao và tích hợp các nút bấm như: điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về ghế ngồi

Cả 2 mẫu xe đều có 7 chỗ ngồi với cách bố trí 2+3+2. Tuy nhiên với kích thước lớn hơn nên Xpander có phần rộng rãi hơn.

Mitsubishi Xpander có ghế bọc nỉ cao cấp, ghế lái điều chỉnh tay 6 hường .

Ghế của Xpander

Hàng ghế thứ 2 có bệ tỳ tay, gập  60/40, hàng ghế thứ 3 gập 50/50  để mở rộng khoang hành lý.

Suzuki Ertiga cũng sử dụng ghế bọc nỉ nhưng chỉ là chất liệu nỉ thường. Ghế lái cũng chỉnh cơ, có thể điều chỉnh độ cao và trượt ngả.

Ghế ngồi của Ertiga

Hàng ghế thứ 2 cũng gập 60/40, có thể trượt ngả và hàng ghế thứ 3 gập 50/50 .

Nhưng hàng ghế thứ 3 của Suzuki Ertiga hơi nhỏ, chỉ phù hợp với người nhỏ con hoặc trẻ em.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về khoang hành lý

Mitsubishi Xpander có dung tích chuẩn của khoang hành lý và 480 lít.

Xe có thể gập hàng ghế phía sau để mợ rộng khoang hành lý và  được thiết kế thêm ngắn chứa đồ riêng để có thể đựng các đồ vật bẩn hoặc có mùi.

Khoang hành lý của Ertiga có dung tích 199 lít, và khi gập gọn hàng ghế thứ 3 thì lên tới 550 lít và 803 lít khi gập cả hai hàng ghế.

Tiện nghi giải trí trên Ertiga và Xpander

 Suzuki Ertiga GLXMitsubishi Xpander AT
Màn hình cảm ứng10  inch6.2 inch
Hệ thống loa4 loa6 loa
Kết nối Wifi, USB, BluetoothUSB, BluetoothUSB, Bluetooth
Kết nối Apple Carplay, Android AutoKhông
Hệ thống điều hòa
Chỉnh cơ tích hợp chức năng lọc không khí và sưởi ấm
Chỉnh tay, 2 giàn lạnh
Tiện nghi giải trí trên Ertiga và Xpander

Thua thiệt về không gian và ghế ngồi, nhưng Ertiga GLX  lại ghi điểm lại ở các trng bị tiện nghi.

Hệ thông điều hòa của cả 2 xe vẫn là loại chỉnh cơ nhưng Ertiga GLX có thêm chức năng lọc không khí và sưởi.

Màn hình giải trí của Ertiga GLX  cũng lớn hơn Xpander . Phiên bản số tự động sử dụng màn hình 10 inch và phiên bản số sàn là 6,9 inch có tương thích Apple CarPlay và Android Auto , lơn hơn màn hình 6.2 inch của đối thủ.

Bù lại Xpander  có số lượng 6 loa, nhiều hơn 2 loa so với Ertiga GLX  . Nhưng chất lượng âm thanh của Ertiga GLX  cũng được đánh giá cao với khả năng phát nhạc hay, âm trường rộng.

 So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về động cơ

 Suzuki Ertiga GLXMitsubishi Xpander AT
Động cơXăng 1.5LXăng MIVEC 1.5L
Công suất [mã lực]103104
Mô men xoắn [Nm]138141
Hộp sốSố tự động 4 cấpSố tự động 4 cấp
Gầm cao180 mm205 mm
Dẫn độngCầu trướcCầu trước
So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về động cơ

Mitsubishi Xpander trang bị khối động cơ 1.5L, sản sinh công suất cực đại 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 141 Nm, phiên bản cao cấp nhất có hộp số tự động 4 cấp, bản MT sử dụng hộp số sàn 5 cấp.

Động cơ của Mitsubishi Xpander

Suzuki Ertiga trang bị động cơ 1.5L, với công công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm, kết hợp hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.

Sức mạnh động cơ của 2 xe gần như tương đồng, không có nhiều sự chênh lệch. Tuy nhiên lại có sự khác biệt về mức tiêu thụ nhiên liệu.

Động cơ của Suzuki Ertiga

Suzuki Ertiga sử dụng động cơ với công nghệ VVT-i có độ bền cao, phun xăng điện tử đa điểm, có khả năng tiết kiệm được nhiên liệu tốt.

 So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về nhiên liệu tiêu thụ

Thông số cơ bảnMitsubishi XpanderErtiga GLX
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị [L/100km]8,57.07
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị [L/100km]5,94.86
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp [L/100km]6,95.67
So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về nhiên liệu tiêu thụ

Mức tiết kiệm nhiên liệu cũng là  một trong các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe, đặc biệt là xe kinh doanh dịch vụ.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về trang bị an toàn

 Suzuki Ertiga GLXMitsubishi Xpander AT
Túi khí22
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Cân bằng điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Camera lùi
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về trang bị an toàn

Một lần nữa Xpander lại vượt trội hơn đối thủ Suzuki Ertiga nếu so sánh về các tính năng an toàn, mặc dù cả 2 xe cùng sở hữu 2 túi khí.

Tuy Xpander không có nâng câps gì mới về trang bị an toàn với đời cũ, nhưng các tính năng của xe đáp ứng hầu hết nhu cầu mà khách hàng cần có cho một chiếc MPV 7 chỗ.

Suzuki Ertiga chỉ được trang bị các tinh năng cơ bản nhất và có thêm camera lùi và cảm biến lùi.

So sánh Suzuki Ertiga và Xpander về  giá cả

Phiên bảnGiá xe niêm yết [triệu đồng]Giá xe lăn bánh [triệu đồng] 
 TP.Hà NộiTP.HCMTỉnh khác
Xpander MT550637617606
Xpander AT630727715105
Phiên bảnGiá niêm yếtGiá lăn bánh 
Hà NộiTP HCMCác tỉnh
Ertiga GL MT499586574558
Ertiga GLX AT555650635618
Ertiga Sport559654639622

Khi so sánh về giá thì  Ertiga rẻ hơn so với Xpander. Trước đây Xpander là mẫu xe có mức giá rẻ nhất phân khúc, nhưng hiện tại Ertiga đã phá vỡ mức giá đó.

Giá cả cũng là vấn đề mà rất nhiều khách hàng cân nhắc khi có quyết định mua cho mình một chiếc xe hơi.

So sánh trải nghiệm thực tế của DPRO

Mitsubishi Xpander sở hữu thiết kế khỏe khoắn và ngoại hình bắt mắt hơn.

Xét về mặt không gian nội thất bên trong, tuy không quá rộng rãi nhưng cả 3 hàng ghế đều thoải mái và phù hợp cho cả người có chiều cao trên 1m7.

Trải nghiệm về Xpander

Với thiết kế gầm thấp, Xpander ôm cua chắc chắn và có khả năng cân bằng, vượt mọi địa hinh khá tốt. Ngoài ra cảm giác lái ổn định và an toàn.

Mitsubishi Xpander không có động cơ quá mạnh mẽ nhưng cũng không yếu đến mức khiến người dùng phải lo lắng.

Với một chiếc xe 7 chỗ cỡ nhỏ giá rẻ, xe tập trung đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng của hành khách, hướng đến sự thực dụng  hơn là về cảm giác lái.

Với động cơ 1.5L Xpander không được bốc hay mang đến cảm giác lái thể thao, mà xe vẫn có một độ trễ nhất định.

Nhưng chúng ta cũng cần quan tâm đến hiệu suất vận hành, liên quan đến trọng lượng xe chứ không hoàn toàn chỉ quan tâm đến sức mạnh đồng cơ.

Xpander dùng động cơ 1.5L nhưng có xác xe” – trọng lượng không tải khá nhẹ giúp xe có đủ sức mạnh di chuyển đường phố lẫn đường trường.

Tất nhiên chúng tôi vẫn đánh giá Mitsubishi Xpander phù hợp khi di chuyển trong đường nội đô hơn. Xe vận hành khá mượt và có sự linh hoạt, không bị đuối khi chờ đủ 7 người.

Di chuyển ở cao tốc, xe vẫn có thể tăng tốc lên 120 km/h, nhưng khi muốn vượt một chiếc xe khác vẫn có 1 thời gian để chuẩn bị.

Xe cũng cải tiến về khả năng cách âm.

>> Để tối ưu trải nghiệm khi sử dụng xe. Chủ xe nên tham khảo 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Xpander TẠI ĐÂY

Chúng tôi đã trải nghiệm Suzuki Ertiga trên nhiều loại đường, cả  trong phố – đường trường – hỗn hợp để đánh giá xe một cạc toàn diện nhất.

Trên cả 3 loại địa hình này, có thể thấy sức mạnh động cơ với 103 mã lực là vừa đủ.

Khi lái xe trong phố, cảm giác mang đến khá êm ái và thoải mái. Vô lăng trợ lực điện hỗ trợ khá đắc lực người lái khi đường phố đông đúc.

Thân xe nhỏ gọn, bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5,2 mét nên rất dễ xoay xở trong phố.

Trải nghiệm về Ertiga

Tiếp tục di chuyển ra cao tốc, Suzuki Ertiga cho thấy đã có sự cải tiến khi xe có thể bứt tốc dứt khoát hơn hẳn thế hệ trước.

Với 4 hành khách và hành lý, xe cũng không bị ì.

Chúng tôi cũng thử trải nghiệm với bài tăng tốc nhưng không phải để xem mẫu xe MPV cỡ nhỏ này nhanh và bốc đến đâu mà để xem khả năng xử lý của xe.

Có thể thấy ở tốc độ thp vẫn được duy trì khả năng kéo khá tốt, thâm chí là cải thiện hơn một chút.

Khi lái xe ở tốc độ cao hơn và cần vượt, bứt tốc thì Ertiga cũng cần phải có sự chuẩn bị và phải tính toán một khoảng cách an toàn để vượt.

Theo chúng tôi thấy, chiếc xe được tập trung khi hoạt động ở dải tốc độ thấp và trung bình, nhưng khi cần thiết vẫn hoàn toàn di chuyển với vận tốc lớn như 100 km/h, hay 120 km/h.

>> Xem thêm 10 trang bị cần thiết nên có cho xe Ertiga để tối ưu trải nghiệm khi sử dụng xe.

Cảm nhận người dùng

“ Xpander xứng đáng là anh cả ở phân khúc MPV cỡ nhỏ-  là chiếc xe đáp ứng đúng nhu cầu khách cần’

“Mitsubishi Xpander là chiếc xe đầu tiên mà tôi sở hữu, vừa để sử dụng cho cả gia đình, vừa để di chuyển gặp gỡ đối tác. Tôi hài lòng với chiếc xe về không gian rộng rãi, thoải mái và hệ thống an toàn hiện đại.”

“ Tôi lựa chọn Suzuki Ertiga vì giá cả hợp lý, mềm nhất phân khúc và ngoại hình nhã nhặn, không quá hầm hố trong khi động cơ thì tương đương Xpander”

“ Tôi cảm thấy hài lòng với lựa cọn của mình với chiếc Ertiga. Mục đích của tôi cần 1 chiếc xe có sức chứa lớn, thực dụng, giá rẻ và Ertiga hội đủ những yếu tố đó.”

Nhận định chung

Xpander đánh mạnh vào tính thực dụng, những điều đáp ứng nhu cầu của khách hàng như ngoại hình bắt mắt, nội thất rộng, trang bị an toàn đầy đủ. Còn Suzuki Ertiga có tính kinh tế với mức giá rẻ hơn và các tiện nghi hiện đại cũng như các cải tiến mới so với trước đây cùng thiết kế nhẹ nhàng hơn đối thủ.

Với bài so sánh Suzuki Ertiga và Xpander của DPRO, chắc hẳn các bạn đã thấy được những ưu nhược điểm, những điểm giống và cả khác biệt của cả hai mẫu xe. Vì vậy khi bạn đang phân vân giữa hai chiếc xe này, bạn chỉ cần quyết định được mình quan tâm đến yếu tố nào hơn thì có thể đưa ra được lựa chọn.

Video liên quan

Chủ Đề