So sánh phần tử trong arraylist java năm 2024
Lớp ArrayList trong java là một lớp kế thừa lớp AbstractList và triển khai của List Interface trong Collections Framework nên nó sẽ có một vài đặc điểm và phương thức tương đồng với List. ArrayList được sử dụng như một mảng động để lưu trữ các phần tử. Show
Những điểm cần ghi nhớ về ArrayList:
Hierarchy của lớp ArrayList trong javaLớp java.util.ArrayList được khai báo như sau: public class ArrayList
Khởi tạo ArrayList trong javaCó 2 kiểu khởi tạo ArrayList là non-generic và generic, xem thêm trong bài Collection trong java ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList
Constructor của lớp ArrayListConstructor Mô tả ArrayList() Nó được sử dụng để khởi tạo một danh sách mảng trống. ArrayList(Collection c) Nó được sử dụng để xây dựng một danh sách mảng được khởi tạo với các phần tử của collection c. ArrayList(int capacity) Nó được sử dụng để xây dựng một danh sách mảng mà có dung lượng ban đầu được chỉ định. Phương thức của lớp ArrayListPhương thức Mô tả boolean add(Object o) Nó được sử dụng để nối thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách. void add(int index, Object element) Nó được sử dụng để chèn phần tử element tại vị trí index vào danh sách. boolean addAll(Collection c) Nó được sử dụng để nối tất cả các phần tử trong collection c vào cuối của danh sách, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp iterator. boolean addAll(int index, Collection c) Nó được sử dụng để chèn tất cả các phần tử trong collection c vào danh sách, bắt đầu từ vị trí index. void retainAll(Collection c) Nó được sử dụng để xóa những phần tử không thuộc collection c ra khỏi danh sách. void removeAll(Collection c) Nó được sử dụng để xóa những phần tử thuộc collection c ra khỏi danh sách. int indexOf(Object o) Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này. int lastIndexOf(Object o) Nó được sử dụng để trả về chỉ mục trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này. Object[] toArray() Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Object[] toArray(Object[] a) Nó được sử dụng để trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Object clone() Nó được sử dụng để trả về một bản sao của ArrayList. void clear() Nó được sử dụng để xóa tất cả các phần tử từ danh sách này. void trimToSize() Nó được sử dụng để cắt dung lượng của thể hiện ArrayList này là kích thước danh sách hiện tại. boolean contains(element) Kết quả trả về là true nếu tìm thấy element trong danh sách, ngược lại trả về false.
Các Ví dụ ArrayList trong JavaKhởi tạo một ArrayListĐể khai báo một ArrayList, chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ArrayList của Java. Cú pháp import như sau: // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
Ngoài ra, nếu chúng ta đã biết trước số lượng phần tử thì chúng ta có thể khai báo kèm với số lượng phần tử của nó. Ví dụ dưới đây sẽ khai báo một ArrayList có kiểu String và có 20 phần tử: // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { } Hiển thị các phần tử có trong ArrayListĐể hiển thị các phần tử có trong ArrayList, chúng ta có các cách như sau: Hiển thị theo tên của ArrayList. package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; public class DuyetArrayList1 { }
Kết quả: Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng vòng lặp for package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; public class DuyetArrayList2 { }
Kết quả: Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng vòng lặp for cải tiến package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; public class DuyetArrayList3 { }
Kết quả: Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng Iterator. Để sử dụng được Iterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.Iterator của Java. package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; import java.util.Iterator; public class DuyetArrayList4 { }
Kết quả: Duyệt các phần tử của ArrayList - sử dụng ListIterator. Vì ArrayList là một lớp triển khai của List Interface nên nó cũng có thể sử dụng ListIterator để duyệt qua các phần tử của nó. Để sử dụng được ListIterator chúng ta cần phải import gói thư viện java.util.ListIterator của Java. package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; import java.util.ListIterator; public class DuyetArrayList5 { }
Kết quả: Các phương thức addAll(), removeAll(), retainAll() của lớp ArrayListVí dụ sau minh họa cách sử dụng các phương thức addAll(), removeAll(), retainAll() của lớp ArrayList trong Java: package vn.viettuts.arraylist; import java.util.ArrayList; public class PhuongThucArrayList1 { }
Kết quả: ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Truy cập phần tử của ArrayListJava cung cấp cho chúng ta phương thức get() để truy cập đến 1 phần tử bất kỳ trong ArrayList thông qua chỉ số của phần tử đó. Chỉ số của ArrayList trong Java bắt đầu từ 0. ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: Cập nhật giá trị của phần tử ArraylistĐể cập nhật giá trị của phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta phương thức set(index, element), trong đó index là chỉ số của phần tử cần cập nhật và element là phần tử mới để thay thế. ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Xóa phần tử ArrayListĐể xóa phần tử trong ArrayList, Java cung cấp cho chúng ta 2 phương thức có sẵn đó là phương thức clear() và phương thức remove(). Phương thức clear() Phương thức clear() sẽ xóa tất cả các phần tử có trong ArrayList. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này. ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Phương thức remove() Phương thức remove() sẽ xóa phần tử ra khỏi ArrayList theo 2 cách đó là xóa dựa vào chỉ số của phần tử và xóa trực tiếp phần tử đó (không cần biết đến chỉ số của nó). Ví dụ dưới đây sẽ minh họa 2 cách xóa này: ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Tìm kiếm một phần tử ArrayListĐể tìm kiếm một phần tử trong ArrayList thì chúng ta có 3 phương pháp tìm kiếm như sau: Tìm kiếm trực tiếp phần tử. Để tìm kiếm trực tiếp phần tử, chúng ta sẽ sử dụng phương thức contains() . Kết quả trả về là true nếu tìm thấy, ngược lại trả về false. ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: Tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList. Để tìm kiếm vị trí xuất hiện đầu tiên của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức indexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện đầu tiên của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1. ArrayList list = new ArrayList(); // non-generic - kiểu cũ
ArrayList Kết quả: Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong List. Để tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của 1 phần tử trong ArrayList, chúng ta sẽ sừ dụng phương thức lastIndexOf(). Kết quả của phương thức này sẽ trả về chỉ số xuất hiện cuối cùng của phần tử đó trong ArrayList, ngược lại nếu không tìm thấy trả về -1. // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
0Kết quả: Chuyển ArrayList sang mảng (Array) trong JavaPhương thức toArray() trong Java được dùng để chuyển đổi một ArrayList sang mảng tương ứng. Sau đây là ví dụ minh họa phương thức này: // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
1Kết quả: // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
2Tạo ArrayList có kiểu generic là StringFile: ArrayListExample1.java // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
3Tạo ArrayList có kiểu generic là đối tượng do người dùng định nghĩaFile: ArrayListExample2.java // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
4Output: // import gói thư viện java.util.ArrayList import java.util.ArrayList; public class KhoiTaoArrayList { }
5So sánh ArrayList vs LinkedListArrayList và LinkedList đều là lớp triển khai của List Interface. Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng ArrayList và khi nào chúng ta sẽ sử dụng LinkedList? Chúng ta sẽ sử dụng ArrayList khi ứng dụng của chúng ta cần truy xuất phần tử nhiều hơn cập nhật và xóa phần tử và chúng ta sẽ sử dụng LinkedList khi ứng dụng của chúng ta cần cập nhật và xóa phần tử nhiều hơn là truy cập phần tử. |