Soạn tiếng anh lớp 10 unit 6

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Getting Started được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Getting Started trang 55 Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 mới

1. Listen and read.[Lắng nghe và đọc.]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Lan: Chúng ta có thể làm dự án lớp “Cơ hội bình đẳng trong giáo dục” không?

Quang: Được, chúng ta hãy xem những thông tin mà chúng ta tìm được cho chủ đề của chúng ta.

Minh: Hãy nói đi Quang.

Quang: À, theo một báo cáo của Liên Hiệp Quốc, vùng hạ Sahara châu Phi chỉ có 82 nữ trôn 100 nam học ở trường cấp 2 vào năm 2010. Tôi cho là đây là ví dụ của việc phân biệt giới tính trong giáo dục.

Lan: Đúng, mình đồng ý. Không phải tất cả nữ đều có thể đến trường. Mình đoán họ có lẽ bị giữ ở nhà để làm việc nhà.

Quang: Chắc vậy. Ở những khu vực nông thôn, những cô gái có thể bị bắt làm việc ở nhà và ở trên đồng ruộng.

Minh: Vài người nói rằng những cô gái học tệ hơn con trai ở trường, vì vậy họ không được phép đến trường.

Quang: Mình e là mình không đồng ý. Mình nghĩ nữ học giỏi hơn nam ở trường và càng có nhiều phụ nữ có bằng cao đẳng hơn nam.

Lan: Chính xác. Ớ Việt Nam, nam có nhiều hơn nữ ở trường cấp 1 và cấp 2, nhưng càng có nhiều phụ nữ hơn đàn ông có được bằng cao đẳng.

Minh: Tôi tin rằng phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu ở nhà bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.

Quang: Tôi không thể đồng ý hơn nữa. Phân biệt giới tính nên được xóa bỏ đi để mà mọi người có cùng cơ hội bằng nhau trong giáo dục.

2. Read the conversation again. Decide if the following statements are true [T], false [F] or not given [NG]. Tick the correct boxes.[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Quyết định nếu những câu sau là đúng [T], sai [F] hoặc không cho [NG]. Chọn khung đúng.]

Hướng dẫn dịch:

1. Lan, Quang và Minh đang làm dự án lớp “Những cơ hội bình đẳng trong công việc”.

2. Quang đang nói về tỷ lộ đăng ký học cấp 2 ở vùng hạ Sahara châu Phi vào năm 2013.

3. Lan nghĩ rằng những cô gái có lõ bị giữ ở nhà để làm việc nhà.

4. Nói chung, những cô gái học tốt hơn nhưng chàng trai ở tất cả các bậc giáo dục.

5. Minh tin rằng phân biệt giới tính bắt đầu ở nhà bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.

3. Read the conversation again and answer the questions.[Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.]

Hướng dẫn dịch:

1. Tỷ lệ đăng ký học ở vùng hạ Sahara châu Phi năm 2010 là gì?

2. Tại sao nữ lại không thể đi học, theo ý kiến của Quang?

3. Tỷ lệ đăng ký học ở trường Việt Nam là gì?

4. Ai có được bằng cao đẳng ở Việt Nam?

5. Tại sao phân biệt giới tính phải được xóa bỏ?

1. Only 82 girls enrolled per 100 boys in secondary school. [Chi 82 nữ trên 100 nam học ở trường cấp 2.]

2. Because they might be forced to work at home and in the fields. [Bởi vì họ bị bắt làm việc ở nhà và trên đồng.]

3. There are slightly more boys than girls in both primary and secondary school. [Nhiều nam hơn nữ một chút dăng kỷ học ở trường cấp 1 và cấp 2.]

4. Women do. [Nữ.]

5. Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education. [Phần biệt giới tính phải dược xóa bỏ đi để mà mọi người có những cơ hội bình đẳ. trong giáo dục.]

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Getting Started trang 6 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết

1. Choose the right modals in brackets to complete the sentences.

[Chọn động từ khuyết thiếu thích hợp ở trong ngoặc để hoàn thành câu.]

1.

Some people think married women [shouldn’t / mustn’t] pursue a career.

[Một vài người cho rằng phụ nữ đã kết hôn [không nên/ không được] theo đuổi sự nghiệp.]

Đáp án: shouldn’t

Giải thích: dùng should / shouldn't để đưa ra lời khuyên [advice]

2.

We [must / should] stop when the traffic lights are red.

[Chúng ta [phải/ nên] dừng lại khi đèn giao thông bật màu đỏ.]

Đáp án: must

Giải thích: Dùng must chỉ nghĩa vụ phải làm gì [duty]

3.

‘[May / Mustn’t] school boys study needlework and cookery?’ ‘Yes, of course.’

[Học sinh nam [có thể/ không được] học may vá và nấu ăn không? - Có, dĩ nhiên là được.]

Đáp án: May

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Remember to bring a raincoat with you. It [might / would] rain later.

[Nhớ mang theo áo mưa bên mình nhé. Trời [có thể/ sẽ] mưa đấy.]

Đáp án: might

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

[Will / Shall] you talk to your parents before you decide to join the police forces, Mai?

[Bạn [sẽ / sẽ] nói chuyện với bố mẹ bạn trước khi bạn quyết định ra nhập lực lượng cảnh sát chứ, Mai?]

Đáp án: Will

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

You [mustn’t / won’t] pick those flowers. Don’t you see the sign?

[Bạn [không được/ sẽ không] hái hoa. Bạn không nhìn thấy biển báo sao?]

Đáp án: mustn’t

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

7.

My brother is good at cooking and he [can / might] cook very delicious food.

[Anh trai tớ giỏi nấu ăn và anh ấy [có khả năng/ có lẽ] nấu được những món ăn rất ngon.]

Đáp án: can

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline the passive voice with modals. Check with your partner.

[Đọc các câu sau được trích từ phần Mở Đầu. Gạch chân thể bị động với động từ khuyết thiếu. Kiểm tra với bạn của em.]

1.

I guess they may be kept home to do housework.

[Tôi đoán là họ có thể bị giữ ở nhà để làm việc nhà.]

Đáp án: may be kept

2.

They might be forced to work at home and in the fields.

[Họ có lẽ bị ép làm việc tại nhà và trên các cánh đồng.]

Đáp án: might be forced

3.

Some people say that girls perform worse at school than boys, so they shouldn’t be allowed to go to school.

[Một vài người nói rằng nữ sinh học kém hơn nam sinh, vì thế họ không nên được phép đi học.]

Đáp án: shouldn’t be allowed

4.

Gender discrimination should be eliminated so that everyone has equal opportunities in education.

[Phân biệt giới tính nên được xoá bỏ để mà mọi người đều có cơ hội bình đẳng trong giáo dục.]

Đáp án: should be eliminated

3. Rewrite the following sentences, using the passive voice.

[Viết lại các câu sau, sử dụng dạng bị động.]

1.

Our class might choose Lan to represent us in the School Youth Union.

[Lớp chúng tôi có thể sẽ chọn Lan làm đại diện cho chúng tôi trong Đoàn Thanh Niên Trường.]

Đáp án: Lan might be chosen [by our class] to represent us in the School Youth Union.

2.

Will they teach Korean in our school next year?

[Họ sẽ dạy Tiếng Hàn ở trường chúng ta vào năm tới chứ?]

Đáp án: Will Korean be taught in our school next year?

3.

The students must follow the instructions strictly.

[Học sinh phải tuân thủ các hướng dẫn một cách nghiêm túc.]

Đáp án: The instructions must be followed [by the students] strictly.

4.

Very young children shouldn’t eat sugary food.

[Trẻ nhỏ không nên ăn đồ ăn nhiều đường.]

Đáp án: Sugary food shouldn’t be eaten by very young children.

5.

They should give men and women equal rights to education and employment.

[Họ nên cho phụ nữ và đàn ông quyền bình đẳng trong giáo dục và việc làm.]

Đáp án: Men and women should be given equal rights to education and employment.

6.

Hopefully, scientists will discover a planet similar to the Earth.

[Hy vọng các nhà khoa học sẽ khám phá ra hành tinh giống trái đất.]

Đáp án: Hopefully, a planet similar to Earth will be discovered [by scientists].

7.

I think we can reduce discrimination against women and girls.

[Tôi nghĩ chúng ta có thể giảm đi sự phân biệt đối xử đối với phụ nữ và bé gái.]

Đáp án: I think discrimination against women and girls can be reduced [by us].

Video liên quan

Chủ Đề