Tại sao que đóm bùng cháy khí đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng

1. THÍ NGHIỆM 1

Điều chế và thu khí oxi:

- Cho một lượng nhỏ [bằng hạt ngô] $KMnO_{4}$ vào đáy ống nghiệm [1]. Đặt một ít bông gần miệng ống nghiệm. Dùng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua đậy kín ống nghiệm. Đặt ống nghiệm vào giá đỡ hoặc kẹp gỗ sao cho đáy ống nghiệm cao hơn miệng ống nghiệm chút ít. Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm [2] [hoặc lọ] thu.

- Dùng đèn cồn đun nóng cả ống nghiệm chứa $KMnO_{4},$ sau đó tập trung đốt nóng phần có hóa chất. Kali pemanganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. Nhận ra khí oxi trong ống nghiệm [2] bằng que đóm còn than hồng.

- Sau khi kiểm tra độ kín của các nút, đốt nóng ống nghiệm chứa $KMnO_{4}.$ Khí oxi sinh ra sẽ đẩy không khí hoặc đẩy nước và chứa đầy trong ống nghiệm thu. Dùng nút cao su đậy kín ống nghiệm đã chứa đầy oxi để dùng cho thí nghiệm sau.

Kết quả của thí nghiệm 1: Đun nóng $KMnO_{4}$

- Hiện tượng: Chất rắn trong ống nghiệm chuyển dần thành màu đen, tàn đóm đỏ bùng cháy.

- Viết phương trình hóa học:

$2\,KMnO_{4}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,K_{2}MnO_{4}\,\, + \,\,MnO_{2}\,\, + \,\,O_{2}\,\uparrow$

- Giải thích: Khi đun nóng Kali pemanganat bị phân hủy tạo ra khí oxi. Vì khí oxi duy trì sự cháy nên làm cho tàn đóm đỏ bùng cháy.

2. THÍ NGHIỆM 2

Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi:

Chuẩn bị dụng cụ. Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ [bằng hạt đậu xanh] lưu huỳnh $S$ bột. Đưa muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn cho lưu huỳnh cháy trong không khí, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ [hay ống nghiệm] chứa đầy khí oxi. Nhận xét hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.

Kết quả của thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh $S$

- Hiện tượng:

+ Trong không khí, lưu huỳnh cháy với ngọn lửa nhỏ màu xanh nhạt.

+ Trong khí oxi, lưu huỳnh cháy mãnh liệt hơn.

+ Tạo ra chất khí mùi hắc là lưu huỳnh đioxit $SO_{2}$.

- Phương trình hóa học:

$S\,\, + \,\,O_{2}\,\, {\overset{t^o}{\longrightarrow}} \,\,SO_{2}$

- Giải thích: Vì trong lọ đựng oxi sự tiếp xúc của các phân tử lưu huỳnh với các phân tử oxi nhiều hơn trong không khí nên sự cháy xảy ra mãnh liệt hơn.

$\Longrightarrow$ Kết luận: Ở nhiệt độ cao, oxi dễ dàng phản ứng với phi kim tạo ra oxit axit.

Page 2

SureLRN

Đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm đựng thuốc tím [KMnO4] ở nhiệt độ cao thì có hiện tượng gì xảy ra? A. Que đóm tắt B. Que đóm bùng cháy C. Không có hiện tượng gì với que đóm

Hoạt động 1 trang 21 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 2. Bài 27. Điều chế oxi – Phản ứng phân hủy

Thí nghiệm : Một số hợp chất có thể dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm \[KMn{O_4},KCl{O_3}…\] \[ * \] thí nghiệm 1: [ hình 4.20] : – Dùng một lượng nhỏ thuốc tím \[KMn{O_4}\] cho vào ống nghiệm. – Sử dụng kẹp gỗ để đưa ống nghiệm đến ngọn lửa đèn cồn đang cháy. – Dùng que đóm còn tàn đó đưa đến miệng ống nghiệm và nhận xét hiện tượng.

Vì sao que đóm đó bùng cháy mãnh liệt?

\[ * \] Thí nghiệm 2 : – Dùng một lượng nhỏ bột \[KCl{O_3}\] cho vào ống nghiệm có gắn ống dẫn khí như hình 4.21. – Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn rồi thu khí sinh ra bằng hai cách : đẩy không khí và đẩy nước. – Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt bình thu khí như thế nào?

– Vì sao ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước?

Phương trình hóa học điều chế oxi từ \[KMn{O_4},KCl{O_3}\].

\[2KMn{O_4}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} \]\[+ {O_2}\]

Quảng cáo

\[2KCl{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{Mn{O_2}}^{{t^0}}} 2KCl + 3{O_2}\]

– Thí nghiệm 1: que đóm bùng cháy mãnh liêt. Vì : Chất khí sinh ra trong ống nghiệm chính là khí oxi, nên làm cho que đóm tàn bùng cháy thành ngọn lửa. – Thí nghiệm 2;

Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa ống nghiệm vì khí oxi [\[{O_2}\]] nặng hơn không khí. Khí oxi cũng có thẻ thu được bằng phương pháp đẩy nước vì oxi là khí ít tan trong nước và không phản ứng với nước

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như \[KMn{O_4},KCl{O_3}\] .

Trong các câu sau, câu nào sai?

Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong công nghiệp?

Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi [đktc] tạo thành P2O5.

Tính số gam kali clorat cầm thiết để điều chế được 48 gam khí oxi?

Khí được con người sử dụng để hô hấp là:

Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây ?

Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?

Khí oxygen cần thiết cho quá trình nào sau đây?

Thợ lặn đeo bình có khi gì khi lặn xuống biển?

[a] Nung nóng Cu[NO3]2.

[c] Hoà tan hỗn hợp rắn Al và Na [tỉ lệ mol 1 : 1] vào nước dư.

[e] Cho Na vào dung dịch NH4Cl, đun nóng.

Nung nóng muối rắn X thấy sinh ra khí làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là

A.  NH 4 NO 3 .

B.  K 2 CO 3 .

C.  CaCO 3 .

D.  NaNO 3 .

Nung nóng muối rắn X. Khí sinh ra làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là

A.  NH 4 NO 3 .

B.  NaHCO 3 .

C.  MgCO 3 .

D.  KNO 3 .

Video liên quan

Chủ Đề