Tem 4sen tiếng Nhật là gì

2020/3/17


    Đại sứ quán Nhật Bản xử lý nghiêm trường hợp xin visa không đúng sự thật.
    Đại sứ quán Nhật Bản sẽ từ chối cấp visa những trường hợp như: nộp giấy tờ giả mạo cơ quan nhà nước, ảnh giả mạo, trình bày nội dung sai sự   thật, tài liệu phía Nhật Bản đáng lẽ phải làm nhưng phía Việt Nam làm thay.

 

     【Loại visa, số lần hiệu lực của visa】
     Về nguyên tắc visa chỉ có hiệu lực nhập cảnh 1 lần [visa single].
     Tuy nhiên, dựa vào mục đích nhập cảnh mà Đại sứ quán Nhật Bản có thể cấp loại visa để Quý khách liên tục được xét duyệt nhập cảnh vào Nhật Bản [visa double, visa nhiều lần], tuy nhiên cần lưu ý là trường hợp visa "lưu trú ngắn hạn" thì tổng cộng không thể ở Nhật quá nửa năm [theo mục đích thăm thân, thăm bạn bè hay du lịch, công tác v.v.].      Số lần hiệu lực [số lần được xét duyệt nhập cảnh], thời hạn hiệu lực [thời hạn được chấp nhận xét duyệt nhập cảnh] và thời hạn lưu trú [số ngày được lưu trú tại Nhật] được ghi ở dưới đây.
Loại visa Số lần hiệu lực

Thời hạn hiệu lực

[tính từ ngày tiếp theo ngày phát hành]
Thời hạn lưu trú
[tính từ ngày tiếp theo ngày nhập cảnh Nhật]
Visa 1 lần
[Single]
1 lần Trong 3 tháng Từ 15 ngày trở lên [Mỗi lần lưu trú ngắn hạn, giới hạn trong

90 ngày]

Visa 2 lần

[Double]

2 lần Trong 6 tháng
[đối với visa quá cảnh - transit là 4 tháng]
Visa nhiều lần
[Multiple]
Nhiều lần Từ 1 năm trở lên
[dựa theo mục đích sang Nhật]
   

     【Nội dung trên mặt visa】

     Trên visa sẽ có những nội dung như dưới đây.
     Nếu visa có thông tin sai sót phải ngay lập tức liên hệ với Phòng Lãnh sự Đại sứ quán Nhật Bản và nhận lại visa được sửa đúng nội dung.
     Thông tin liên hệ xin mời xem tại đây.
 

     Không phải tất cả người nước ngoài có nguyện vọng vào Nhật Bản đều được cấp visa.
     Về nguyên tắc người xin visa sẽ được cấp nếu đạt được tất cả các điều kiện dưới đây và được nhận định rằng việc cấp visa là thích hợp. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn cơ bản thì sẽ bị từ chối hoặc dừng xét duyệt.
     Trường hợp bị từ chối cấp visa, tính từ ngày bị từ chối trong 6 tháng sẽ không được xin visa với cùng một mục đích. Xin lưu ý không công bố lý do bị từ chối. Về các câu hỏi thường gặp xin tham khảo tại đây.
 
Điều kiện cấp visa
[1]    Người xin visa phải có hộ chiếu còn hiệu lực và phải đảm bảo quyền lợi, tư cách quay trở lại nước xuất phát hoặc tái nhập quốc lại 
 nước đang cư trú.
[2]    Hồ sơ trình nộp để xin cấp visa phải đúng và chính xác.
[3]    Hoạt động tại Nhật Bản của người xin cấp visa hoặc nhân thân hay vị trí của người xin cấp visa và thời hạn lưu trú của người xin  visa  phải phù hợp với tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú được qui định trong Luật Quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn [Điều  

 lệ hành chính số 319 năm 1951. Sau đây gọi là “Luật xuất nhập cảnh”].

[4]    Người xin visa không tương ứng với các mục của Khoản 1 Điều 5 Luật xuất nhập cảnh.
 

     Việc nộp và nhận kết quả xin visa về nguyên tắc người xin visa là chính chủ phải tiến hành tại cửa sổ visa của Đại sứ quán Nhật Bản hoặc tại Đại lý ủy thác được chỉ định [phí phát sinh riêng].

    Tuy nhiên, nếu người xin visa thuộc diện dưới đây thì có thể ủy quyền cho gia đình – công ty đang làm việc – cơ quan phái cử - công ty du lịch chỉ định [không chấp nhận bạn bè]. Cần viết giấy ủy quyền, kèm giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền nộp cho Đại sứ quán.
    Nếu không phải là Đại lý ủy thác được Đại sứ quán chỉ định [phí phát sinh riêng] thì không được phép nộp dịch vụ ủy thác. Xin lưu ý: Những trường hợp làm dịch vụ ủy thác và không được Đại sứ quán chỉ định sẽ bị cấm ra vào Đại sứ quán.  

“Những người được phép ủy quyền ngoài trường hợp thông qua Đại lý ủy thác”

     [1] Trẻ em dưới 16 tuổi, người già trên 60 tuổi      [2] Người khuyết tật hoặc bệnh tật      [3] Phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú      [4] Người sang Nhật vì lý do công việc của công ty hiện tại      [5] Du học sinh, thực tập sinh của công ty phái cử được chính phủ Việt Nam chứng nhận      [6] Người tham gia tour đoàn do công ty du lịch được Đại sứ quán chỉ định tổ chức

     [7] Người cần xem xét đặc biệt khác

[ Mẫu tham khảo giấy ủy quyền ]

 

4. Những chú ý khác 

    [1]   Không mua vé máy bay vào Nhật khi chưa nhận được visa. Đại sứ quán Nhật Bản không chịu trách nhiệm nếu quý khách không nhận được visa theo dự định.
    [2]   Trường hợp quý khách không xuất trình đủ hồ sơ cơ bản hoặc có nội dung không đầy đủ sẽ không được tiếp nhận hồ sơ xin cấp visa.              Cũng có trường hợp sau khi Đại sứ quán tiếp nhận hồ sơ vẫn yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ khác hoặc yêu cầu phỏng vấn.

    [3]   Hồ sơ đã nộp cho Đại sứ quán sẽ không được hoàn trả lại. Nếu giấy tờ cần trả lại bản gốc [giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chấp nhận nhập học v.v.] và 

           Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú [COE] đề nghị quý khách nộp kèm theo một bản photocopy.

    [4]   Đề nghị quý khách không gửi trực tiếp hồ sơ cơ bản qua Email, đường bưu điện, Fax đến Đại sứ quán Nhật trừ trường hợp Đại sứ quán trực tiếp yêu cầu. Những hồ sơ gửi đến 

            tự ý này sẽ không được tiếp nhận, đề nghị lưu ý.     [5]   Cần tối thiểu 15 ngày làm việc để xét duyệt cấp visa cho những quý khách đã làm thủ tục nộp hồ sơ xong [trong trường hợp nộp thông qua Đại lý ủy thác sẽ cần tối thiểu 10 ngày làm việc].

            Đại sứ quán sẽ không cấp visa sớm được cho quý khách trừ trường hợp nhân đạo,mong quý khách hiểu và thông cảm.


 

[Hết]

Thủ tục đăng ký và gia hạn visa trong tiếng Nhật là ビザ延長・申請手続き.

Dưới đây Tokyodayroi xin giới thiệu một số từ vựng tiếng Nhật về Thủ tục đăng ký và gia hạn visa.

  • 大使館
  • 【たいしかん】

    Đại sứ quán


  • 領事館
  • 【りょうじかん】

    Lãnh sự quán


  • 在外公館
  • 【ざいがいこうかん】

    Trụ sở ngoại giao ở nước ngoài


  • 入国
  • 【にゅうこく】

    Sự nhập cảnh


  • 外交査証
  • 【がいこうさしょう】

    Visa ngoại giao


  • 公用査証
  • 【こうようさしょう】

    Visa công vụ


  • 就業査証
  • 【しゅうぎょうさしょう】

    Visa lao động


  • 一般査証
  • 【いっぱんさしょう】

    Visa thông thường


  • 短期滞在査証
  • 【たんきたいざいさしょう】

    Visa ngắn hạn


  • 通過査証
  • 【つうかさしょう】

    Visa quá cảnh


  • 特定査証
  • 【とくていさしょう】

    Visa đặc định


  • 医療滞在査証
  • 【いりょうたいざいさしょう】

    Visa lưu trú y tế


  • 家族滞在
  • 【かぞくたいざい】

    Tạm trú gia đình


  • 永住者
  • 【えいじゅうしゃ】

    Người vĩnh trú


  • 入国管理局
  • 【にゅうこくかんりきょく】

    Cục quản lý nhập cảnh


  • 呼び寄せる
  • 【よびよせる】

    Bảo lãnh


  • 申請取次者
  • 【しんせいとりつぎしゃ】

    Đại lý đăng ký


  • 法定代理人
  • 【ほうていだいりにん】

    Người đại diện hợp pháp


  • 入学試験
  • 【にゅうがくしけん】

    Kỳ thi tuyển sinh


  • 出生証明書
  • 【しゅっしょうしょうめいしょ】

    Giấy khai sinh


  • 身分証明書
  • 【みぶんしょうめいしょ】

    Chứng minh thư


  • 運転免許証
  • 【うんてんめんきょしょう】

    Bằng lái xe


  • 居住証明書
  • 【きょじゅうしょうめいしょ】

    Chứng nhận cư trú


  • 婚姻証明書
  • 【こんいんしょうめいしょ】

    Chứng nhận kết hôn


  • 履歴書
  • 【りれきしょ】

    Sơ yếu lý lịch


  • 受理
  • 【じゅり】

    Sự tiếp nhận


  • 有効期間
  • 【ゆうこうきげん】

    Thời hạn hiệu lực


  • 審査
  • 【しんさ】

    Xét duyệt hồ sơ


  • ビザ申請書
  • 【ビザしんせいしょ】

    Đơn xin visa


  • 日程表
  • 【にっていひょう】

    Lịch trình


  • 派遣状
  • 【はけんじょう】

    Thư phái cử


  • 在職証明書
  • 【ざいしょくしょうめいしょ】

    Chứng nhận tại chức


  • 在留カード
  • 【ざいりゅうカード】

    Thẻ lưu trú


  • 在留期間更新許可申請書
  • Đơn xin gia hạn thời gian lưu trú

  • 課税証明書
  • 【かぜいしょうめいしょ】

    Giấy khai thuế


  • 納税証明書
  • 【のうぜいしょうめいしょ】

    Chứng nhận nộp thuế


  • 身元保証書
  • 【みもとほしょうしょ】

    Đơn bảo lãnh


  • 戸籍謄本
  • 【こせきとうほん】

    Bản sao hộ khẩu


  • 健康保険証
  • 【けんこうほけんしょう】

    Thẻ bảo hiểm y tế


  • 雇用契約書
  • 【こようけいやくしょ】

    Hợp đồng lao động


Bài viết có thể khó mà tránh được thiếu xót, rất mong được sự đóng góp bổ sung của tất cả các bạn bằng cách thêm từ vựng qua form ở dưới đây.

Video liên quan

Chủ Đề