Tên gốc ankyl là gì

Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của Ankan

Được đăng bởi Ban biên tập    28/07/2017 11:51

1. Đồng đẳng

Ankan (dãy đồng đẳng của metan) là những hđrocacbon no, mạch hở có công thức chung là ${C_n}{H_{2n + 2}}\left( {n \geqslant 1} \right).$

Ví dụ: $C{H_4},$ ${C_2}{H_6},$ ${C_3}{H_8}...$

2. Đồng phân

- Đồng phân cấu tạo: Ankan có từ 4 cacbon trở lên thì có nhiều đồng phân cấu tạo, đó là đồng phân mạch cacbon (chỉ gồm mạch không nhánh và mạch có nhánh).

Ví dụ: ${C_5}{H_{12}}$ có 3 đồng phân

Tên gốc ankyl là gì


- Đồng phân quang học: Ankan có cacbon phi đối xứng

Tên gốc ankyl là gì


- Số lượng đồng phân cấu tạo ở ankan tăng rất nhanh theo số nguyên tử $C$ trong phân tử.

- Bậc của cacbon: bậc của một nguyên tử $C$ ở phân tử ankan bằng số nguyên tử $C$ liên kết trực tiếp với nó.

3. Danh pháp

- Tên ankan không phân nhánh: Tên mạch chính + an

- Tên ankyl (gốc hiđrocacbon no: ${C_n}{H_{2n + 2}} - $ không phân nhánh: Tên mạch chính + yl.

Tên gốc ankyl là gì


- Tên ankyl phân nhánh:
     
         + Chọn mạch chính là mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
       
         + Đánh số trên mạch chính bắt đầu từ đầu nhánh.

         + Đọc: số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh: Tên mạch chính + yl.

- Tên ankan phân nhánh:
     
         + Chọn mạch chính là mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
       
         + Đánh số trên mạch chính sao cho tổng số vị trí các nhánh là nhỏ nhất.

         + Đọc: số chỉ vị trí nhánh - Tên nhánh: Tên mạch chính + an.

- Tên của một số ankan và gốc ankyl thường gặp

Tên gốc ankyl là gì

Xem thêm

Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Đồng phân - Danh pháp của hidrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC & LUYỆN THI ĐH  HÓA HỌC: 0979.817.885 CHUYÊN ĐỀ: ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP CỦA HIDROCACBON NO Vấn đề về đồng phân và danh pháp của hidrocacbon rất là quan trọng, đặc biệt là hidrocacbon no. Bởi đây là tiền đề để chúng ta hiểu và có thể nắm rõ được danh pháp của các chất hữu cơ khác sau này. Trong bài viết này tôi sẽ cố gắng đưa ra và phân tích sao cho rõ ràng và dễ hiểu nhất dể các em có thể nắm được cũng như hiểu được cách gọi M tên cũng như cách xác định các đồng phân của chúng. Bài viết này của tôi có sự kết hợp cả việc sử dụng SGK Nâng ọ Cao để qua đó có thể dễ dàng phân tích sâu về mặt lí thuyết. i i s ự Nội dung của tài liệu cũng như của bài viết này sẽ cập nhật tới một số vấn đề sau đây: sao chép và s + Khái niệm về hidrocacbon và hidrocacbon no + Công thức tổng quát của ankan + Đồng phân cấu tạo của ankan + Danh pháp của ankan + Các dạng bài tập về công thức tổng quát, đồng phân và danh pháp của ankan ử d ------------------------------------------ o O o ------------------------------------------ ụ  ng tài li Một vài khái niệm về hiđrocacbon và hiđrocacbon no • Hiđrocacbon là loại hợp chất chỉ chứa cacbon và hiđro • Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có các liên kết đơn (liên kết xich ma) trong phân tử ệ u c • Có hai loại hiđrocacbon no: ủ - Ankan (no, mạch hở) a hoahoc.org c - Xicloankan (no, mạch vòng)  Công thức tổng quát của hiđrocacbon T ạ CnH2n+2-2k, n ≥ 1, n nguyên, k là tổng số liên kết pi và số vòng đơn, k nguyên, k≥0. p Chí Hóa H  Công thức tổng quát của ankan • CnH2n+2, n ≥ 1, n nguyên. ầ  Số nguyên tử H trong hiđrocacbon bất kì luôn phải thỏa mãn: n ghi n ghi rõ ngu • Là một số nguyên chẵn. ọ www.hoahoc.org • Nhỏ hơn hoặc bằng (2 số C + 2). (nếu hidrocacbon là ) c Tu& Cxy H y 22 x   Đồng phân cấu tạo ồ • Ba chất đầu dãy đồng đẳng: CH , C H và C H không có đồng phân. 4 2 6 3 8 ổ n trích d i i Tr • Từ C4H10 trở đi có đồng phân về mạch cacbon (bao gồm mạch không nhánh và mạch có nhánh). Ví dụ: ẻ C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo: ẫ n (Trích theo: www.hoahoc.org) C5H12 có 3 đồng phân: * Lưu ý: Các em học sinh cần lưu ý và để ý về mặt hình học không gian để có thể biết được một số trường hợp sau bị trùng nhau về mặt công thức cấu tạo (nguyên nhân là do nguyên tử cacbon có thể được quay các góc 900 hoặc lật 0 ngược 180 ) Các công thức nói trên đều trùng nhau và đều cùng là 1 dạng mạch: CH3-CH2-CH2-CH3 Các công thức nói trên cũng đều có chung 1 dạng công thức cấu tạo. TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – Ym: netthubuon – : – Fb: facebook.com/hoahoc.org LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC & LUYỆN THI ĐH  HÓA HỌC: 0979.817.885 • Số nguyên tử cacbon (n) trong phân tử ankan (CnH2n+2) tăng thì số đồng phân cấu tạo càng tăng. Ví dụ: N 3 4 5 6 7 8 9 10 15 Số đồng phân 1 2 3 5 9 18 35 75 4347  M Danh pháp ankan: Trong phần này, chúng ta sẽ quan tâm tới một số vấn đề sau đây ọ • Danh pháp các ankan không nhánh i i s ự • Danh pháp gốc hiđrocacbon no mạch hở hóa trị I không phân nhánh sao chép và s • Danh pháp các ankan có nhánh • Danh pháp gốc hiđrocacbon no hóa trị I phân nhánh • Tên thường gọi của một số ankan và gốc ankyl (gốc no, mạch hở, hóa trị I) được IUPAC lưu dùng.  Danh pháp các ankan không nhánh ử • Đối với sáu chất đầu: (là các chất chúng ta hay gặp nhiều nhất trong các bài toán và đề thi) d ụ  CH : metan  CH CH CH CH : butan ng tài li 4 3 2 2 3   C2H6: etan CH3CH2CH2CH2CH3: Pentan   CH3CH2CH3: propan CH3CH2CH2CH2CH2CH3: Hexan ệ u c • Tên của các ankan cao hơn gồm 2 phần:  ủ Phần nền: chỉ số lượng cacbon trong mạch a hoahoc.org c  Phần hậu tố: đặc trưng cho hiđrocacbon no là “an”  T Ví dụ: C5H12: pent + an = pentan ạ p Chí Hóa H C7H16: hept + an = heptan C12H26: đođe + an = đođecan  ầ Danh pháp gốc hiđrocacbon no hóa trị I n ghi n ghi rõ ngu • Tên của gốc hiđrocacbon no hóa trị I mạch không nhánh dựa theo tên của hiđrocacbon tương ứng, chỉ ọ đổi « an » thành « yl » www.hoahoc.org c Tu& • Ví dụ: - CH3-: metyl - CH3CH2CH2-: propyl ồ ổ n trích d - C2H5-: etyl - CH3CH2CH2CH2-: butyl i Tr  Danh pháp các ankan có nhánh: ẻ • Bước 1: Xác định mạch chính: đó là mạch cacbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất ẫ n (Trích theo: www.hoahoc.org) • Bước 2: Tìm các mạch nhánh và gọi tên chúng. Nếu có nhiều mạch nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ độ bội như: đi (2), tri (3), tetra (4), … • Bước 3: Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính, xuất phát từ đầu gần nhánh, sao cho tổng số các số chỉ vị trí nhánh là nhỏ nhất. • Bước 4: Gọi tên hiđrocacbon theo trình tự sau: Số chỉ vị trí nhánh + tên các nhánh + tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon của mạch chính. * Chú ý: - Tên các nhánh được xếp theo thứ tự chữ cái trong bảng chữ cái, ví dụ: etyl đứng trước metyl (vì e đứng trước m trong bảng chữ cái). - Giữa số và số có dấu “,” - Giữa số và chữ có dấu “-” - Giữa chữ và chữ thì viết liền. Số lượng C Ankan Tên ankan Gốc ankyl Tên gốc ankyl Mẹo ghi nhớ tên mạch C C1 CH4 Met An CH3- Metyl Mẹ Mê Mẹ C2 C2H6 Et An C2H5- Etyl Em Em Em C3 C3H8 Prop An C3H7- Propyl Phải C4 C4H10 But An C4H9- Butyl C5 C5H12 Pent An C6 C6H14 Hex An C7 C7H16 Hept C8 C8H18 Oct C9 C9H20 Non C10 C10H22 Đec TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – Ym: netthubuon – : – Fb: facebook.com/hoahoc.org LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC & LUYỆN THI ĐH  HÓA HỌC: 0979.817.885 Ví dụ 1: M ọ i i s ự sao chép và s Ví dụ 2: Cho hợp chất có công thức cấu tạo như sau: ử d ụ ng tài li ệ u c ủ a hoahoc.org c Vấn đề chọn mạch chính của hợp chất rất là quan trọng. Sau đây, tôi sẽ phân tích nó một cách chi tiết để qua đó các em T có thể hiểu rõ về cách lựa chọn mạch cacbon ạ p Chí Hóa H Cách chọn mạch chính sai: ầ n ghi n ghi rõ ngu ọ www.hoahoc.org c Tu& ồ ổ n trích d i i Tr ẻ ẫ n (Trích theo: www.hoahoc.org) • Lí do: Mạch cacbon này chứa 3 nhánh (được khoanh tròn). Cách chọn mạch chính đúng: • Lí do: Mạch cacbon chính dài nhất và chứa nhiều nhánh nhất (có 4 nhánh). Ví dụ 3: Hãy đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính của ankan có công thức cấu tạo sau: TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – Ym: netthubuon – : – Fb: facebook.com/hoahoc.org LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC & LUYỆN THI ĐH  HÓA HỌC: 0979.817.885 Cách đánh số sai: M ọ i i s ự • Lí do: Khi đó ankan này có 4 nhánh ở các nguyên tử cacbon số 2, 3, 5 và 5. sao chép và s • Tổng số chỉ vị trí các nhánh bằng 2 + 3 + 5 + 5 = 15. Cách đánh số đúng: ử d ụ ng tài li ệ u c ủ a hoahoc.org c • Lí do: Khi đó ankan này có 4 nhánh ở các nguyên tử cacbon số 2, 2, 4 và 5. • Tổng số chỉ vị trí các nhánh bằng 2 + 2 + 4 + 5 = 13. T • Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính sao cho tổng số chỉ vị trí các nhóm thế là nhỏ nhất. ạ p Chí Hóa H Ví dụ 4: Gọi tên của ankan sau đây: ầ n ghi n ghi rõ ngu ọ www.hoahoc.org c Tu& ồ ổ n trích d i i Tr Cách gọi tên sai: ẻ • 2,2,5 – trimetyl – 4 – etylhexan ẫ n (Trích theo: www.hoahoc.org) • Lí do: nhóm metyl phải đứng sau nhóm thế etyl do chữ cái m đứng sau chữ cái e trong bảng chữ cái. Cách gọi tên đúng: • 4-etyl-2,2,5-trimetylhexan  Danh pháp gốc hiđrocacbon no mạch hở hóa trị I phân nhánh • Bước 1: Chọn mạch cacbon dài nhất có chứa hóa trị tự do làm mạch chính cho gốc. • Bước 2: Đánh số nguyên tử cacbon xuất phát từ nguyên tử có hóa trị tự do. • Bước 3: Gọi tên gốc theo trình tự sau: - Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên gốc hiđrocacbon mạch chính. • Ví dụ:  Tên thường gọi của một số ankan và gốc ankyl (gốc no, mạch hở, hóa trị I) được IUPAC lưu dùng. • Ankan: TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – Ym: netthubuon – : – Fb: facebook.com/hoahoc.org LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC & LUYỆN THI ĐH  HÓA HỌC: 0979.817.885  Tên thường gọi của một số ankan và gốc ankyl (gốc no, mạch hở, hóa trị I) được IUPAC lưu dùng. • Nhóm ankyl bậc I, RCH2-: - CH3-: metyl ; CH3CH2-: etyl ; CH3CH2CH2-: propyl - CH3CH2CH2CH2-: butyl M ọ i i s ự sao chép và s • Nhóm ankyl bậc II, R2CH-: ử d ụ ng tài li ệ u c ủ a hoahoc.org c • Nhóm ankyl bậc III, R3C-: T ạ p Chí Hóa H ầ n ghi n ghi rõ ngu ọ www.hoahoc.org c Tu&  Bậc của nguyên tử cacbon và bậc của nhóm ankyl ồ ổ n trích d Nguyên tử C bậc 4 Nguyên tử C bậc II Nguyên tử C bậc III i i Tr ẻ ẫ n (Trích theo: www.hoahoc.org) Nhóm ankyl bậc I Nhóm ankyl bậc II Nhóm ankyl bậc III TẠP CHÍ HÓA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG Ngô Xuân Quỳnh - 0979.817.885 – Ym: netthubuon – : – Fb: facebook.com/hoahoc.org

File đính kèm:

  • Tên gốc ankyl là gì

    2014 Dong Phan Danh Phap.pdf

CH3: 1

C2H5: 1

C3H7: 2

C4H9: 4

C5H11: 8

C6H13: 17

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

+ Tên thông thường:

       CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom)

+ Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen

+ Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế

       Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon

Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên?

Hướng dẫn:

Đồng phân của C4H9Cl:

CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan);

CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan);

CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan);

CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan);

CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan)

Quảng cáo

Bài 2: Viết CTCT của các chất sau:

(1) 1,3-điclo-2-metylbutan.;

(2) benzyl clorua.

(3) isopropyl clorua;

(4) 1,1-đibrometan ;

(5) anlyl clorua.

Hướng dẫn:

(1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;

(2) C6H5CH2Cl;

(3) CH3-CH(CH3)Cl;

(4) CH2(Cl)2;

(5) CH2=CH-CH2-Cl

Quảng cáo

Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; Br2CHCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Hướng dẫn:

benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.