Bài 2: BẢNG BIỂU - TABLE
Bài 2: BẢNG BIỂU - TABLE
Bài 1: Khởi động Bài2: BẢNG BIỂU |
CHƯƠNG II.BẢNG Trong chương này sẽ trình bầy cách sử dụng công cụ TABLE đểlàm việc với các bảng gồm: I. KHÁI NIỆM BẢNG Bảng là nơi chứa dữ liệu của một đối tượng nào đó. Một cơ sở dữ liệu [CSDL] thường gồm nhiều bảng. Một bảng gồm nhiều trường có các kiểu khác nhau như: Text, Number, Date/Time Các bảng trong một CSDL thường có quan hệ với nhau. II. TẠO BẢNG Từ cửa sổ Database chọn mục Table Để tạo bảng mới ta chọn nút New, kết qủa có được:
II.1. Tạo bảng bằng Design View. Chọn Design View trong cửa sổ New Table, kết quả nhận được cửa sổ thiết kế bảng như sau:
Cửa sổ Table được chia làm 2 phần:
B1: Gõ tên trường ở ô trong cột Fieldname Tên trường [Field Name]: Là một dãy không quá 64 ký tự, baogồm chữ cái, chữ số, khoảng trống. B2. Chọn kiểu trường trong cột Data Type Access gồm các kiểu sau: Tên trường Mô tả Độ lớn Text Ký tự dài tối đa 255 Byte Memo Ký tự dài tối đa 64000 Byte Number Số nguyên, thực dài : 1 , 2, 4 hoặc 8 Byte Date/time Ngày tháng/giờ dài 8 Byte Currency Tiền tệ dài 8 Byte AutoNumber Số dài 8 Byte Yes/No Boolean 1 Bit OLE OObject Đối tượng 1 Giga Byte Hyperlink Ký tự hoặc kết hơpký tự và số Lookup Wizard Cho phép chọn giá trịtừ bảng khác B3. Mô tả [Discreption]: Để giải thích cho rõ hơn một trường nàođó Văn bản mô tả sẽ được hiển thị khi nhập số liệu cho các trường.Phần này có thể có hoặc không. B4. Xác định các thuộc tính của trường trong bảng Properties [các thuộc tính này sẽ được nêu chi tiết hơn trong phần sau, tại đây ta có thể dùng các giá trị thuộc tính mặc định]. II.2. Tạo bảng bằng Datasheet View : B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New B2: Chọn Datasheet View từ hộp thoại New Table, OK B3: Đặt tên trường : Kích đúp chuột vào tên trường à Nhập tên trường mới à Enter B4: Nhập các bản ghi dữ liệu B5: Ghi bảng : Mở Menu File, chọn Save, đặt tên, chọn OK II.3. Tạo bảng bằng Table Wizard B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New B2: Chọn Table Wizard từ hộp thoại New Table, OK B3: Chọn các trường cần thiết , Kích nút next * Đổi tên trường :chọn Rename Field, gõ tên trường mới,OK B4: chọn Next, đặt tên bảng à Finish B5: Nhập dữ liệu vào bảng II.4. Tạo bảng bằng Import Table B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New B2: Chọn Import Table từ hộp thoại New Table, OK B3: Chọn thư mục, kiểu file và tên file cần lấy B4: Chọn Import II.5. Tạo bảng bằng Link Table B1: Từ cửa sổ Database, chọn Table Tab, chọn New B2: Chọn Link Table từ hộp thoại New Table, OK B3: Chọn thư mục, kiểu file và tên file cần lấy B5: Chọn Link III. THUỘC TÍNH CỦA TRƯỜNG III.1. Công dụng: III.2. Cách đặt giá trị cho các thuộc tính. Trong cửa sổ thiết kế bảng, mỗi khi chọn một trường ở nửa trênthì nửa dưới thể hiện các thuộc tính của trường vừa chọn. Mỗi thuộctính nằm trên mộl dòng. Lúc đầu mỗi thuộc tính hoặc chưa dùng [bỏ trống] hoặc có giátrị mặc định, ví dụ giá trị mặc định của thuộc tính FieldSize củatrường kiểu Text là 50, của trường kiểu Number là Double. Giá trị của thuộc tính có thể gõ trực tiếp từ bàn phím [như thuộctính FieldSize của trường Text] hoặc có thể chọn từ một danh sáchcủa Combo Box [như thuộc tính FieldSize của trường Number].
III.3. Tổng quan về các thuộc tính của trường
III.4. Chi tiết về các thuộc tính của trường
III.4.1.Thuộc tính Field Size
FieldSize Miền giá trị Số byte lưu trữ Byte Oà255 1 Integer -32768à32767 2 LongInteger -2147483648à214743647 4 Single -3.4*l038 à3.4*1038 4 Double - 1.797*10308 à 1.797 * 10308 8 III.4.2.Thuộc tính Format. Nếu bỏ qua Format, Access sẽ trình bày dữ liệu theo dạngGeneral. Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường Number [giảđịnh Decimal Places=2 - Hai chữ số phần thập phân] Giá trị Format Số Được trình bày General Number 1234.5 1234.5 Fixed 1234.5 1234.50 1234.568 Standard 1234.5 1,234.50 [dấu phẩy ngăncách hàng ngàn] Percent 0.824 82.40 % Scientific 1234.5 1.23E+03 Currency 1234.5 1,234.50[UK][dấu phẩy hàng ngàn] Ghi chú: 1. General Number: Không phụ thuộc vào Decimal Places, hiện sốchữ số thập phân cần thiết nhất 2. Decimal Places = n : Mọi dạng [trừ General Number] hiện đúngn chữ số thập phân. 3. Decimal Places = Auto : Khi đó: Dạng Fixed: 0 số lẻ Dạng khác [trừ General]: 2 số lẻ Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường DATE/TIME. Giá trị Format Ngày/giờ được trình bày General Date 1/31/92 4:30:00 PM [U.S] 31/01/92 16:30:00 [U.K] Long Date Friday, January 31 , 1992 [U.S] 31 January 1992 [U.K] Medium Date 31-Jan- 1992 Short Date 1/31/92 [U.S] 31/01/92[U.K] Long Time 4:30:00 PM Medium Time 04:30 phần mềm Short Time 16:30 Các giá trị của thuộc tính Format đối với trường YES/NO Giá trị Format ý nghĩa Yes/No Giá trị logic là Yes và No True/Falsse Giá trị logic là True và False On/Off Giá trị logic là On và Off III.4.3.Thuộc tính Input Mask [mặt lạ nhập liệu]. 1. 2. 3. 4. 1. 0 vị trí dành cho chữ số 0..9, bắt buộc 9 vị trí dành cho chữ số 0..9, không bắt buộc # vị trí dành cho chữ số, dấu + - dấu cách L vị trí dành cho một chữ cái, bắt buộc ? vị trí dành cho chữ cái hoặc dấu cách, không bắt buộc A vị trí dành cho ký tự chữ hoặc số, bắt buộc a vị trí dành cho ký tự chữ hoặc số, không bắt buộc & vị trí dành cho một ký tự bất kỳ, bắt buộc C vị trí dành cho một ký tự bất kỳ, không bắt buộc 2. 3. 4. III.4.4. Thuộc tính Default Value Dùng thuộc tính này để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trịmặc định có thể là một hằng hay một hàm của Access. III.4.5. Thuộc tính Required [trường bắt buộc phải có số liệu] Muốn bắt buộc trường phải có số liệu ta đặt thuộc tính Requiredthành Yes. III.4.6. Thuộc tính AllowZerolength Nếu đặt là Yes sẽ cho phép các trường Text và memo nhận cácchuỗi rỗng. III.4.7. Thuộc tính ValidationRule Dùng thuộc tính này để kiểm tra sự hơp lệ của dữ liệu nhập vào.Muốn vậy trong thuộc tính ValidationRule ta đặt một biểu thức [điềukiện] hơp lệ. Ví dụ: giá trị nhập vào phải khác 0 0 or >l00 giá trị nhập vào phải bằng 0 hoặc lớn hơn 100 Like "K???" phải nhập 4 ký tự, ký tự đầu phải là K Like "CTY*" ba ký tự đầu phải là CTY -#l/1/91# and Chủ Đề |