Tiền trong tiếng anh gọi là gì năm 2024

Vậy chuyện gì đã xảy ra với số tiền đó?

So what happened to the money?

Anh đoán số tiền đó là bao nhiêu?

How did you arrive at that number?

Số tiền đó cỡ 100 triệu Đô la Mỹ.

Sized amount of U. S. $ 100 million.

Nếu giải thưởng là rất lớn, người chơi buộc phải mạo hiểm một số tiền cược lớn.

If the prize is very large, a gambler is prepared to risk a big stake.

Và ông ta rút số tiền lên tới 9,999 đô từ tài khoản này. Tám lần khác nhau.

Now, he made cash withdrawals for $ 9,999 out of this account eight separate times.

Không bao lâu, chúng tôi tiêu hết số tiền đã dành dụm.

We had soon spent all the money we had saved.

Tôi thường dùng số tiền đó, hơn 50 xu một tuần, để đi xem phim.

I often used that money, a little over 50 cents a week, to go to the movies.

Và đột nhiên, đã cứu sống được nhiều gấp 7 lần số mạng sống với cùng số tiền đó.

And all of a sudden, they could save seven times as many lives for the same amount of money.

Số tiền phải trả sẽ được giảm xuống 25% cho mỗi đứa con họ sinh ra.

The risk is 25% that each subsequent child will have FA.

Một số tiền rất lớn.

A lot of money.

Vậy ông sẽ làm gì nếu tôi đã chuyển toàn bộ số tiền cho cảnh sát?

Now, what would you have done if we turned the goddamn money over the police?

Bạn cũng có thể điều chỉnh số tiền giá thầu ở cấp nhóm khách sạn.

You can also adjust the bid amount at the hotel group level.

May mắn cho anh là anh chưa đụng gì vào số tiền đó.

Lucky, you didn't touch that money.

Em đã có thể dùng số tiền đó.

I really could've used that money.

Số tiền này là của trưởng thôn ah?

So all that money is the Mayor's?

Tuy nhiên... số tiền bị mất đã chứng tỏ khó ngụy trang hơn.

However, the missing money has proven more difficult to camouflage.

Anh sẽ làm gì với số tiền kiếm được?

What are you going to do with your money?

Nghĩ đến số tiền đó đi!

Just think of that!

Tôi sẽ bán tăng giá lên, và bù lại số tiền.

I'll sell the next ones for a couple bucks extra, make up the difference.

Anh biết mình có thể làm gì với số tiền đó không?

You know what we could do with that money?

Suốt cuộc đời, tôi chỉ thắng những số tiền nhỏ và thua những cái lớn.

All my life, I won the little pots and lost the big ones.

Môn đồ Chúa Giê-su có phải đóng góp một số tiền cố định không?

Are Christians Required to Give a Set Amount?

Tôi không thích số tiền đó.

I don't like the money.

Grant cảm thấy bị sỉ nhục về số tiền được trả cho ông (62).

Grant feels insulted over the amount of pay he received (62).

Số tiền đó đến từ phòng bằng chứng.

That money came from our evidence room.

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

Bắt trend theo câu nói sắp trở thành huyền thoại: “Tiền nhiều để làm gì”, tôi viết bài này về cách tiếng Anh nói về tiền. Trước nhất, xem xét hai câu sau:

Tiền không là vấn đề: Having money is no problem.

Vấn đề là không tiền: Problem is having no money.

Tiền theo định nghĩa là “something generally accepted as a medium of exchange, a measure of value, or a means of payment” theo tiếng Anh, và tương đương với định nghĩa “Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi hàng hóa và dịch vụ " theo tiếng Việt.

Khi ai đó vui vẻ, cảm thấy đời đẹp quá, thì ngoài các cách diễn đạt bình thường, người đó có thể nói: I feel like a million bucks, cảm thấy mình như triệu phú (đô la, đương nhiên!). Dễ hiểu vô cùng. Tuy nhiên làm gì có chuyện tự nhiên mà có tiền, cho nên khi nghĩ lại thì người đó có thể tự nhủ là Money doesn't grow on trees, tiền không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, mà nó chỉ chuyển từ túi này sang túi khác, hehe.

Và nếu có nhiều tiền thì bạn sẽ xông xênh nói là I have money to burn, nhiều hơn cái mình cần. Lúc đó thì bạn sẽ hiểu rõ câu nói Money talks, người có tiền thì có thể có nhiều thứ, trái ngược với tình trạng làm hoài không đủ ăn vì đồng lương thấp (Pay peanuts) như trong câu The job paid peanuts but he had to accept it so he could pay the rent (Công việc đó có mức lương quá thấp nhưng anh ta phải làm để có tiền thuê nhà).

Giàu hay nghèo thì còn tùy hoàn cảnh, nhưng cả người giàu và người chưa giàu đều có thể là một Penny pincher(conscious about money and watches what he spends - luôn cân nhắc trước khi xài tiền) hoặc là Pour money down the drain, tương đương với câu tiếng Việt là Xài tiền như nước.

Có một tài sản khác quý hơn tiền, thể hiện qua trí tuệ của người xưa qua cách nói Time is money, thời gian là tiền bạc.

Kiến thức và kỹ năng cũng là tiền. Khi có hai hành trang đó rồi thì kiếm tiền sẽ dễ hơn, như nhóm nhạc huyền thoại Dire Straits đã hát “Money for nothing”, tương đương tiếng Việt là “Hễ giỏi rồi thì công việc sẽ trở nên nhẹ nhàng như không”.

Tiền trong tiếng Anh là gì?

MONEY MONEY MONEY Bắt trend theo câu nói sắp trở thành huyền thoại: “Tiền nhiều để làm gì”, tôi viết bài này về cách tiếng Anh nói về tiền.

Money tiếng Anh nghĩa là gì?

Tiền, tiền bạc. (Số nhiều) Những món tiền. (Số nhiều; thông tục) Tiền của, của cải, tài sản. in the money — (từ lóng) giàu nứt đố đổ vách; chiếm giải (nhất, nhì, ba) (ngựa đua...)

Tiền tip trong tiếng Anh là gì?

Tipping (đưa tiền tip/tiền "boa") trên "bill/check" cho nhân viên phục vụ tồn tại ở cả Vương quốc Anh và Mỹ nhưng nó phổ biến và quan trọng hơn nhiều khi ở Mỹ. Ở Anh, khoản tiền tip khoảng 10% được coi là phù hợp để có dịch vụ tốt trong nhà hàng và một số người hoàn toàn không nhận khoản tiền này.

Tiền phúng điếu tiếng Anh là gì?

Nếu “lười”, bạn có thể nói “wedding money” – nhưng nghe nó mất hẳn lãng mạn đi. Còn tiền phúng viếng thì không dùng từ “funeral money” (tiền đám ma), mà có một từ chính xác hơn nhiều là “condolence money” – “tiền chia buồn”.