Tiếng anh 7 unit 12 getting started

Prev Article Next Article

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

source

Xem ngay video Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT]

Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT] “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=CyJZ_aoNTvs

Tags của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT]: #Tiếng #Anh #Unit #overcrowded #world #started #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #DỄ #HIỂU #NHẤT

Bài viết Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT] có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của …

Từ khóa của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT]: tiếng anh lớp 7

Thông tin khác của Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT]:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-03-01 15:50:38 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=CyJZ_aoNTvs , thẻ tag: #Tiếng #Anh #Unit #overcrowded #world #started #Cô #Nguyễn #Minh #Hiền #DỄ #HIỂU #NHẤT

Cảm ơn bạn đã xem video: Tiếng Anh 7 – Unit 12 An overcrowded world – Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền [DỄ HIỂU NHẤT].

Prev Article Next Article

1. Listen and read. 

[Nghe và đọc]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?

Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất xứng đáng!

Nam: Bạn muốn nói gì vậy?

Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.

Nam: Con người thì sao?

Phương: Ở Rio có vài người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.

Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...

Nam: Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?

Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột.

Nó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?

Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?

Phương: Đúng thế.

a. Read the conversation again, and tick [S] true [T] or false [F]

[Đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng [T] hoặc Sai [F]]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị. 

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột. 

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột. 

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng. 

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following.

[Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây]

Hướng dẫn giải:

1. very different - diverse [khác biệt]

2. rich - wealthy [giàu có]

3. big or serious — major [to lớn]

4. small houses in bad condition where poor people live - slums [khu ổ chuột]

5. bad action against the community — crime [tội phạm]

Tạm dịch:

1. khác biệt

2. giàu có

3. to lớn

4. khu ổ chuột

5. tội phạm

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words.

[Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1 - a. 

2 - c.

2 - b. 

3 - e. 

4 - d 

Tạm dịch:

1. quá đông

2. giàu có

2. yên bình

3. nghèo

4. rộng rãi

3. Use some of the words in 21 to describe a person or a place you know.

[Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết]

Hướng dẫn giải:

- I visit my native village every year. I love the peaceful atmostphere there.

- Ho Chi Minh city is overcrowded with many vehicles.

Tạm dịch:

- Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.

- Thành phố Hồ Chí Minh quá đông đúc với nhiều xe cộ.

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area.

[Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà em nghĩ liên kết với một khu vực đông đúc]

Hướng dẫn giải:

There is enough space to play in.

There is much crime. 

There are too many vehicles. 

The atmosphere is not fresh. 

Tạm dịch:

Không có đủ chỗ để chơi đùa.

Có nhiều tội phạm.

Có quá nhiều xe cộ.

Không khí không trong lành.

5. Share your list with the class and see if they agree with you.

[Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không]

Loigiaihay.com

Page 2

1. Listen and number the words in the order you hear them.

[Nghe và đánh số những từ trong thứ tự em nghe được]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. crime               2. malnutrition 

3. poverty            4. shortage 

5. disease           6. space 

7. dense               8. healthcare 

Tạm dịch:

1. tội phạm              2. suy dinh dưỡng

3. nghèo khổ           4. thiếu thốn

5. bệnh tật               6. không gian

7. chậm hiểu              8. y tế

2. Complete the sentences with some of the words from 1.

[Hoàn thành những câu với những từ trong phần 1]

1. healthcare                 2. crime              3. Disease

4. Malnutrition               5. poverty

Tạm dịch:

1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.

2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.

3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.

4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.

5. Ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.

 3. Match a cause with its effect.

[Nối nguyên nhân với kết quả.]

Hướng dẫn giải:

1 - b 

2 - a 

3 - f 

4 - d 

5 - c 

6 - e 

Tạm dịch:

1 - nghèo - tội phạm

2 - quá đông dân — không đủ chỗ

3 - không đủ thức ăn - suy dinh dưỡng

4 - thiếu nước sạch - bệnh tật

5 - quá nhiều phương tiện - ô nhiễm không khí

6 - không mưa - hạn hán

4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class.

[Làm theo nhóm. Nghĩ về những vấn đề cho mỗi nơi bên dưới và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ những ý kiến của em cho lớp]

Hướng dẫn giải:

a. lack of entertainment , few opportunities for employment , not enough services 

b. poverty, slums, disease, pollution, unemployment, poor healthcare 

c. noise/ air pollution, crime, overcrowded, shortage of accommodation 

Tạm dịch:

a. thiếu sự giải trí, ít cơ hội việc làm, không đủ dịch vụ

b. nghèo khổ, khu ổ chuột, bệnh, ô nhiễm, thất nghiệp, y tế lạc hậu

c. ồn ào, ô nhiễm không khí, tội phạm, quá đông đúc, thiếu chỗ ở

5. Listen and mark ['] the stress in the words.

[Nghe và đánh dấu nhân âm trong các từ sau.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

’spacious 

'poverty 

'stressful 

nu'trition 

in'crease 

'violence 

pollution 

'shortage 

'hungry 

di’sease

su’pport 

’healthcare 

Tạm dịch:

rộng lớn

nghèo

nhấn mạnh

dinh dưỡng

tăng

bạo lực

ô nhiễm

thiếu

đói

bệnh

hỗ trợ

chăm sóc y tế

6. Listen and repeat each pair. Mark ['] the stress on the words in the table below.

[Nghe và lặp lại mỗi cặp. Đánh dấu nhấn lên những từ trong bảng bên dưới]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

Noun 

Verb 

'record

re’cord

'picture

'picture

’answer

'answer

pa'rade

pa'rade

su’pport

su'pport

 Loigiaihay.com

Page 3

1. Read the sentences.

[Đọc những câu sau]

Tạm dịch:

Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.

Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.

2.a. Read the information about the two cities.

[Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn]

Tạm dịch:

Brumba

Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.

Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột

 Thu nhập bình quân: 4$/ ngày

Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%

Crystal

Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông

Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 66$/ ngày

Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%

b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.

[Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

—► In Brumba, more people live in slums.

3. F

—> People in Crystal earn more per day.

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

2. Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột

—► Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.

3. Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.

—> Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.

4. Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5. Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

3. Fill the sentences with more, less or fewer.

[Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn]

Hướng dẫn giải:

1. more          

2. more      

3. more        

4. fewer          

5. less

Tạm dịch:

1. Tháng Hai có nhiều ngày hơn tháng Giêng.

2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them.

[Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại]

Hướng dẫn giải:

1. incorrect

—> don’t you?                    

2. incorrect

—> doesn’t it?                        

3. correct

4. correct                      

5. incorrect

—> isn’t it?                        

6. incorrect

—> can they?

Tạm dịch:

1. Bạn sống ở miền quê phải không?

2. Sự nhập cư [di cư] gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

5. Complete the interview with the tags in the box.

[Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn]

Hướng dẫn giải:

[1] don’t they

[2] isn’t it

[3] can’t we                               

[4] is it

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?

Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào...

Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở

nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể

xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân của nó

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sông bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang...

Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.

Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không? Khách mời: Không.

Loigiaihay.com

Page 4

1. Look at the pictures and discuss

[Nhìn vào những bức tranh và thảo luận]

Hướng dẫn giải:

1. big city , desert 

2. - Big city is beautiful with bridges, buildings. It’s overcrowded.

- The desert is quiet.

Tạm dịch:

1. Chúng là những nơi nào?

thành phô" lớn, sa mạc

2. Chúng khác nhau như thế nào?

- Thành phố lớn xinh đẹp với những cây cầu, tòa nhà. Nó quá đông đúc.

- Sa mạc thì yên tĩnh.

2. Match the words below with the places in 1

[Nối những từ bên dưới với những nơi trong phần 1]

Hướng dẫn giải:

Big city : high living Standard , clean water , densely-populated, good education , crime .

Desert : poor healthcare , crime, malnutrition , hunger.

Tạm dịch:

Thành phô" lớn: tiêu chuẩn sống cao, nước sạch, mật độ dân cư đông, giáo dục tốt, tội phạm.

Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.

3. Read the information about the two places.

[Đọc thông tin bên dưới về hai nơi]

Tạm dịch:

Mauritania, quốc gia hoang mạc ở châu Phi.

Diện tích: l,030,700km2 [quốc gia lớn thứ 29 thế giới]

Dân số: hơn 3 triệu người Mật độ dân: 3 người/km2 Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp

Chăm sóc y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao

Những vấn đề: Á diện tích là hoang mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói

Sự việc không bình thường: phụ nữ béo được xem là xinh đẹp.

Hồng Kông

Diện tích: 1,104 km2

Dân số: hơn 7 triệu dân

Mật độ: hơn 6.000 người/km2

Kinh tế: công nghiệp dịch vụ và du lịch

Chăm sóc y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất trên thế giới

 Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

[Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau]

Hướng dẫn giải:

- The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than 7 million people.

- The area of Mauritania is very large, 1.030.700km2. Hong Kong is smaller, it is only 1.104km2.

- The main economy is agriculture in Mauritania. Hong Kong has service industry and tourism for economy.

Tạm dịch:

-  Dân số ở Mairitania rất nhỏ, chỉ hơn 3 triệu người. Hồng Kông lớn hơn. Nó có hơn 6 triệu người.

- Diện tích Mauritania rất lớn, 1.030.700km2. Hồng Kông nhỏ hơn, nó chỉ 1.104km2.

- Nền kinh tế chính ở Mauritania là nông nghiệp. Hồng Kông có ngành công nghiệp dịch vụ và du lịch cho nền kinh tế.

Loigiaihay.com

Page 5

1. Look at the list of cities below. Which do you think has the largest population? Share your ideas with your partner.

[Nhìn vào danh sách những thành phố bên dưới. Thành ph nào em nghĩ có dân số lớn nhất? Chia sẻ ý kiến của em]

Tạm dịch:

Tokyo

A: Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Tokyo là lớn nhất.

2. Read the passage below and check your answer.

[Đọc đoạn văn bên dưới và kiểm tra câu trả lời của em]

1. Tokyo

2. Shanghai

3. Jakarta

4. Manila

5. London

Tạm dịch:

Sự nổi lên của siêu đô thị

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph.

[Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn]

Hướng dẫn giải:

1 . B

2. D

3. C

4. A

Tạm dịch:

Sự nổi lên của siêu đô thị

1 - B. Sự bùng nổ dân số

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

2 - D. Cái nào lớn nhất?

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

3 - C. Những vấn đề cho người nghèo

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

4 - A. Những vấn đề cho mọi người.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the bes: answer A, B, or C.

[Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A, B, C]

Hướng dẫn giải:

1. C            

2. A              

3. C                

4. C                  

5. B

Tạm dịch:

1. Dân số thế giới đang tăng nhanh.

2. Tokyo có dưới 15 triệu người.

3. Vấn đề ở những thành phố lớn ảnh hưởng tới mọi người.

4. Vài vấn đề mà người nghèo đối mặt ở những thành phố bao gồn không có nhà hoặc sống trong khu ổ chuột.

5. Khi ô nhiễm không khí nặng, người ta không đi ra ngoài.

5. Work in groups. Look at the places below and discuss some possible disadvantages that people using them may have.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những nơi bên dưới và thảo luận một số bất lợi mà người sử dụng chúng có thể gặp]

Hướng dẫn giải:

1. An overcrowded school 

One disadvantage of an overcrowded school is that students don’t have enough space to play in. The healthcare is not good and air pollution could be bad.

2. An overcrowded bus 

One disadvantage of an overcrowded bus is that people don’t have enough seats to sit down. The bus will be so uncomfortable.

3. An overcrowded block of flats 

One disadvantage of an overcrowded block of flats is that the place will be noisy. The atmosphere is not fresh.

Tạm dịch:

1. Trường học quá đông

Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ  không gian để chơi. Y tế không đủ tốt và ô nhiễm không khí có thể xấu.

2. Một xe buýt đông đúc

Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi. Xe buýt rất không thoải mải.

3. Một dãy căn hộ quá đông

Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào. Không khí không trong lành.

Loigiaihay.com

Page 6

1. Look at the film poster below. What do you think the film is about?

[Nhìn vào áp phích phim bên dưới. Em nghĩ bộ phim nói về gì?]

Hướng dẫn giải:

- Have you ever seen this film?

- What is it about?

- Who is the main character?

- Where do you think the story happens?

Tạm dịch:

- Bạn đã bao giờ xem phim này chưa?

- Nó nói về chủ đề gì?

- Ai là nhân vật chính?

- Bạn nghĩ câu chuyện xảy ra ở đâu?

2. Listen to the film review and check your

[Nghe đánh giả phim và kiểm tra ý kiến của em]

Click tại đây để nghe:

Audio script:

The film Slumdog Millionaire is based on a book called Q & A, written by Vikas Swarup. It’s about a young man from an Indian slum who wins a lot of money on an India game show. However, the producers of the show think it is impossible for a boy from the slums - a 'slumdog' - to be so smart. They are sure he cheated.

The film looks beautiful. It’s full of emotion, and it’s much more gripping than other films I’ve seen. Five stars!

Dịch Script:

Bộ phim Slumdog Millionaire dựa trên một cuốn sách có tên là là Giải Đáp, được viết bởi Vikas Swarup. Đó là về một người đàn ông trẻ tuổi từ một khu ổ chuột Ấn Độ, người đã thắng rất nhiều tiền trên một chương trình trò chơi ở Ấn Độ. Tuy nhiên, các nhà sản xuất của chương trình nghĩ rằng không thể cho một cậu bé từ khu ổ chuột - một 'kẻ trượt tuyết' - mà quá thông minh. Họ chắc chắn anh ta lừa dối.

Bộ phim rất tuyệt. Nó tràn đầy cảm xúc, và nó hấp dẫn hơn nhiều so với những bộ phim khác mà tôi đã xem. Năm sao!

3. Listen again and answer the questions.

[Nghe lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. - The film is based on a book called Q & A.

2.  - The main character of the film is a boy from an Idian slum.

3. - He wins a lot of money on an Idian game show.

4. - Because he is a boy from the slum.

5. - The film looks beautiful, is full of emotion and is gripping.

Tạm dịch:

1. Câu chuyện bắt đầu từ đâu?

- Phim dựa theo một cuốn sách được gọi là Q & A.

2. Ai là nhân vật chính trong phim?

 - Nhân vật chính trong phim là một chàng trai từ một khu ổ chuột Ấn Độ.

3. Điều bất thường gì đã xảy ra với chàng trai trẻ?

- Anh ấy thắng được nhiều tiền trong một chương trình trò chơi Ấn Độ.

4. Tại sao những nhà sản xuất nghĩ rằng anh ấy không thông minh?

- Bởi vì anh ấy là một chàng trai từ khu ổ chuột.

5. Người đánh giá nghĩ gì về bộ phim?

- Phim đẹp, đầy tình cảm và hấp dẫn.

4. Read the passage about the slum featured in 'Slumdog Millionaire' Underline the words/ phrases to describe Dharavi slum and to show the changes in its population.

[Đọc đoạn văn về khu ổ chuột trong phim “Tỷ phú ổ chuột”]

Tạm dịch:

Dharavi nằm ở Ấn Độ. Nó là một trong những khu ổ chuột lớn nhất trên thế giới.

Ngày nay, dân sô" của Dharavi là hơn 1 triệu người. Đó là cao hơn vào năm 1890. Sau đó Dharavi là một ngôi làng chài với dân số vài ngàn người.

Vào năm 1950 dân số khoảng một trăm ngàn người. Kể từ đó, Dharavi ngày càng tăng!

5. Look at the chart below. It shows the population change in Ho Chi Minh City over the past 30 years. Write a short paragraph describing the change. Use the passage in 4 to help you.

[Nhìn vào bảng bên dưới. Nó cho thấy dân số thay đổi ở Thành phố Hồ Chí Minh hơn 300 năm qua. Viết một đoạn văn ngắn miêu tả những thay đổi. Sử dụng đoạn văn trong phần 4 để giúp em]

Hướng dẫn giải:

Ho Chi Minh city is in the South of Vietnam. It’s the biggest city of Vietnam.

Today, the population is over 7 million people. It is bigger than in 1979. The population is just about 3 million people in 1979. It increases double.

Tạm dịch:

Dân số tăng ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở miền Nam Việt Nam. Nó là thành phố lớn nhất Việt Nam. Ngày nay, dân số hơn 7 triệu người. Nó lớn hơn vào năm 1979. Dân số chỉ khoảng 3 triệu người vào năm 1979. Nó đã tăng lên gấp đôi.

Loigiaihay.com

Page 7

1. Match the words with their definitions.

[Nối những từ với định nghĩa của chúng]

Hướng dẫn giải:

1 - E

2 - B

3 - C

4 - D

5 - A

Tạm dịch:

1. quá đông đúc: nhiều điều xảy ra

2. người nghèo: có rất ít tiền

3. hòa bình: bình tĩnh và yên tĩnh

4. rộng rãi: một khu vực rộng lớn nơi dễ di chuyển

5. bận rộn: quá nhiều người

2. Write a sentence for each of the following words.

[Viết một câu cho mỗi từ]

Hướng dẫn giải:

1. Crime is a problem in big cities.

2. Healthcare is poor in Indian slums.

3. Disease is the thing that everyone don’t want.

4. We must try over best in our live to overcome poverty.

5. Education is an important target in every country.

Tạm dịch:

1. Tội phạm là vấn đề ở những thành phố lớn.

2. Y tế ở những khu ổ chuột Ấn Độ thì tệ.

3. Bệnh tật là điều mà mọi người đều không mong muốn.

4. Chúng ta cồn cố gắng hết sức trong cuộc sống để vượt qua nghèo khổ.

5. Giáo dục là một mục tiêu quan trọng ở mỗi quốc gia.

3. Put an appropriate tag question at the end of each sentence. Then match the questions to their answers.

[Đặt những câu hỏi đuôi vào cuối mỗi câu. Sau đó nôi những câu hỏi với những câu trả lời]

Hướng dẫn giải:

1. don’t we - a                   

2. didn’t you - e                           

3. won’t there - c

4. shouldn’t we - d             

5. don’t they - b

Tạm dịch:

1. Chúng ta có nhiều khách du lịch trong năm nay phải không?

a. Không, có ít hơn năm rồi.

2. Mẹ mắc kẹt trong vụ kẹt xe trên đường về nhà phải không?

e. Đúng vậy, luôn như thế con à.

3. Có một giải pháp cho việc thiếu nước sạch phải không'?

c. Tôi hy vọng sẽ có.

4. Chúng ta nên làm gì đó để giảm nghèo phải không?

d. Đúng vậy, nhưng bang cách nào?

5. Những thành phố lớn chịu nhiều ô nhiễm không khí hơn phải không?

b. Đúng vậy, đặc biệt là những thành phố lớn ở Trung Quốc.

4. Look at the situation and complete the effects with more, fewer or less.

[Nhìn vào tình huống và hoàn thành những hiệu ứng với more, fewer, less]

Hướng dẫn giải:

1. more          

2. More              

3. more              

4. less

Tạm dịch:

Tình huống: Một nhà máy mới sẽ được xây dựng trong xóm tôi.

1. Nhà máy sẽ mang đến nhiều cống việc hơn cho người dân địa phương.

2. Nhiều người sẽ chuyển đến đây để làm việc trong nhà máy.

3. Những người này sẽ cần nhiều nước và điện hơn.

4. Sẽ có ít không gian cho trễ em chơi.

5. Work in groups. Look at the situations and talk about their possible effects.

[Làm theo nhóm. Nhìn vào những tình huống và nói về những hiệu quả có thể có]

Hướng dẫn giải:

1. A: Oh, there is a karaoke near your house. It’s so crowded

B: Yeah, but I don’t like it.

A: Why?

B: It’s is to noisy at night, because many people come there. However, it’s the good entertainment for young people like us.

2. 

A: What are you doing tomorrow?

B: Oh, I will go to the flea market in my neighbourhood.

A: Great! I will go with you. Do you like it?

B: Yes, I do. There are many great things I can find there, the atmosphere is so exciting. We can choose many beautiful clothes.

Tạm dịch:

Tình huống 1: Karaoke cạnh nhà thu hút ngày càng nhiều người trẻ tuổi đến.

A: Ồ, có một quán Karaoke gần nhà cậu kìa. Nó thật đông đúc.

B: Đúng vậy, nhưng mình không thích nó.

A: Tại sao ?

B: Nó thật ồn ào vào ban đèm vì nhiều người đến đó. Tuy nhiên, nó lại là hình thức giải trí tốt cho những người trẻ như chúng ta.

Tình huống 2: Một chợ phiên được hình thành trong xóm bạn.

A: Mai cậu dự định làm gì?

B: Ồ, mình sẽ đi chợ phiên gần nhà mình.

A: Tuyệt! Mình sẽ đi với cậu. Cậu thích chợ phiên chứ?

B: Đúng thế. Có nhiều cái thật hay mà bạn có thể tìm thấy ở đó. Không khí thật sôi động. Chúng ta có thể chọn được những quần áo đẹp.

Loigiaihay.com

Page 8

1. Divide the class into groups of four or five.

[Chia lớp thành những nhóm 4 hoặc 5 người]

Tạm dịch:

1. Mỗi nhóm tìm những nơi ít dân số.

2. Ghi chú vài điều về nơi đó:

- nơi đó như thế nào

- cuộc sống ở đó như thế nào

 nguyên nhân của việc dân số ít

Hướng dẫn giải:

1. Monaco

- The life is simple but there are many people from over the world visit it. 

- This is a small country.

2. Sweden

- It’s a peaceful country.

- People have the good life and the marriage rate there is low.

Tạm dịch:

1. Monaco

- Cuộc sống giản đơn nhưng nhiều người từ khắp nơi trên thế giới đến thăm nó.

- Nó là một nước nhỏ.

2. Sweden

- Nó là một quốc gia yên bình.

- Người ta có cuộc sống tốt và tỉ lệ kết hôn ở đó không cao.

Loigiaihay.com

Page 9

1. Listen to the conversation and mark the rising or falling intonation for each question.

[Nghe bài đàm thoại và đánh dấu lên, xuống giọng cho mỗi câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Tạm dịch:

Nick: Phong, ý kiến đạp xe một bánh đến trường thật thú vị.

Phong: Xe một bánh là gì ?

Nick: Nó. là xe đạp một bánh.

Phong: Một bánh/? Làm sao cậu lái nó được?

Nick: Bạn vừa ngồi bên trong bánh xe và đạp thôi.

Phong: Hum... Có dễ ngã không/?

Nick: Mình nghĩ là thế, nhưng cậu nên khám phá thử không nhỉ?

Phong: Không phải mình. Tại sao cậu thích nó vậy?

Nick: Cậu có thể tưởng tượng không/? Minh có thể thấy mọi người nhìn mình đầy ngưỡng mộ. Ồ!

2. Form a suitable word from the word stem to fill the sentences.

[Hình thành một từ phù hợp với từ gốc để điền vào câu]

Hướng dẫn giải:

1. solution

2. crowded

3. driverless

4. inventions

5. healthier

Tạm dịch:

1. Bạn đã tìm được giải pháp cho bài toán đó chưa?

2. Những nguồn tự nhiên không thể cung cấp đủ năng lượng để hỗ trợ thế giới đông đúc này.

3. Bạn có biết chúng ta có xe không người lái chưa? Chúng không cần tài xế.

4. Những phát minh trên thế giới, cái nào bạn thích nhất?

5. Chơi bên ngoài tốt cho sức khỏe hơn là chơi bên trong nhà.

3. Choose A, B, or C to complete sentences.

[Chọn A, B hoặc c để hoàn thành câu]

Hướng dẫn giải:

1. A          

2. B                

3. A              

4. B                

5. A

Tạm dịch:

1. Ở  Mông Cổ, phân là một loại năng lượng. Người ta sử dụng nó để nấu và sưởi ấm.

2. Để tiết kiệm tiền, chúng ta học cách sử dụng lại những sản phẩm hàng ngày như chai coca cola.

3. Trong tương lai xanh, xe cộ sẽ được truyền điện từ năng lượng mặt trời.

4. Tôi đang mơ về một cổng dịch chuyển tức thời, mà có thể đưa tôi đến một nơi khác trong vài giây ở bất kỳ khí hậu nào.

5. Nước sạch mà được cung cấp qua đường ống được gọi là nước ống.

4. Use the verbs in brackets in the futures simple active [will do] or the future simple passive [will be done] to complete the sentences.

[Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thì tương lai đơn chủ động [will do] hoặc tương lai đơn bị động [will be done] để hoàn thành các câu.]

Hướng dẫn giải:

1. will fly              

2. will be used                    

3. will be demolished

4. will have          

5. will invent

Tạm dịch:

1. Trẻ em sẽ bay đến trường bằng động cơ phản lực mini [túi bay].

2. Những tấm pin mặt trời sẽ được dùng để sản xuất năng lượng.

3. Tất cả khu ổ chuột trong khu vực này sẽ đi phá bỏ để xây những tòa nhà nhiều tầng.

4. Chúng ta sẽ có người máy để giúp chúng ta làm việc nhà.

5. Tôi hy vọng ai đó sẽ phát minh ra một cỗ máy mà làm việc nhà cho tôi.

5. Put the sentences in the right order to form a conversation.

[Đặt các câu vào đúng thứ tự để hình thành một bài đàm thoại.]

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - g

3 - a

4 - i

5 - e

6 - f

7 - h

8 - d

9 - j

10 - b

Tạm dịch:

1. Phong, nói mình nghe về ước mơ của bạn đi.

2. Mình sẽ có một ngôi nhà gỗ trên cây.

3. Trên cây à?

4. Đúng vậy, nơi mà mình cách xa khỏi sự ồn ào và mình có thể nghe chim hót.

5. Và...cậu sẽ đến trường chứ?

6. Chắc chắn vậy. Nhưng không phải trên một xe buýt đông đúc. Mình sẽ đến trường trên xe đạp một bánh.

7. Xe đạp một bánh thì chậm.

8. Chậm nhưng có thể tiết kiệm năng lượng. Và nhà mình không xa trường.

9. Bạn nghe không thực tế gì cả.

10. Có lẽ vậy. Nhưng đó là giấc mơ của mình.                               

Loigiaihay.com

Page 10

1. Which of the causes of hunger below do you think is the most serious in your country? Tick [-/] it.

[Em nghĩ đâu là nguyên nhân gây ra nạn đói nghiêm trọng nhất ở quốc gia em trong số các nguyên nhân dưới đây? Đánh dấu chọn nó]

Tạm dịch:

Dân số quá đông [*]

Chiến tranh

Thảm họa liên quan đến thời tiết [*]

2. Read the text and choose the best answer for each question

[Đọc bài văn và chọn câu trả lời tất nhất cho mỗi câu hỏi]

Hướng dẫn giải:

1. A              

2. B              

3. B

Tạm dịch:

Nạn đói trở thành một vấn đề nghiêm trọng ở nhiều nơi trên thế giới. Nguyên nhân đầu tiên của nạn đói là sự tăng trưởng dân sô' nhanh. Trái đất không còn có thể cung cấp đủ thức ăn cho hơn 7 tỉ người. Không đủ đất cho việc trồng thức ăn.

Thay đổi về khí hậu cũng mang đến trái đất những thảm họa liên quan đến thời tiết như bão và hạn hán... chúng phá hủy mùa màng nặng nề.

Chiến tranh vẫn xảy ra. Người ta chiến đấu, trốn chạy khỏi nhà. Không ai làm việc trên đồng ruộng hay trong nhà máy để sản xuất ra thực phẩm. Công nghệ đang cố gắng giúp giải quyết phần vấn đề này. Trong tương lai, chúng ta sẽ có hệ thống cảnh báo để giảm thiểu mất mát từ thảm họa thiên nhiên. Những phương tiện giao thông chi phí thấp cũng sẽ được sử dụng để đem thức ăn đến khu vực cần.

1. Hạn hán là một ví dụ của những thảm họa liên quan đến thời tiết.

2. Một kết quả của chiến tranh là người ta không thể sản xuất ra thực phẩm.

3. Vấn đề đói có thể được giải quyết với sự giúp đỡ của công nghệ. 

3. Game

[Trò chơi]

Tạm dịch:

A. Chọn một trong những từ trong danh sách bên dưới, giữ nó cho riêng bạn.

B. Hỏi câu hỏi để tìm ra từ A nào đã chọn, những câu hỏi không nên chứa bất kỳ từ nào trong danh sách.

A. [- chọn từ ‘coal’]

B.  Nó là một danh từ?

A. Đúng vậy.

B. Nó có màu sắc không?

A. Có.

B. Nó có màu gì?

A. Màu đen.

B. Nó là “than đá”.

4. Which option [A, B, or C] do you think is closest in meaning to the word 'footprint'?

[Từ nào [A, B hoặc C] mà em nghĩ là gần nghĩa nhất với từ “footprint”?]

A. the effects 

B. the environment 

C. Our actions 

Hướng dẫn giải:

A

Tạm dịch:

A. hiệu ứng

B. môi trường

C. hành động của chúng ta

5. Listen to the conversation and answer the questions.

[Nghe bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.]

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. He is searching for the meaning of “footprint”.

2. No it doesn’t.

3. Yes, he does. 

4. There will be a lot of greenery around you.

Tạm dịch:

1. Phong đang tìm gì?

Cậu ấy đang tìm nghĩa của từ “footprint”.

2. Từ này có một nghĩa phải không?

Không.

3. Phong giải thích nghĩa của từ này cho Nam được không?

Vâng, được.

4. Điều gì xảy ra nếu chúng ta chăm sóc những cây quanh chúng ta?

Sẽ có nhiều năng lượng xanh quanh bạn.

Audio script:

Nam: What are you doing, Phong?

Phong: Searching for the meaning of ‘footprint’.

Nam: It’s the print our feet leave on the ground.

Phong: That’s the usual meaning. But this is about the effects we leave behind after our actions.

Nam: Can you give an example?

Phong: Certainly. If you take care of the trees around you, if you plant a new tree every year...

Nam: So?

Phong: There will be a lot of greenery around you.

Nam: And this is a footprint?

Phong: Yes. You leave a big footprint.

Nam: Oh!

Dịch Script:

Nam: Cậuđang làm gì vậy, Phong?

Phong: Tìm kiếm ý nghĩa của 'dấu chân'.

Nam: Đó là in dấu chân chúng ta để lại trên mặt đất.

Phong: Đó là ý nghĩa thông thường. Nhưng đây là những tác động chúng ta để lại sau hành động của chúng ta.

Nam: Bạn có thể đưa ra một ví dụ?

Phong: Chắc chắn rồi. Nếu bạn chăm sóc cây xung quanh bạn, nếu bạn trồng một cây mới mỗi năm ...

Nam: Vậy sao?

Phong: Sẽ có rất nhiều cây xanh xung quanh bạn.

Nam: Và đây là dấu chân?

Phong: Vâng. Bạn để lại một dấu chân lớn.

Nam: Oh!

6. Imagine an ideal means of transport for YOUR area. Write a short description of it.

[Tưởng tượng phương tiện giao thông riêng cho khu vực em. Viết một miêu tả ngắn về nó.]

Hướng dẫn giải:

I wish I had a flying car. It is like a car but I can fly. The car will use the solar energy. It catche the sunlight from roof solar panel and generate power. It is good for environment and save energy.

Tạm dịch:

Trong bài viết của bạn, bạn nên đề cập:

- tên bạn đặt

- nó giống như cái gì

- nó sử dụng loại năng lượng gì

- tại sao nó tốt cho khu vực của bạn

Tôi ước gì có một chiếc xe hơi bay. Xe hơi sẽ sử dụng năng lượng mặt trời. Nó lấy năng lượng mặt trời từ tấm pin mặt trời trên nóc và tạo ra điện. Nó tốt cho môi trường và tiết kiệm năng lượng.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề