Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

Tấn, tạ, yến, kg là những đơn vị đo khối lượng phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của đời sống xã hội (Ví dụ xe 5 tấn, 1 tấn thóc, 1 tạ xi măng,...). Tuy nhiên, vì đại diện cho khối lượng lớn nên tấn, tạ, yến thường được quy đổi sang đơn vị kg, g để mọi người dễ hình dung, đo lường. Vây thực chất 1 tấn bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao tạ? 1 tấn bằng bao nhiêu yến? Dưới đây là câu trả lời chi tiết cho bạn.

Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

1 tấn bằng bao nhiêu kg, hướng dẫn đổi tấn, tạ, yến sang kg nhanh, chính xác nhất

Nội dung bài viết:

  1. Công cụ đổi nhanh tấn, tạ, yến sang Kg

Theo quy đổi thì 1 tấn bằng 1000kg

Thực tế, thay vì nói 10kg người ta sẽ nói là 1 yến, 100 kg sẽ nói là 1 tạ như vậy sẽ nhanh và dễ hiểu hơn.

II. 1 tấn bằng bao nhiêu kg, đổi tấn, tạ, yến sang kg?

1. Khái niệm tấn, tạ, yến, kg, cách quy đổi cơ bản

- 1 tấn = 1.000 kg - 1 Tạ = 100 kg - 1 Yến = 10 kg

Tấn, tạ, yến là đơn vị dùng để xác định, đo khối lượng được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày tại Việt Nam bên cạnh đơn vị đo là kg. Do vậy trong quá trình học tập hay làm việc chúng ta cần phải nắm được quy tắc chuyển đổi từ tấn, tạ, yến sang kg. Bởi nhiều khi sử dụng đơn vị tính tấn, tạ, yến sẽ thích hợp hơn là khi chúng ta sử dụng đơn vì là kg.

Tấn (tonne) là đơn vị đo khối lượng cổ nhưng hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến để quy đổi, tính toán dễ dàng hơn. Trước kia, 1 tấn chỉ bằng 604,5 kg. Tuy nhiên, hiện nay, giá trị tấn và kg đã thay đổi. Theo quy luật thì Tấn => Tạ => Yến => Kg (kilogram) thì đơn vị trước lớn hơn đơn vị sau là 10 lần.

Bên cạnh đó, nhiều quốc gia sử dụng đơn vị khối lượng là pound. Ở nước Mỹ và nước Anh, đơn vị tấn (hay còn viết là ton) không tuân thủ theo đơn vị tấn (tonne) trong hệ thống đo lường quốc tế SI. Ở Mỹ, tấn gọi là ton, short ton; 1 ton = 2000 pound = 907,18474kg. Còn ở Anh thì tấn gọi là ton, long ton, 1 ton = 2240 pound = 1016,047 kg.

2. Cách đổi 1 tấn bằng bao nhiêu kg

Theo quy ước ở trên, ta có, 1 tấn =1000kg. Như vậy, ta cũng có thể dễ dàng quy đổi 1 tấn sang các đơn vị đo lường khối lượng khác nhau. Cụ thể như sau:

- 1 Tấn = 10 Tạ - 1 Tạ = 10 Yến - 1 Yến = 10 Kg - 1 kg = 10 lạng - 1 lạng = 100 gram

III. Bảng quy đổi nhanh 1 tấn bằng bao nhiêu kg, đổi tấn, tạ, yến sang kg

Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

Bảng đơn vị đo khối lượng

- 1 tấn = 1000kg (Một tấn bằng một nghìn kilogam )

-10 tấn = 10000kg (Mười tấn bằng mười nghìn kilogam)

-100 tấn = 1000000kg (Một trăm tấn bằng một triệu kilogam)

- 1 tấn = 10 tạ (Một tấn bằng mười tạ)

- 1 tấn = 100 yến (Một tấn bằng một trăm yến)

- 1 tạ = 100kg ( Một tạ bằng một trăm kilogam)

- 10 tạ = 1000kg ( Mười tạ bằng một nghìn kilogam)

- 100 tạ = 10000kg (Một trăm tạ bằng mười nghìn kilogam)

- 1 tạ = 0.1 tấn (Một tạ bằng không phẩy một tấn)

- 1 tạ = 10 yến (Một tạ bằng mười yến)

- 1 yến = 10kg (Một yến bằng 10 kilogam)

- 10 yến = 100kg (Mười yến bằng một trăm kilogam)

- 100 yến = 1000kg (Một trăm yến bằng một nghìn kilogam)

- 1 yến = 0.01 tấn (Một yến bằng không phẩy không một tấn)

- 1 tấn = 0.1 tạ (Một tấn bằng không phẩy không một tạ)

Thông qua hướng dẫn đổi 1 tấn bằng bao nhiêu kg, đổi tấn, tạ, yến sang kg ở trên bạn có thể dễ dàng áp dụng chuyển đổi trong đời sống hằng ngày đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp.Từ giờ, bạn có thể đổi 1/4, 1/5, 1/52 tấn hay 1 tấn vang bằng bao nhiêu kg,. Còn nếu như bạn thắc mắc 1 tấn bằng bao nhiêu kg/cm2, kg/cm3 thì hãy tham khảo bài viết sau của Taimienphi.vn nhé.

Cùng với các đơn vị đo khối lượng phổ biến như tấn, tạ, yến, pound cũng là đơn vị đo cân nặng được sử dụng phổ biến ở nước Anh và mốt ố nước trên thế giới. Nếu muốn tìm hiểu thêm thông tin về pound và cách đổi 1 Pound sang kg, bạn đọc có thể tìm hiểu ở bài viết chia sẻ 1 Pound bằng bao nhiêu kg của Taimienphi.vn.

Dựa vào câu chuyện dưới đây, xác định rồi viết cân nặng của mỗi con vật vào chỗ trống. Số? a) 5 yến 5 kg = ................. kg

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Dựa vào câu chuyện dưới đây, xác định rồi viết cân nặng của mỗi con vật vào chỗ trống. Biết rằng cân nặng của 3 con vật đó là: 200 kg, 6 tạ và 5 tấn.

Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

Phương pháp giải:

So sánh cân nặng các con vật rồi trả lời yêu cầu đề bài.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 200 kg < 6 tạ < 5 tấn

Biết đà điểu nhẹ hơn cá heo và voi nặng hơn cá heo nên cân nặng của đà điểu là 200 kg; cân nặng cá heo là 6 tạ; cân nặng voi là 5 tấn.

Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

Quảng cáo

Toán lớp 4 22 tấn đổi thành bao nhiêu ta năm 2024

Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

  1. 5 yến 5 kg = ................. kg
  1. 8 tạ 20 kg = ................. kg
  1. 4 tấn 60 kg = ................. kg
  1. 3 tạ 17 yến = ................. yến
  1. 7 tấn 3 tạ = ................. tạ
  1. 3 tấn 70 yến = ................. yến

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

1 yến = 10 kg ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến ; 1 tấn = 1000 kg.

Lời giải chi tiết:

  1. 5 yến 5 kg = 55 kg
  1. 8 tạ 20 kg = 820 kg
  1. 4 tấn 60 kg = 4 060 kg
  1. 3 tạ 17 yến = 47 yến
  1. 7 tấn 3 tạ = 73 tạ
  1. 3 tấn 70 yến = 370 yến

Câu 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.

Việt được xoay vòng quay may mắn để nhận một trong số ba món quà: 2 yến gạo nếp, 20 kg táo đỏ và 1 yến đậu đỏ.

  1. Việt có thể nhận được 200 kg gạo nếp.
  1. Việt chắc chắn nhận được 10 kg đậu đỏ.
  1. Việt không thể nhận được 2 yến táo xanh.

Phương pháp giải:

Đọc thông tin ở đề bài rồi chọn phương án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Chọn C

Câu 4

Một chiếc xe chở được nhiều nhất 4 tạ hàng hoá. Người ta muốn xếp những thùng sách lên xe, mỗi thùng sách cân nặng 8 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được nhiều nhất bao nhiêu thùng sách như thế?