Top 10 quân đội mạnh nhất thế giới

Nhảy đến nội dung

Điểm danh 50 đội quân mạnh nhất năm 2020 theo Global Firepower [P2]

Thứ Ba, 06:40, 25/02/2020

25. Triều Tiên. Chỉ số sức mạnh: 0,3718; Lực lượng thường xuyên: 1.280.000; Lực lượng dự bị: 600.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 949; Xe tăng chiến đấu: 6.045; Tàu hải quân: 984.
24. Canada. Chỉ số sức mạnh: 0,3712; Lực lượng thường xuyên: 71.500; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 385; Xe tăng chiến đấu: 80; Tàu hải quân: 64.
23. Thái Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3571; Lực lượng thường xuyên: 360.850; Lực lượng dự bị: 200.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 570; Xe tăng chiến đấu: 841; Tàu hải quân: 292.
22. Việt Nam. Chỉ số sức mạnh: 0,3559; Lực lượng thường xuyên: 482.000; Lực lượng dự bị: 5.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 293; Xe tăng chiến đấu: 2.615; Tàu hải quân: 65.
21. Ba Lan. Chỉ số sức mạnh: 0,3397; Lực lượng thường xuyên: 118.000; Lực lượng dự bị: 75.400; Tổng số máy bay chiến đấu: 457; Xe tăng chiến đấu: 1069; Tàu hải quân: 87.
20. Tây Ban Nha. Chỉ số sức mạnh: 0,3321; Lực lượng thường xuyên: 124.000; Lực lượng dự bị: 15.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 512; Xe tăng chiến đấu: 327; Tàu hải quân: 77.
19. Australia. Chỉ số sức mạnh: 0,3225; Lực lượng thường xuyên: 60.000; Lực lượng dự bị: 19.700; Tổng số máy bay chiến đấu: 464; Xe tăng chiến đấu: 59; Tàu hải quân: 48.
18. Israel. Chỉ số sức mạnh: 0,3111; Lực lượng thường xuyên: 170.000; Lực lượng dự bị: 445.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 589; Xe tăng chiến đấu: 2.760; Tàu hải quân: 65.
17. Saudi Arabia. Chỉ số sức mạnh: 0,2973; Lực lượng thường xuyên: 478.000; Lực lượng dự bị: 325.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 879; Xe tăng chiến đấu: 1062; Tàu hải quân: 55.
16. Indonesia. Chỉ số sức mạnh: 0,2544; Lực lượng thường xuyên: 400.000; Lực lượng dự bị: 400.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 462; Xe tăng chiến đấu: 313; Tàu hải quân: 282.
15. Pakistan. Chỉ số sức mạnh: 0,2364; Lực lượng thường xuyên: 654.000; Lực lượng dự bị: 550.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.372; Xe tăng chiến đấu: 2.200; Tàu hải quân: 100.
14. Iran. Chỉ số sức mạnh: 0,2282; Lực lượng thường xuyên: 523.000; Lực lượng dự bị: 350.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 509; Xe tăng chiến đấu: 2.056; Tàu hải quân: 398.
13. Thổ Nhĩ Kỳ. Chỉ số sức mạnh: 0,2189; Lực lượng thường xuyên: 355.000; Lực lượng dự bị: 380.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.055; Xe tăng chiến đấu: 2.622; Tàu hải quân: 149.
12. Đức. Chỉ số sức mạnh: 0,2186; Lực lượng thường xuyên: 182.650; Lực lượng dự bị: 30.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 712; Xe tăng chiến đấu: 245; Tàu hải quân: 80.
11. Italy. Chỉ số sức mạnh: 0,2093; Lực lượng thường xuyên: 175.000; Lực lượng dự bị: 182.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 860; Xe tăng chiến đấu: 200; Tàu hải quân: 249.
10. Brazil. Chỉ số sức mạnh: 0,1988; Lực lượng thường xuyên: 334.500; Lực lượng dự bị: 1.340.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 715; Xe tăng chiến đấu: 437; Tàu hải quân: 112.
9. Ai Cập. Chỉ số sức mạnh: 0,1889; Lực lượng thường xuyên: 440.000; Lực lượng dự bị: 480.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.054; Xe tăng chiến đấu: 4.295; Tàu hải quân: 316.
8. Anh. Chỉ số sức mạnh: 0,1768; Lực lượng thường xuyên: 192.000; Lực lượng dự bị: 83.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 733; Xe tăng chiến đấu: 227; Tàu hải quân: 88.
7. Pháp. Chỉ số sức mạnh: 0,1702; Lực lượng thường xuyên: 268.000; Lực lượng dự bị: 183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.229; Xe tăng chiến đấu: 528; Tàu hải quân: 180.
6. Hàn Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,1488; Lực lượng thường xuyên: 580.000; Lực lượng dự bị: 3.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.649; Xe tăng chiến đấu: 2.614; Tàu hải quân: 234.
5. Nhật Bản. Chỉ số sức mạnh: 0,1441; Lực lượng thường xuyên: 247.160; Lực lượng dự bị: 56.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 1.561; Xe tăng chiến đấu: 1.004; Tàu hải quân: 155.
4. Ấn Độ. Chỉ số sức mạnh: 0,0953; Lực lượng thường xuyên: 1.444.000; Lực lượng dự bị: 2.100.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 2.123; Xe tăng chiến đấu: 4.292; Tàu hải quân: 285.
3. Trung Quốc. Chỉ số sức mạnh: 0,0691; Lực lượng thường xuyên: 1.961.451; Lực lượng dự bị: 2.183.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 3.210; Xe tăng chiến đấu: 3.500; Tàu hải quân: 777.
2. Nga. Chỉ số sức mạnh: 0,0681; Lực lượng thường xuyên: 1.013.628; Lực lượng dự bị: 2.000.000; Tổng số máy bay chiến đấu: 4.163; Xe tăng chiến đấu: 12.950; Tàu hải quân: 603.
1. Mỹ. Chỉ số sức mạnh: 0,0606; Lực lượng thường xuyên: 1.400.000; Lực lượng dự bị: 860.500; Tổng số máy bay chiến đấu: 13.264; Xe tăng chiến đấu: 6.289; Tàu hải quân: 490./.

Thùy Linh/VOV.VN [Dịch và biên tập]
MSN

VOV.VN - Mỗi bộ quân phục của quân đội, lực lượng an ninh đều thể hiện nét văn hóa đặc sắc của từng nước.

VOV.VN - Mỗi bộ quân phục của quân đội, lực lượng an ninh đều thể hiện nét văn hóa đặc sắc của từng nước.

VOV.VN - Global Firepower sử dụng hơn 50 yếu tố để xác định chỉ số chỉ số sức mạnh [PowerIndex] và điểm hoàn hảo là số 0.

VOV.VN - Global Firepower sử dụng hơn 50 yếu tố để xác định chỉ số chỉ số sức mạnh [PowerIndex] và điểm hoàn hảo là số 0.

VOV.VN - Quân đội các nước trên khắp thế giới có những bộ quân phục đặc trưng riêng hết sức ấn tượng.

VOV.VN - Quân đội các nước trên khắp thế giới có những bộ quân phục đặc trưng riêng hết sức ấn tượng.

VOV.VN - Quân phục của quân đội các nước như thế nào? Dưới đây là bộ sưu tập quân phục của một số nước trên thế giới gửi tới bạn đọc.

VOV.VN - Quân phục của quân đội các nước như thế nào? Dưới đây là bộ sưu tập quân phục của một số nước trên thế giới gửi tới bạn đọc.

Video liên quan

Chủ Đề