Tựa đề tiếng anh là gì năm 2024

Good Enough, không đồng ý với cách dùng từ trong tựa đề cuốn sách của cô, một quyết định do nhà xuất bản của cô đưa ra.

Good Enough, disapproved of the use of the word in her book title, a decision she said was made by her publisher.

Tựa đề cuốn sách nhắc đến bài thơ năm 1899 của Paul Laurence Dunbar, một trong những nhà thơ Mỹ gốc Phi xuất sắc đầu tiên.

The book's title refers to the 1899 poem by Paul Laurence Dunbar, one of the nation's first prominent.

Tựa đề cuốn sách lấy từ một câu châm ngôn đến từ châu Phi" cần cả một làng để nuôi dạy một đứa trẻ".

The book's title is attributed to an African proverb:"It takes a village to raise a child.".

Trong khi thuật ngữ tín lý được cho làxuất hiện lần đầu tiên vào năm 1659 trong tựa đề cuốn sách của L.

While the term dogmatic theology isthought to have first appeared in 1659 in the title of a book by L.

Cố gắng gõ tên tác giả và tựa đề cuốn sách lên ô tìm kiếm rồi chọn ra những trang phù hợp nhất cho lứa tuổi hoặc trình độ đọc của con.

Try typing the name of the author and the title of the book into a search engine and select the most suitable site for the age group or level.

Ông nhớ lại mình đã nổi da gà và cảm giác chắc chắn rằng tựa đề cuốn sách này sẽ đi vào trái tim của tất cả mọi người trên khắp thế giới.

He recalls getting goose bumps and a feeling of certainty that this book title would carry his labor of love into the hearts of people around the world.

Tướng hải quân nổi tiếng và người chiến thắng hai lần nhận Huân chương Danh dự Smedley Butler có lẽđã nói điều đó đơn giản với tựa đề cuốn sách của mình:" Chiến tranh là một cây vợt".

Famed Marine General and two time Medal of Honor winnerSmedley Butler perhaps said it simply with his book title:"War Is A Racket".

Nếu Dutton đặt tựa đề cuốn sách là“ Sự Khôn ngoan của Kẻ Ái kỷ”, ông ta đã có thể đưa ra một luận chứng có sức thuyết phục hơn: Các nhà tâm lý học phần lớn đều đồng ý rằng con người cần một lượng ái kỷ nhất định để có một tâm lý khỏe mạnh bình thường.

If Dutton had titled his book“The Wisdom of Narcissists,” he might have made a more credible case: psychologists largely agree that human beings need a certain amount of“normal” narcissism to be healthy.

Tuy nhiên, bằng việc thay đổi tựa đề, cuốn sách mất đi một phần ý nghĩa ẩn dụ và siêu hình.

However, by changing the title, the book lost a part of its metaphorical and metaphysical meaning.

Thật vậy, câu nói trước đây đã cung cấp nguồn cho tựa đề cuốn sách thiếu nhi mang tên Nó chiếm một ngôi làng bởi Jane Cowen- Fletcher, xuất bản năm 1994.

Indeed, the saying previously provided the source for the title of a children's book entitled It Takes a Village by Jane Cowen-Fletcher, published in 1994.

Năm 1870, Phong trào Thánh khiết phát triển đến Anh, được gọivới một tên khác Phong trào Nếp sống cao đẹp hơn, theo tựa đề cuốn sách của William Boardman The Higher Life.

In the 1870s, the holiness movement spread to Great Britain,where it was sometimes called the higher life movement after the title of William Boardman's book The Higher Life.

Câu nói và thuộc tính của nó như một câu tục ngữ" ChâuPhi" đã được lưu hành trước khi nó được bà Clinton chấp nhận làm nguồn cho tựa đề cuốn sách của bà.

The saying and its attribution as an"African" proverb were incirculation before it was adopted by Clinton as the source for the title of her book.".

Canetti đặt tựa đề cuốn sách của ông về các lá thư của Kafka cho Felice là" Vụ án khác của Kafka", ám chỉ nhận thức về mối quan hệ giữa những bức thư và tiểu thuyết.

Canetti titled his book on Kafka's letters to Felice Kafka's Other Trial, in recognition of the relationship between the letters and the novel.

Kế họach tài chính làbước đầu trên con đường dẫn đến sự giàu có, như tựa đề cuốn sách đã nêu, kế họach tài chính của bạn chỉ cần đơn giản và hơn hết chỉ trog 01 trang giấy.

A financial plan isone of the first steps on the road to wealth and, as the title reveals, your financial plan can be as short as a single page.

Người Mỹ nhìn những quốc gia khác có nền kinh tế hiện nay ổn định hơn kinh tế Mỹ, và dường như có tính năng động mà nước Mỹ từng có,và họ ta thán rằng“ trước đây chúng ta cũng vậy”, như trong tựa đề cuốn sách mới nhất của Thomas Friedman,“ That Used To Be Us.”.

Americans look at other nations whose economies are now in better shape than their own, and seem to have the dynamism that America once had,