Under provision là gì

Increase in provision có nghĩa là Tăng dự phòng

  • Increase in provision có nghĩa là Tăng dự phòng
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế tài chính.

Tăng dự phòng Tiếng Anh là gì?

Tăng dự phòng Tiếng Anh có nghĩa là Increase in provision.

Ý nghĩa - Giải thích

Increase in provision nghĩa là Tăng dự phòng.

Đây là cách dùng Increase in provision. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế tài chính Increase in provision là gì? [hay giải thích Tăng dự phòng nghĩa là gì?] . Định nghĩa Increase in provision là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Increase in provision / Tăng dự phòng. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

IAS 12 – INCOME TAXES


Xin chào các bạn,
Rất được chia sẻ với các bạn,
Hôm nay, mình sẽ chia sẻ về IAS 12 – income taxs,với các bạn mới học về IAS thì đây có thể là một IAS khó, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến Deferred tax, mộ tphần vì deferred tax không phổ biến ở Việt Nam lắm. Tuy nhiên, khi so sánh với các IAS và IFRS khác thì IAS 12 không có nhiều vấn đề và cũng không quá phức tạp. Như các bài viết khác, mình xin chọn lọc và giới hạn nội dung ở trong chương trình môn F7, cụ thể bao gồm những vấn đề sau:
1. How to calculate deferred tax? Để tính deferred tax asset or liability, xin các bạn làm theo 2 bước sau:

Step 1: calculate temporary difference [TD]:


TD = carrying amount [CA] - tax base [TB]

- CA: là giá trị theo accounting view, được tính dựa trên các accounting standards ,là giá trị được accountant tính toán và ghi chép trên sổ sách. Ví dụ, với Non-current assets, CA = Original cost – accumulated depreciation.
- TB: Là giá trị theo tax view, nó được tính toán theo quy định của luật thuế. -> Như các bạn thấy, TD xuất hiện là do sự khác nhau giữa accounting và tax, liên quan treatment cho tài sản hoặc chi phí đó.

Note: các bạn lưu ý, chúng ta chỉ tính Temporary difference chứ không tính permanent difference, permanent difference không làm xuất hiện deferred tax.


Example: Julian began development of a new product during the year and capitalized $60,000 in accordance with IAS 38. The expenditure was deducted for tax purposes as it was incurred. CA of intangible asset = 60,000 [Vì accountant xử lý theo IAS 38] TB of intangible asset = 0 [vì theo thuế thì không capilaize mà expense hết trong kỳ] TD = 60,000 – 0 = 60,000

Step 2: calculate deferred tax asset or liability:


Deferred tax = TD X Tax rate

Như ví dụ trên, deferred tax = 60,000 x tax rate [assuming 30%] = 18,000
2. When it is deferred tax asset or Deferred tax liability? Để nhận biết khi nào là deferred tax asset [D.T.A] hay liability [D.T.L] các bạn dựa theo bảng sau:

TD > 0

TD 0 thì sẽ tạo ra Deffered tax liability, Ngược lại TD < 0 sẽ tạo ra D.T.A. Tương tự, dựa vào bảng các bạn áp dụng với trường hợp Liability. Các bạn cùng xem các ví dụ về D.T.A và D.T.L sau:

D.T.A

D.T.L

Accumulated depreciation of an asset in the financial statements is greater than the accumulated depreciation allowed for tax purposes up to the end of the reporting period.

Interest revenue received in arrears and included in accounting profit on the basis of time apportionment. It is included in taxable profit, however, on a cash basis.

The NRV of inventory, or the recoverable amount of an item of property, plant and equipment falls and the carrying value is therefore reduced, but that reduction is ignored for tax purposes until the asset is sold.

Sale of goods revenue is included in accounting profit when the goods are delivered, but only included in taxable profit when cash is received.

Income is deferred in the statement of financial position, but has already been included in taxable profit in current/prior periods.

Development costs which have been capitalised will be amortised in the statement of profit or loss, but they were deducted in full from taxable profit in the period in which they were incurred.

3. How to calculate Tax charge in P/L: Phần này, mình xin chia sẻ về cách tính tax charge trên báo cáo P/L dựa trên current tax và deferred tax, đây cũng là một dạng bài tập rất phổ biến trong môn F7. Các bạn cùng xem ví dụ sau:

Case study: A company's trial balance shows a debit balance of $2.1 million brought forward on current tax and a credit balance of $5.4 million on deferred tax. The tax charge for the current year is estimated at $16.2 million and the carrying amounts of net assets are $13 million in excess of their tax base. The income tax rate is 30%.

What amount will be shown as income tax in the statement of profit or loss for the year?

Answer:


+/- under/over provision for previous year:

2.1

+ provision for current year:

16.2

+/- change in Deferred tax:

[5.4 – 13 x 0.3]

[1.5]

Tax charge:

16.8

Explaination:
- 2.1 m: có số dư bên debit vì thế là khoản under provision từ năm trước, sẽ làm tăng tax charge năm nay: Dr tax charge: 2.1 Cr under provision for previous year: 2.1 Nếu 2.1 có số dự bên credit sẽ làm giảm tax charge.

- 16.2m: chính là khoản provision for tax charge được tính cho năm hiện tại theo quan điểm kế toán, luôn luôn làm tăng tax charge.


- Change in deferred tax of 1.5: là khoản thay đổi trong deferred tax, ở đây Deferred tax liability giảm 1.5m: Dr D.T.L: 1.5 Cr Tax charge: 1.5 Vì thế làm giảm tax charge.

Note:

- Để biết khoản provision for previous year and change in deferred tax làm tăng hay giảm tax charge bạn dựa vào định khoản. - Để tính được tax charge có thể có những cách tính khác, nhưng theo mình đây là cách tính rất nhanh và tiết kiệm thời gian, nó sẽ giúp cho các bạn trong các câu hỏi MCQ.

Cám ơn các bạn đã đọc note của mình, rất mong nhận được sự góp ý cũng như câu hỏi từ các bạn,
MST17.

   

Tiếng Anh Tax Provision
Tiếng Việt [Điều] Quy Định Về Thuế 
Chủ đề Kinh tế

Dự phòng thuế là một khoản tiền được dành riêng để trả các khoản thuế thu nhập của công ty.

  • Tax Provision là [Điều] Quy Định Về Thuế .
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Tax Provision nghĩa là [Điều] Quy Định Về Thuế .

Các khoản khấu trừ thuế có thể bao gồm tiền ăn, chi phí lãi vay, phụ cấp khấu hao, tiệc tùng ngày lễ và hơn thế nữa. Sau khi tính toán xong, tổng số thuế mà công ty xác định là mình nợ có thể được phân bổ trên sổ sách của mình trong một khoản dự phòng, được gọi là “dự phòng thuế”.

Definition: Tax provisions are an amount set aside specifically to pay a company’s income taxes.In order to calculate the tax amount owing, a business needs to adjust its gross income by the amount of tax deductions it is claiming.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Tax Provision

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Tax Provision là gì? [hay [Điều] Quy Định Về Thuế  nghĩa là gì?] Định nghĩa Tax Provision là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Tax Provision / [Điều] Quy Định Về Thuế . Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Video liên quan

Chủ Đề