Ví dụ thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ hành động đã hoàn thành ở thời điểm hiện tại? Vậy những việc xảy ra trong quá khứ thì cũng hoàn thành rồi mà nhỉ? Nếu bạn thấy vẫn còn có khúc mắc về cách dùng hiện tại hoàn thành thì hãy xem ngay bài viết sau đây của Tiếng Anh Free nhé!

Cách dùng hiện tại hoàn thành

5 cách dùng hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh như sau: 

1. Một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại

Trong cách dùng hiện tại hoàn thành này, câu văn thường đi cùng với giới từ since và for để chỉ thời gian bắt đầu hành động hoặc hành động đã kéo dài bao lâu. 

Ví dụ:

  • I have lived in this town since I was born

Tôi đã sống ở thị trấn này kể từ khi tôi sinh ra. 

  • This girl has worked in this restaurant for 4 years.

Cô ấy đã làm ở nhà hàng này được 4 năm rồi. 

  • We have learnt English for nearly 10 years.

Chúng tôi đã học tiếng Anh được gần 10 năm.

2. Một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động, nhưng kết quả ảnh hưởng đến hiện tại

Những câu văn hiện tại hoàn thành trong tình huống này đều có thể chia ở thì quá khứ và vẫn chính xác. Tuy nhiên để nhấn mạnh hành động đó để lại kết quả nghiêm trọng/ mạnh mẽ tới hiện tại, ta sẽ dùng hiện tại hoàn thành.

Những hành động này có thể vừa xảy ra, đi cùng với cấu trúc have just + Phân từ 2: vừa mới ….

Ví dụ:

  • She has just done all her housework [so she can go out]. 

Cô ấy đã vừa  làm hết công việc nhà [nên cô ấy có thể ra ngoài].

  • My young brother has lost my phone [so I can’t call you]. 

Em trai tôi đã làm mất điện thoại của tôi [nên tôi không thể gọi bạn].

  • Oh! We have just gone shopping [so we are not at home now]. 

Ồ. Chúng tôi vừa đi mua sắm rồi [nên bây giờ không có nhà].

3. Một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại

Số lần [once, twice, three times,… ] sẽ được nhắc tới trong mẫu câu này. Đây là một trường hợp cụ thể hơn của những hành động bắt đầu từ quá khứ và chưa vẫn tiếp tục. 

Ví dụ:

  • The company has discussed this problem twice. 

Công ty đã bàn bạc về vấn đề này 2 lần.

  • Lili and John have gone to Nha Trang 4 times.

Lili và John đã tới Nha Trang 4 lần. 

  • I have read this book 3 times, it’s quite interesting.

Tôi đã đọc quyển sách này 3 lần, nó khá thú vị.

4. Một hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại

Ngày hôm nay, tuần này, tháng này,…. đều là những khoảng thời gian chưa kết thúc. 

Ví dụ:

  • My father has worked too much today.

Bố tôi đã làm việc quá nhiều ngày hôm nay.

  • We haven’t seen her this week.

Chúng tôi chưa gặp cô ấy cả tuần nay. 

  • Son Tung hasn’t released any new songs this year.

Sơn Tùng chưa cho ra bài hát mới nào trong năm nay.

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

5. Một trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại [thường dùng trạng từ ever]

Cách dùng hiện tại hoàn thành này thường đi cùng với trạng từ ever – mang nghĩa như từ trước đến nay

Ví dụ:

  • My last summer vacation was the best one I’ve ever had. 

Kỳ nghỉ hè năm ngoái là kỳ nghỉ tuyệt nhất tôi từng có.

  • This is the best song we have ever listened to. 

Đây là bài hát hay nhất chúng tôi từng được nghe. 

  • Have you ever travelled to Ninh Binh? 

Bạn đã tới Ninh Bình bao giờ chưa?

Tổng kết: Phân chia các cách dùng hiện tại hoàn thành cụ thể ra thì có vẻ hơi phức tạp một chút, tuy nhiên để dễ hiểu hơn, bạn có thể ghi nhớ rằng thì hiện tại hoàn thành diễn tả những việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ/ ảnh hưởng đến hiện tại.

Bài tập về cách dùng hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh có đáp án

Bài 1: Chia đúng động từ 

  1. This is the most interesting game I______ [play]. 
  2. Mrs.Hoa ______ [work] for Vietcombank for 10 years. 
  3. He ______ [write] two books and he is working on another book. 
  4. Messi ______ [play] for Barcelona for all his life.
  5. My sister ______ [learn] the piano since she was two. 
  6. She isn’t at home now. She ______ [go] to school. 
  7. You ______ [watch] TV all day. 
  8. Lara never ______ [be] in this situation.
  9. You ever ______ [travel] to another country? 
  10. My laptop ______ [broke] twice this month.

Đáp án:

  1. This is the most interesting game I have ever played. [Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi.]
  2. Mrs.Hoa has worked for Vietcombank for 10 years. [Bà Liên đã làm cho công ty K.B 10 năm.]
  3. He has written two books and he is working on another book. 
  4. Messi has played for Barcelona for all his life.
  5. My sister has learnt the piano since she was two. 
  6. She isn’t at home now. She has just gone to school. 
  7. You have watched TV all day. 
  8. Lara has never been in this situation.
  9. Have you ever traveled to another country? 
  10. My laptop has broken twice this month.

Bài 2: Viết lại câu sau bằng thì hiện tại hoàn thành

  1. I started cooking dinner one hours ago.
  2. This morning I was expecting an email. Now I have it.
  3. Leo didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5. My Japanese wasn’t very good. Now it is better.
  6. Jane is looking for her key. She can’t find it.

Đáp án:

  1. I have cooked dinner for 2 hours.
  2. The email has arrived.
  3. Dan has grown a beard.
  4. The temperature has fallen.
  5. My English has improved.
  6. Jane has lost her key.

Bài 3: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

  1. Anh ấy đã viết được 3 trang và đang viết tiếp.
  2. Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ.
  3. Những đứa trẻ này chơi bóng đá từ khi chúng 5 tuổi.
  4. We’ve stayed in Vietnam since last month. 
  5. Ông Brake đã dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra.
  6. Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.
  7. Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.
  8. I have improved my English skills since I moved to London.
  9. Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Shaun.
  10. Bạn đã bao giờ gặp Lisa chưa? 

Đáp án:

  1. He has written three pages and he is going on. 
  2. He has played the Ukulele ever since I was a kid.
  3. Those kids have played football since they were 5 years old.
  4. We’ve stayed in Vietnam since last month.
  5. Mr.Brake has taught at this school since his son was born.
  6. I can’t get his number. I’ve lost my phone. 
  7. She has just left for work, so you can’t see her now.
  8. Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London.
  9. I have read the book written by Shaun.
  10. Have you ever met Lisa? 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là các cách dùng hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh với ví dụ và bài tập có giải chi tiết. Nếu đã làm đúng các bài luyện tập trên thì Step Up tin bạn đã hiểu rõ kiến thức này rồi đó. Hãy kiên trì mỗi ngày học thêm một chút, luyện tập một chút, chẳng mấy chốc các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh sẽ chẳng còn là vấn đề với bạn đâu!

Các từ tìm kiếm liên quan tới cách dùng hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:

cách dùng thì hiện tại hoàn thành

cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

cách dùng present perfect

cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

cách sử dụng hiện tại hoàn thành

bài tập hiện tại hoàn thành

bài tập thì hiện tại hoàn thành

Video liên quan

Chủ Đề