Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu trang 60

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 31 - Tập làm văn trang 60, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 31 trang 60: Tập làm văn

Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

Bài làm

Sau buổi ngoại khóa tìm hiểu thiên nhiên, nhóm em đã tranh luận với nhau về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Trước tiên, bạn Khang đưa ra nhận xét: Môi trường đang ngày càng bị ô nhiễm, diện tích cây xanh bị thu hẹp trong khi nhà máy mọc lên ngày càng nhiều. Rác, các loại phế thải làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng. Vậy thì chúng ta phải làm gì để "giải cứu" môi trường? Bạn Trinh hỏi. Cả nhóm tranh luận, góp ý và đưa ra các giải pháp sau:

1. Phải luôn bỏ rác vào thùng rác

2. Tích cực trồng cây xanh

3. Hạn chế sử dụng các bao bì khó bị tiêu hủy

4. Vận động người thân, gia đình có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 Tập 2 Tuần 31 - Tập làm văn trang 60 chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi!

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Tiếng Việt 3 tuần 12: Luyện từ và câu

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 12 trang 60: Luyện từ và câu là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 3 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh học tốt Tiếng Việt hơn và rèn luyện chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 tuần 11: Luyện từ và câu

Câu 1. Đọc khổ thơ sau, trả lời câu hỏi.

Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân, trên cỏ.

a) Những từ nào là từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên?

b) Hoạt động (chạy) của các chú gà con được miêu tả bằng cách nào?

Câu 2. Đọc các đoạn trích và ghi vào bảng ở dưới tên hoạt động được so sánh với nhau:

a) Con trâu đen lông mượt

Cái sừng nó vênh vênh

Nó cao lớn lênh khênh

Chân đi như đập đất.

b) Cau cao, cao mãi

Tàu vươn giữa trời

Như tay ai vẫy

Hứng làn mưa rơi.

c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn giống như đàn con nằm quanh bụng mẹ. Khi có gió, thuyền mẹ cót két rên rỉ, đám xuồng con lại húc húc vào mạn thuyền mẹ như đòi bú tí.

Con vật, sự vật

Hoạt động

Từ so sánh

Hoạt động

a).......................

b).......................

c)........................

Câu 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu:

A

B

a) Những ruộng lúa cấy sớm

(1) huơ vòi chào khán giả

b) Những chú voi thắng cuộc

(2) đã trổ bông

c) Cây cầu làm bằng thân dừa

(3) lao băng băng trên sông

d) Con thuyền cắm cờ đỏ

(4) bắc ngang dòng kênh

Câu 4. Chọn từ ngữ thích hợp (té nước vào mặt, hất tung mọi vật trên mặt đất, dạo khúc nhạc vui) điền vào chỗ trống để tạo câu văn có ý so sánh:

a) Ve kêu ra rà như................................

b) Mưa rơi xối xả như.............................

c) Gió thổi ào ào như..............................

TRẢ LỜI:

Câu 1. Đọc khổ thơ sau, trả lời câu hỏi.

Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân, trên cỏ.

a) Những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên: chạy, lăn

b) Hoạt động (chạy) của các chú gà con được miêu tả bằng cách: so sánh những chú gà giống như những hòn tơ nhỏ chạy lăn tròn trên sân

Câu 2. Đọc các đoạn trích và ghi vào bảng ở dưới tên hoạt động được so sánh với nhau:

Con vật, sự vật

Hoạt động

Từ so sánh

Hoạt động

a) Con trâu

đi

như

đập đất

b) Tàu cau

vươn

như

vẫy

c) Xuồng con

húc húc

giống như, như

đòi bú tí

Câu 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu:

a - 2, b - 1, c - 4, d - 3

Câu 4. Chọn các từ ngữ thích hợp (té nước vào mặt, hất tung mọi vật trên mặt đất, dạo khúc nhạc vui) điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh:

a) Ve kêu ra rả như dạo khúc nhạc vui.

b) Mưa rơi xối xả như té nước vào mặt.

c) Gió thổi ào ào như hất tung mọi vật trên mặt đất.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng Đề thi học kì 1 lớp 3 và Đề thi học kì 2 lớp 3 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập mới nhất.

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 12 trang 60, 61, 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu trang 60

1: Đọc khổ thơ sau và viết tiếp câu trả lời ở dưới :

Con mẹ đẹp sao

Những hòn tơ nhỏ

Chạy như lăn tròn

Trên sân trên cỏ

a, Những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên là : .............

b, Hoạt động ( chạy ) của những chú gà con được miêu tả bằng tả : ......................................

Trả lời:

a, Những từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên là : chạy , lăn

b, Hoạt động ( chạy ) của những chú gà con được miêu tả bằng tả : so sánh những chú gà con giống như những hòn tơ nhỏ chạy lăn tròn trên sân

2: Đọc các đoạn trích và ghi vào bảng ở dưới tên hoạt động được so sánh với nhau :

   a) Con trâu đen lông mượt

   Cái sừng nó vênh vênh

   Nó cao lớn lênh khênh

   Chân đi như đập đất.

   b) Cau cao, cao mãi

   Tàu vươn giữa trời

   Như tay ai vẫy

   Hứng làn mưa rơi.

   c) Xuồng con đậu quanh thuyền lớn giống như đàn con nằm quanh bụng mẹ. Khi có gió, thuyền mẹ cót két rên rỉ, đám xuồng con lại húc húc vào mạn thuyền mẹ như đòi bú tí.

Con vật , sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động
a)
b)
c)

Trả lời:

Con vật , sự vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động
a) Con trâu đi như đập đất
b) Tàu cau Vươn như Vẫy
c) Xuồng con Húc húc giống như, như Đòi bú tí

3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ thích hợp ở cột B để tạo thành câu :

A B
a) Những ruộng lúa cấy sớm (1) huơ vòi chào khán giả
b) Những chú voi thắng cuộc (2) đã trổ bông
c) Cây cầu làm bằng thân dừa (3) lao băng băng trên sông
d) Con thuyền cắm cờ đỏ (4) bắc ngang dòng kênh

Trả lời:

a - 2, b - 1, c - 4, d - 3

4: Chọn các từ ngữ thích hợp ( té nước vào mặt , hất tung mọi vật trên mặt đất , dạo khúc nhạc vui ) điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có ý so sánh :

a, Ve kêu ra rả như ............................

b, Mưa rơi xối xả như ............................

c, Gió thổi ào ào như ............................

Trả lời:

a, Ve kêu ra rả như dạo nhạc vui.

b, Mưa rơi xối xả như té nước vào mặt.

c, Gió thổi ào ào như hất tung mọi vật trên mặt đất.