Vở bài tập Toán lớp 2 bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị



  • Giải bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị [tiết 2] trang 52 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ? Giải bài toán theo tóm tắt sau: Hàng trên: 11 ô tô Hàng dưới ít hơn hàng trên: 3 ô tô Hàng dưới: :…. ô tô?

    Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?


  • Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít [tiết 1] trang 64, 65 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    a] Em cầm quyển sách, rồi cầm cái bút chì. Em ước lượng xem quyển sách nặng hơn hay nhẹ hơn bút chì rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm. Quyển sách ………………….. bút chì. Bút chì …………………………..quyển sách. b] Quan sát hình bên rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” hoặc “cân nặng’’ thích hợp vào chỗ chấm. 5 quyển sách …………………. 1 kg.

    Em ước lượng vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn, rồi viết “nặng hơn”, “nhẹ hơn” thích hợp vào chỗ chấm.


  • Giải bài 17: Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Ki-lô-gam, lít [tiết 2] trang 65, 66 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Quan sát tranh rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
    Bằng cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ , hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em rồi ghi kết quả cân nặng các đồ vật đó.


  • Giải bài 18: Luyện tập chung trang 67 – Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a] 20 kg + 50 kg = …… kg 31 kg + 22 kg = ….. kg 70 kg – 20 kg = ….. kg 53 kg – 22 kg = ….. kg b] 40 l + 30 l = ….. l 23 l + 14 l = …… l 70 l – 30 l = …… l 37 l – 23 l = …… l Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Tại cửa hàng bán xăng, một người đi ô tô vào mua 30 l xăng, một người đi xe máy vào mua 3 l xăng. Hỏi cả hai người mua bao nhiêu lít xăng?


  • Giải bài 19: Phép cộng [có nhớ] số có hai chữ số với số có một chữ số [tiết 3] trang 70 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đặt tính rồi tính. 78 + 6 69 + 3 66 + 6 55 + 8 Buổi sáng, bác Lâm đánh bắt được 29 kg cá. Buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được hơn buổi sáng 6 kg cá. Hỏi buổi chiều, bác Lâm đánh bắt được bao nhiêu kilogam cá? Tính. 37 + 8 = ….. 74 + 9 = ….. 63 + 7 = ….. 55 + 5 = …..


  • Giải bài 21: Luyện tập chung [tiết 2] trang 78, 79 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính. 51 + 29 = ….. 72 + 8 = ….. 36 + 34 = ….. Tô màu vàng con đường dài nhất, màu xanh con đường ngắn nhất. Ngày thứ nhất, bác Thanh trồng được 35 cây đu đủ. Ngày thứ hai, bác trồng được 15 cây chuối. Hỏi cả hai ngày bác Thanh trồng được bao nhiêu cây đu đủ và chuối?

    Mực nước trong bể cao 48 cm. Sau cơn mưa, mực nước trong bể tăng thêm 12 cm. Hỏi lúc này mực nước trong bể cao bao nhiêu xăng-ti-mét?


  • Giải bài 27: Thực hành gấp, cắt, ghép, xếp hình. Vẽ đoạn thẳng [Tiết 1] trang 100 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Mai có 4 hình tam giác giống nhau như sau. Dùng 4 hình đó, Mai không thể xếp được hình nào dưới đây? Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình dưới đây để khi cắt theo đường kẻ đó, ta sẽ nhận được 1 hình tứ giác và 1 hình tam giác.

    Tô màu hai hình ở cột bên trái ghép được hình ở cột bên phải.


  • Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 [tiết 1] trang 120 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính nhẩm. Nối mỗi bông hoa với lọ hoa tương ứng [theo mẫu]. b] Viết tên các lọ hoa theo thứ tự kết quả phép tính ở mỗi lọ hoa từ bé đến lớn: A, ……………….. c] Tô màu đỏ vào lọ hoa nối với nhiều bông hoa nhất, màu xanh vào lọ hoa nối với ít bông hoa nhất.

    Lớp 2B có 12 bạn tham gia học võ, số bạn tham gia học đàn ít hơn số bạn tham gia học võ là 4 bạn. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu bạn tham gia học đàn?


  • Giải bài 33: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 1000 [tiết 2] trang 121 Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Rô-bốt hái dưa hấu cho vào sọt có số là kết quả phép tính ghi trên quả dưa đó. Viết tên sọt A, B, C, D vào chỗ chấm thích hợp. Sọt …… có nhiều dưa nhất, Sọt …… có ít dưa nhất. Sọt ….. và sọt ……. có số dưa bằng nhau. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Phải lấy hai trong bốn túi gạo nào đặt lên địa cân bên phải để cân thăng bằng?


  • Giải bài 10: Luyện tập chung [tiết 1] trang 40, 41] Vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số ? a] Nối [theo mẫu]. b] Tô màu vào các quả bóng ghi phép tính có kết quả lớn hơn 12 và bé hơn 16. a] Nối hai phép tính có cùng kết quả [theo mẫu] b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Ở đoàn tàu A, phép tính có kết quả bé nhất là: ….. + ….. = …… c] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

    Ở đoàn tàu B, các phép tính có kết quả lớn hơn 11 là: 9 + 7 = 16; …………………..;


  • Giải bài 9: Bài toán về thêm, bớt một số đơn vị [tiết 1] trang 38 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Lớp học bơi có 9 bạn, Hôm nay có thêm 5 bạn tham gia. Hỏi hôm nay lớp học bơi có tất cả bao nhiêu bạn. Trên sân có 6 con gà, lúc sau có thêm 5 con gà chạy đến. Hỏi lúc này trên sân có tất cả bao nhiêu con gà?

    Đàn lợn nhà Núi có 8 con. Mẹ Núi mua thêm 4 con lợn về nuôi cùng. Hỏi lúc này đàn lợn nhà Núi có bao nhiêu con?


  • Giải bài 8: Bảng cộng qua 10 [tiết 2] trang 36, 37 vở bài tập toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số? a] Nối mỗi chú gấu với tổ ong lấy được [theo mẫu]. b] Viết số ghi ở tổ ong theo thứ tự từ bé đến lớn…………………………………………………… c] Viết tiếp vào chỗ chấm. Phép tính trên chú gấu có kết quả lớn nhất là

    Để giúp đỡ đồng bào vùng bão lụt, buổi sáng có 9 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ, buổi chiều có 7 chuyến ô tô chở hàng cứu trợ vào miền Trung. Hỏi cả buổi sáng và buổi chiều có bao nhiêu chuyến ô tô chở hàng cứu trợ?


  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 [tiết 2] trang 23, 24 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Đ, S? Tính. a] 50 + 8 = …. 35 – 5 = …. 4 + 70 = …. b] 27 + 40 = …. 86 – 30 = …. 73 – 23 = …. Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70. Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

    Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên vi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?


  • Giải bài 5: Ôn tập phép cộng, phép trừ [không nhớ] trong phạm vi 100 [tiết 1] trang 22, 23 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính nhẩm. a] 40 + 60 = …. 30 + 70 = …. 90 + 10 = …. b] 100 – 40 = …. 100 – 70 = …. 100 – 80 = … Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả [theo mẫu].

    Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.


  • Giải bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu [tiết 1] trang 18, 19 Vở bài tập Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Số vịt ở trên bờ hơn số vịt ở dưới ao bao nhiêu con ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Cây bưởi có 14 quả. Rô-bốt đã hái 4 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Rùa nâu 16 tuổi, rùa vàng 12 tuổi, rùa xám 10 tuổi. a] Rùa vàng hơn rùa xám mấy tuổi? b] Rùa vàng kém rùa nâu mấy tuổi?

    Có 35 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Hỏi hoa hồng hơn hoa cúc bao nhiêu bông?


  • Giải bài 1: Ôn tập các số đến 100 [tiết 1] trang 5, 6 vở bài tập môn Toán 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống

    Viết [theo mẫu].Viết số thích hợp vào con cá mà mèo câu được [theo mẫu]. Viết vào ô trống [theo mẫu]. a] Tô màu vàng vào các toa của đoàn tàu A ghi số bé hơn 60. b] Ở đoàn tàu B, tô màu đỏ vào toa ghi số lớn nhất, màu xanh vào toa ghi số bé nhất.

    c] Viết tiếp vào chỗ chấm: Ở cả hai đoàn tàu, những số vừa bé hơn 60 vừa lớn hơn 50 là …………………………………………………………………….

  • [toc:ul]

    A. TIẾT 1

    Bài 1: Việt cắt được 9 bông hoa, Mai cắt được nhiều hơn Việt 4 bông hoa. Hỏi Mai cắt được bao nhiêu bông hoa?

    Lời giải:

    Mai cắt được số bông hoa là:

           9 + 4 = 13 [bông hoa]

    Đáp số: 13 bông hoa

    Bài 2: Trên bờ có 8 con vịt, dưới ao có nhiều hơn trên bờ 5 con vịt. Hỏi dưới ao có bao nhiêu con vịt?

    Lời giải:

    Dưới ao có số con vịt là:

          8 + 5 = 13 [con vịt]

    Đáp số: 13 con vịt

    Bài 3: Cành trên có 12 con chim, cành dưới có nhiều hơn cành trên 3 con chim. Hỏi cành dưới có bao nhiêu con chim?

    Lời giải:

    Cành dưới có số con chim là:

              12 + 3 = 15 [con chim]

    Đáp số: 15 con chim

    B. TIẾT 2

    Bài 1: Sóc nâu nhặt được 12 hạt dẻ, sóc xám nhặt được ít hơn sóc nâu 3 hạt dẻ. Hỏi sóc xám nhặt được bao nhiêu hạt dẻ?

    Lời giải:

    Sóc xám nhặt được số hạt dẻ là:

               12 - 3 = 9 [hạt]

    Đáp số: 9 hạt

    Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

    Tóm tắt

    Hàng trên: 11 ô tô

    Hàng dưới ít hơn hàng trên: 3 ô tô

    Hàng dưới: ..... ô tô?

    Lời giải:

    Hàng dưới có số ô tô là:

           11 - 3 = 8 [ô tô]

    Đáp số: 8 ô tô

    Bài 3: Trên sân có 19 con vịt, số gà ít hơn số vịt 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà?

    Lời giải:

    Trên sân có số con gà là:

             19 - 5 = 14 [con gà]

    Đáp số: 14 con gà

    Từ khóa tìm kiếm: Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập toán 2 sách KNTT, giải VBT Toán 2 tập 1 sách mới, bài 13: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị vở bài tập Toán 2 tập 1 kết nối tri thức

    Video liên quan

    Chủ Đề