Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 99

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99 Bài 157: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 157: Luyện tập

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 98, 99 Bài 157: Luyện tập

Bài 1 trang 98 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Viết [theo mẫu]:

Tỉ số phần trăm của :

a] 2 và 5 là: 2 : 5 = 0,4 = 40%

b] 4 và 5 là ……………………………….

c] 15 và 12 là ……………………………….

d] 5,76 và 4,8 là ……………………………….

e] 10 và 6 là 10 ……………………………….

g] 1 và 56 là: ……………….……………….

Lời giải

a] 2 và 5 là:

2 : 5 = 0,4 = 40%

b] 4 và 5 là:

4 : 5 = 0,8 = 80%

c] 15 và 12 là:

15 : 12 = 1,25 = 125%

d] 5,76 và 4,8 là:

5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%

e] 10 và 6 là:

10 : 6 = 1,67 = 167%

g] 1 và 56 là:

1:56=65=1,2=120%

Bài 2 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Tính:

a] 32,5% + 19,8% = ……………….……………….

b] 100% - 78,2% = ……………….………………..

c] 100% + 28,4% - 36,7% = ……………….………

Lời giải

a] 32,5% + 19,8% = 52,3%

b] 100% - 78,2% = 21,8%

c] 100% + 28,4% - 36,7% = 128,4% - 36,7% = 91,7%

Bài 3 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi:

a] Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái?

b] Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai?

Lời giải

a] Tỉ số phần trăm số học sinh trai so với số học sinh gái là:

280:350×100%=80%

b] Tỉ số phần trăm số học sinh gái so với số học sinh trai là:

350:280×100%=125%

Đáp số: a] 80%; b] 125%

Bài 4 trang 99 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2: Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?

Lời giải

Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay:

520 × 65 : 100 = 338 [sản phẩm]

Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là:

520 – 338 = 182 [sản phẩm]

Đáp số: 182 sản phẩm

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 157: Luyện tập

Bài 99. LUYỆN TẬP CHUNG 1. Tính độ dài của sợi dây hình bên. . 2. Hai hình tròn có cùng tâm kính 5m. Chu vi của hình t tròn lớn dài hơn bán kính h ép dùng để uốn thành bông hoa như Bài giải Chu vi hình tròn đường kính 9cm là: 9 X 3,14 = 28,26 [cm] Nửa chu vi hình tròn là: 28,26 : 2 = 14,13 [cm] Độ dài sợi dây thép chính là bốn nửa chu vi hình tròn là: 4 X 14,13 = 56,52 [cm] Đáp số: 56,52cm. Bài giải Đường kính hình tròn lớn là: 40,82 : 3,14 = 13 [m] Bán kính hình tròn lớn là: 13 : 2 = 6,5 [m] o như hình bên. Hình tròn bé có bán ròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình inh tròn bé bao nhiêu mét ? Hiệu hai bán kính là: - 5 = 1,5 [m] Vậy bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là l,5m. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình bền được tạo bởi nửa hình tròn và hình tam giác. Diện tích hình bên là: A. 18,22cm2 B. 22,16cm2 c. 26,32cm2 D. 32,13cm2. Bài giải Bán kính hình tròn là: 6:2 = 3 [cm] Diện tích hình tròn là: 3 X 3 X 3,14 = 28,26 [cm2] Diện tích nửa hình tròn là: 28,26 : 2 = 14,13 [cm2] Diện tích hình tam giác là: 6x6 : 2 = 18 [cm2] Diện tích hình bên là: 18 + 14,13 = 32,13 [cm2] c. 26,32cm2 @32,13cm2. 20cm 20cm Khoanh vào kết quả đúng là: A. 18,22cm2 B. 22,16cm2 vuông là: A. 243cm2 c. 314cm2 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích phần tô đậm của hình B. 126cm2 [D?]86cm2 Bài giải Diện tích hình vuông là: 20 X 20 = 400 [cm2] Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 [cm] Diện tích hai nửa hình tròn là: 10 X 10 X 3,14 =314 [cm2] Diện tích phần tô đậm là: 400 - 314 = 86 [cm2]

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 157

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 1
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 2
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 3
  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 4

Giải vở bài tập Toán 5 bài 157: Luyện tập phép chia là lời giải Vở bài tập Toán 5 tập 2 trang 98, 99 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập về tỉ số phần trăm, cách giải các dạng toán tỉ số phần trăm. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước:Giải vở bài tập Toán 5 bài 156: Luyện tập Phép chia

Bài tập Toán lớp 5 bài 157 là Hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập ôn luyện, củng cố tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 1

Viết [theo mẫu]:

Tỉ số phần trăm của:

a. 2 và 5 là: 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là:

c. 15 và 12 là:

d. 5,76 và 4,8 là:

e. 10 và 6 là:

g. 1 và

Chú ý: Nếu tỉ số phần trăm của hai số là số thập phân thì chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân.

Hướng dẫn giải

Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

Tỉ số phần trăm của:

a. 2 và 5 là 2 : 5 = 0,4 = 40%

b. 4 và 5 là 4 : 5 = 0,8 = 80%

c. 15 và 12 là : 15 : 12 = 1,25 = 125%

d. 5,76 và 4,8 là 5,76 : 4,8 = 1,2 = 120%

đ. 10 và 6 là 10 : 6 = 1,67 = 167%

e. 1 và là

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 2

Tính:

a. 32,5% + 19,8% =

b. 100% - 78,2% =

c. 100% + 28,4% - 36,7% =

Hướng dẫn giải

Áp dụng các công thức:

A% + B% = [A + B]%

A% - B% = [A - B]%

Đáp án

a. 32,5% + 19,8% = [32,5 + 19,8]% = 52,3%

b. 100% - 78,2% = [100 – 78,2]% = 21,8%

c. 100% + 28,4% - 36,7% = [100 + 28,4 – 36,7]% = 91,7%

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 3

Một trường tiểu học có 280 học sinh trai và 350 học sinh gái. Hỏi:

a. Số học sinh trai bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh gái?

b. Số học sinh gái bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh trai?

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần của A và B ta tìm thương của A và B sau đó nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

a. Tỉ số phần trăm học sinh trai so với học sinh gái là:

b. Tỉ số phần trăm học sinh gái so với học sinh trai là:

Đáp số: a. 80%; b. 125%

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 157 Câu 4

Theo kế hoạch một tổ sản xuất phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa?

Hướng dẫn giải

- Tính số sản phẩm đã làm được = số sản phẩm cần làm theo kế hoạch : 100 × 65.

- Số sản phẩm còn phải làm = số sản phẩm cần làm theo kế hoạch – số sản phẩm đã làm được.

Bài giải

Cách 1

Số sản phẩm tổ sản xuất làm được đến nay:

520 : 100 × 65 = 338 [sản phẩm]

Số sản phẩm tổ sản xuất còn phải làm là:

520 – 338 = 182 [sản phẩm]

Đáp số: 182 sản phẩm

Cách 2

Phần trăm số sản phẩm còn lại là:

100% - 65% = 35 %

Số sản phẩm theo kế hoạch tổ sản xuất còn phải làm là:

520 : 100 x 35 =182 [sản phẩm]

Đáp số: 182 sản phẩm

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 158: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian

Giải vở bài tập Toán 5 bài 157: Luyện tập bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán về phép nhân, phép chia, phép cộng, phép trừ, các dạng toán tỉ số phần trăm, giải các dạng toán có lới văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 5 chương 5 Ôn tập cuối năm. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải bài tập tương ứng với các sách sau đây:

  • Giải bài tập trang 165 SGK Toán 5: Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 106: Em ôn lại những gì đã học

Trọn bộ đề thi giữa học kì 2 và đề thi học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết các đề thi, giải bài tập mới nhất trên VnDoc.com. Các tài liệu này hoàn toàn miễn phí, các thầy cô, các bậc phụ huynh tải về chi tiết cho con em ôn tập, rèn luyện kiến thức toàn bộ các môn học lớp 5.

Video liên quan

Chủ Đề