10 tiếp đầu ngữ danh pháp hóa hữu cơ năm 2024
Danh Pháp HHC2Uploaded byHai Thanh Show
0% found this document useful (0 votes) 14 views 9 pages Original TitleDanh pháp HHC2_ Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsPDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?0% found this document useful (0 votes) 14 views9 pages Danh Pháp HHC2Uploaded byHai Thanh Jump to Page You are on page 1of 9 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Vấn đề thuật ngữ và danh pháp hoá học ở nước ta đang được rất nhiều người đặc biệt quan tâm. Điều này không những vi lắm quan trọng của nó trong dạy và học hóa học cũng như trong sản xuất và nghiên cứu hoá học, mà còn vì chưa có sự thống nhất về các nguyên tắc xây dựng thuật ngữ hoả học bảng tiếng Việt và về cách phiên chuyển từ tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) sung tiếng Việt. Cuốn sách này giới thiệu những nguyên tắc cơ bản về danh pháp IUPAC của các loại hợp chất hữu cơ thường gặp. Sách được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2000 đã được độc giả đón nhận rất nhiệt tình. Ba năm sau, sách được xuất bản lần thứ hai, có bổ sung chương V, từ bấy đến nay sách được in lại hàng năm để đáp ứng nhu cầu của độc giả. Lần xuất bản thứ ba này do chủ biến phụ trách, tuy vẫn giữ nguyên năm chương, song mỗi chương đều được chỉnh lí và bổ sung nhiều nhằm cập nhật và mở rộng phạm vi sử dụng cho người đọc, trọng làm là mấy vấn đề sau : Một là, bổ sung các quy tắc chọn lựa hidrua nén, quy tắc gọi tên hợp chất tạp chức , danh pháp phan, danh pháp dung hợp của hợp chất dị vòng... Hai là, đưa thêm danh pháp các hệ polixiclo, danh pháp một số hợp chất chứa nở như imit, hidrazit, các axit imidic, hidrazonic, hidroxamic, danh pháp hợp chiết cơ kim và hợp chất hidroxi cacbonyl,... Ba là, phát triển danh pháp của nhiều loại chất, trong số đó có a-amino axit, cacbohidrat, glixerit, steroit... Bốn là, dựa vào cuối mỗi chương một số bài tập, hầu hết được trả lời ở cuối sách Cuốn sách này vừa là tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học vừa là giáo trình cho sinh viên đại học, cao đẳng, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho cán bộ giảng dạy và nghiên cứu hoá học hữu cơ... cùng tất cả những ai quan tâm đến đanh pháp hoa học. Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este... Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây. I. Danh pháp là gì?Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ được xác định bằng cách sử dụng các quy tắc và quy định về danh pháp và ký hiệu hóa học hữu cơ. Danh pháp này được sử dụng để đặt tên và định danh các hợp chất hữu cơ dựa trên cấu trúc phân tử của chúng. Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm được xác định các loại hợp chất như hiđrocacbon, ancol, andehit, axit. Số lượng các nhóm chức năng và vị trí của chúng trong cấu trúc phân tử và sự xếp chồng và tương tác giữa các nhóm chức năng. Các quy tắc danh pháp thường được sử dụng để đảm bảo tính chuẩn xác và nhất quán trong việc đặt tên các hợp chất hữu cơ trên toàn thế giới. Khi học tên danh pháp các bạn có thể hình dung và xác định cấu trúc của một hợp chất mà không cần nhìn vào công thức hoá học. Giúp bạn có thể đọc và nghiên cứu các tài liệu khoa học, sách giáo trình và bài báo về hoá học hữu cơ. Bạn có thể hiểu rõ về nội dung và thông tin được truyền đạt, từ đó nâng cao khả năng tiếp thu kiến thức và ứng dụng vào thực tế. 1. Tên thông thườngthường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào. 2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối "-"
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có) Thí dụ: H3C – CH3: et+an (etan); C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan); CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en; CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau: -COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế Thí dụ: OHC-CHO: etanđial; HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial 3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chínhSỐ ĐẾM MẠCH CACBON CHÍNH 1 Mono Met 2 Đi Et 3 Tri Prop 4 Tetra But 5 Penta Pent 6 Hexa Hex 7 Hepta Hept 8 Octa Oct 9 Nona Non 10 Đeca Đec Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp 4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
CH3-: metyl; CH3-CH2-: etyl; CH3-CH2-CH2-: propyl; CH3-CH(CH3)-: isopropyl; CH3[CH2]2CH2-: butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl; CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl (CH3)3C-: tert-butyl; CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
-CHO: fomyl; -CH2-CHO: fomyl metyl; CH3-CO-: axetyl; C6H5CO-: benzoyl II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ1. ANKAN: CnH2n+2
ANKAN: CnH2n+2 GỐC ANKYL: -CnH2n+1 Công thức Tên (Theo IUPAC) Công thức Tên CH4 Metan CH3- Metyl CH3CH3 Etan CH3CH2- Etyl CH3CH2CH3 Propan CH3CH2CH2- Propyl CH3[CH2]2CH3 Butan CH3[CH2]2CH2- Butyl CH3[CH2]3CH3 Pentan CH3[CH2]3CH2- Pentyl CH3[CH2]4CH3 Hexan CH3[CH2]4CH2- Hexyl CH3[CH2]5CH3 Heptan CH3[CH2]5CH2- Heptyl CH3[CH2]6CH3 Octan CH3[CH2]6CH2- Octyl CH3[CH2]7CH3 Nonan CH3[CH2]7CH2- Nonyl CH3[CH2]8CH3 Đecan CH3[CH2]8CH2- Đecyl
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn. * Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó. 3-etyl-2-metylpentan Chọn mạch chính: Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai Đánh số mạch chính: Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an. 2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất. 3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
CH2=CH2: etilen; CH2=CH-CH3: propilen; CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen; CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
Số chỉ vị trí - Tên nhánh + Tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đôi - en
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en; CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en; CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en; CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en Đồng phân hình học: abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao. - H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl 1 6 7 8 9 17 Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo. - CH2 -H< -CH2-CH3 < -CH2-OH < -CH2-Cl ≡C (6 x 3 = 18) < ≡ N (7x 3=21); =C ( 6 x 2 = 12) < =O (8 x 2 = 16)… - C≡CH (6 x 3 = 18)< -C≡N (7 x 3 = 21) < -COR (8 x 2+ 6 = 22) < -COOH (8 x 2+ 8 = 24) 1 LK C=C có 2 đồng phân hình học n LK C=C có 2n đồng phân hình học Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía => đồng phân trans- (cis - thuyền trans - ghế) 4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
VD: CH2=C=CH2: propađien (anlen); CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien); CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien 5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
VD: CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen; CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
VD: CH≡CH: etin; CH≡C-CH3: propin; CH≡C-CH2CH3: but-1-in; CH3C≡CCH3: but-2-in 6. HIĐROCACBON THƠM
Metylbenzen etylbenzen 1,2-đimetylbenzen 1,3-đimetylbenzen 1,4-đimetylbenzen C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen) C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen) C10H8: naphtalen C10H12: tetralin C10H18: đecalin 7. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON
VD: CHCl3: clorofom; CHBr3: bromofom; CHI3: iođofom
VD: CH2Cl2: metilen clorua; CH2=CH-F: vinyl florua; C6H5-CH2-Br: benzyl bromua
Vị trí halogen - Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng. VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan; CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan; FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan; (CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan 8. ANCOL
Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic VD: CH3OH: ancol metylic; (CH3)2CHOH: ancol isopropylic; CH2=CHCH2OH: ancol anlylic; C6H5CH2OH: ancol benzylic
Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn. CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol; CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol; (CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic); (CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic) HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol) (CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả) 9. PHENOL Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen. 10. ANĐEHIT – XETON*Anđehit: Theo IUPAC, tên thay thế: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO) + al Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbanđehit), đánh số từ nhóm đó. Một số anđehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit) Cách 1: Anđehit_Tên axit tương ứng (bỏ axit) Cách 2: Tên axit tương ứng (bỏ axit, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + anđehit Anđehit Tên thay thế Tên thông thường HCH=O Metanal Fomanđehit (anđehit fomic) CH3CH=O Etanal Axetanđehit (anđehit axetic) CH3CH2CH=O Propanal Propionanđehit (anđehit propionic) (CH3)2CHCH2CH=O 3-metylbutanal Isovaleranđehit (anđehit isovaleric) CH3CH=CHCH=O But-2-en-1-al Crotonanđehit (anđehit crotonic) C6H5CHO: benzanđehit; para -C6H4(CHO)2: benzene-1,3-đicacbanđehit *Xeton: Tên thay thế: Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO-)-vị trí nhóm >C=O-on Mạch chính chứa nhóm >C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. Tên gốc-chức của xeton gồm tên gốc R, R’ đính với nhóm >C=O và từ xeton (R-CO-R’) Ví dụ: CH3-CO-CH3: propan-2-on (đimetylxeton, axeton); CH3-CO-C2H5: butan-2-on (etyl metyl xeton); CH3-CO-CH=CH2: but-3-en-2-on (metyl vinyl xeton) CH3-CO-C6H5: axetophenon 11. AXITCACBOXYLIC
Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH.
(xem bảng trong file tài liệu) 12. ESTETên este gồm: Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên anion gốc axit (đuôi “at”) (RCOOR’) HCOO-C2H5: etyl fomat; CH3COO-CH=CH2: vinyl axetat; C6H5COO-CH3: metyl benzoat; CH3COO-CH2-C6H5: benzyl axetat HCOOCH2CH2CH2CH3: butyl fomat HCOOCH2CH(CH3)2: isobutyl fomat HCOOCH(CH3)CH2CH3: sec-butyl fomat HCOOC(CH3)3: tert-butyl fomat CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat CH3COOCH(CH3)2: isopropyl axetat CH3CH2COOC2H5: etyl propionat CH3CH2CH2COOCH3: metyl butyrat (CH3)2CHCOOCH3: metyl isobutyrat 13. ETE
VD: CH3-O-CH3: đimetyl ete; CH3-O-C2H5: etyl metyl ete 14. AMINHợp chất Tên gốc-chức (viết liền) Tên gốc hiđrocacbon+amin Tên thay thế Tên HC-VTNC-amin CH3NH2 Metylamin Metanamin C2H5NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan-1-amin CH3CH(CH3)NH2 Isopropylamin Propan-2-amin H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin (CH3)2CHNH2 Phenylamin Benzenamin C6H5NH2 (Anilin) Metylphenylamin N-Metylbenzenamin C2H5NHCH3 Etylmetylamin N-Metyletan-1-amin III. Câu hỏi trắc nghiệm liên quanCâu 1. Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
Xem đáp án Đáp án D Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là 1-brom-3, 3, 5-trimetylhexa-1,4-đien Câu 2. Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là
Xem đáp án Đáp án C Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là 2, 4, 4-trimetylpent-2-en. Câu 3. Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là
Xem đáp án Đáp án C Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol. Câu 4. Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Xem đáp án Đáp án B Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi 2-metylpentan Câu 5. Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là:
Xem đáp án Đáp án C Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là CH3-CH(CH3)- Câu 6. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
Xem đáp án Đáp án B Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là 2- metylpentan Câu 7. Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là:
Xem đáp án Đáp án C Chất (CH3)C-C≡CH có tên theo IUPAC là 3,3-đimetylbut-1-in Câu 8. (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
Xem đáp án Đáp án C (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là iso-propylbenzen. Câu 9. Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
Xem đáp án Đáp án D Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là benzyl và phenyl. Câu 10. Cho ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là:
Xem đáp án Đáp án A Ankan có công thức cấu tạo là: (CH3)2CHCH2C(CH3)3. Tên gọi của ankan là: 2, 2, 4-trimetylpentan. Câu 11. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
Xem đáp án Đáp án B 2 - clo - 3 - metylpentan “Đánh số gần halogen trước” => Cl ở số 2 ; Metyl ở số 3 ; pentan => Mạch chính có 5C \=> Công thức cấu tạo: 1CH3 – 2CH(Cl) – 3CH(CH3) – 4CH2 – 5CH3 Câu 12. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Xem đáp án Đáp án B Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là: 2-clo-2-metylbutan. Câu 13. CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan
Xem đáp án Đáp án D CTCT nào sau đây có tên gọi là: isopentan : CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 Câu 14. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Xem đáp án Đáp án D Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là: 2,3-đimetylbutan. Câu 15. Tên của ankan nào sau đây không đúng?
Xem đáp án Đáp án B Tên của ankan nào sau đây không đúng là 3-metyl butan Câu 16. Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl?
Câu 17. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo: CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án Đáp án B Ta có gốc CH2=CH- gọi là vinyl, nhóm CH3COO- gọi là axetat Tên gọi của X CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat. Câu 18. Triolein có công thức là:
Xem đáp án Đáp án B
Câu 19. Chất CH3-CH(CH3)-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là
Xem đáp án Đáp án C hất CH3-CH(CH3)-CH=CH2 có tên gọi quốc tế là 3- metylbut- 1- en. Câu 20. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Xem đáp án Đáp án C Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là 3- metylpent-2- en. Câu 21. Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
Xem đáp án Đáp án B Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3 Câu 22. Khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là
Câu 23. Chất X có công thức cấu tạo: CH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)-C≡C-CH3 Tên gọi của X là
Câu 24. Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Câu 25. Điều kiện để anken có đồng phân hình học?
Câu 25. Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
Xem đáp án Đáp án A Este có khả năng tráng bạc este là este của axit fomic=> este có dạng : HCOOR HCOOCH2-CH=CH2 HCOOCH=CH-CH3 (có đồng phân cis - trans) HCOOC(CH3)=CH2 Câu 26. Số đồng phân đơn chức của chất có công thức phân tử C4H8O2 là
Xem đáp án Đáp án D k = 4 . 2 + 2 -8 =1 \=> Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi Đây là hợp chất đơn chức \=> Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic. Các đồng phân đơn chức là:
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Danh pháp các hợp chất hữu cơ. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 12... |