10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là danh sách các tiểu bang Hoa Kỳ xếp theo tổng diện tích, diện tích đất và diện tích mặt nước. Trong đó bang lớn nhất có diện tích gấp 5 lần Việt Nam, còn bang nhỏ nhất nhỏ hơn thành phố Hà Nội.

Tổng diện tích[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạngBangkm²dặm vuông
1 Alaska 1.717.855 663.267
2 Texas 696.621 268.581
3 California 423.970 163.696
4 Montana 380.838 147.042
5 New Mexico 314.915 121.589
6 Arizona 295.254 113.998
7 Nevada 286.351 110.561
8 Colorado 269.601 104.094
9 Oregon 254.805 98.381
10 Wyoming 253.348 97.818 [1]
11 Michigan 253.266 97.790
12 Minnesota 225.171 86.939
13 Utah 219.887 84.899
14 Idaho 216.446 83.570
15 Kansas 213.096 82.277
16 Nebraska 200.345 77.354
17 Nam Dakota 199.731 77.116
18 Washington 184.665 71.300
19 Bắc Dakota 183.112 70.700
20 Oklahoma 181.035 69.898
21 Missouri 180.533 69.704
22 Florida 170.304 65.755
23 Wisconsin 169.639 65.498
24 Georgia 153.909 59.425
25 Illinois 149.998 57.914
26 Iowa 145.743 56.272
27 New York 141.299 54.556
28 Bắc Carolina 139.389 53.819
29 Arkansas 137.732 53.179
30 Alabama 135.765 52.419
31 Louisiana 134.264 51.840
32 Mississippi 125.434 48.430
33 Pennsylvania 119.283 46.055
34 Ohio 116.096 44.825
35 Virginia 110.785 42.774
36 Tennessee 109.151 42.143
37 Kentucky 104.659 40.409
38 Indiana 94.321 36.418
39 Maine 91.646 35.385
40 Nam Carolina 82.932 32.020
41 Tây Virginia 62.755 24.230
42 Maryland 32.133 12.407
43 Hawaii 28.311 10.931
44 Massachusetts 27.336 10.555
45 Vermont 24.901 9.614
46 New Hampshire 24.216 9.350
47 New Jersey 22.588 8.721
48 Connecticut 14.357 5.543
49 Delaware 6.447 2.489
50 Rhode Island 3.144 1.214
* Đặc khu Columbia 117 68,3

Diện tích đất[sửa | sửa mã nguồn]

10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022
Diện tích các tiểu bang Hoa Kỳ theo dặm vuông. (Lưu ý: Alaska và Hawaii là 2 lãnh thổ nằm tách biệt hoàn toàn so với các tiểu bang khác)
Xếp hạngBangkm²miles²
1 Alaska 1.481.347 567.400
2 Texas 678.051 261.797
3 California 403.933 155.959
4 Montana 376.979 145.552
5 New Mexico 314.309 121.356
6 Arizona 294.312 113.635
7 Nevada 284.448 109.826
8 Colorado 268.627 103.718
9 Wyoming 251.489 97.105
10 Oregon 248.631 95.997
11 Idaho 214.314 82.747
12 Utah 212.751 82.144
13 Kansas 211.900 81.815
14 Minnesota 206.189 79.610
15 Nebraska 199.099 76.872
16 Nam Dakota 196.540 75.885
17 Bắc Dakota 178.647 68.976
18 Missouri 178.414 68.886
19 Oklahoma 177.847 68.667
20 Washington 172.348 66.544
21 Michigan 150.504 58.110
22 Georgia 149.976 57.906
23 Iowa 144.701 55.869
24 Illinois 143.961 55.584
25 Wisconsin 140.663 54.310
26 Florida 139.670 53.927
27 Arkansas 134.856 52.068
28 Alabama 131.426 50.744
29 Bắc Carolina 126.161 48.711
30 New York 122.283 47.214
31 Mississippi 121.488 46.907
32 Pennsylvania 116.074 44.817
33 Louisiana 112.825 43.562
34 Tennessee 106.752 41.217
35 Ohio 106.056 40.948
36 Kentucky 102.896 39.728
37 Virginia 102.548 39.594
38 Indiana 92.895 35.867
39 Maine 79.931 30.862
40 Nam Carolina 77.983 30.109
41 Tây Virginia 62.361 24.230
42 Maryland 25.314 9.774
43 Vermont 23.956 9.250
44 New Hampshire 23.227 8.968
45 Massachusetts 20.306 7.840
46 New Jersey 19.211 7.417
47 Hawaii 16.635 6.423
48 Connecticut 12.548 4.845
49 Delaware 6.030 1.954
50 Rhode Island 2.706 1.045
* Đặc khu Columbia 159 61,4

Diện tích mặt nước[sửa | sửa mã nguồn]

Các bang Hoa Kỳ theo diện tích mặt nước
Xếp hạngBangkm²miles²Nước
chiếm (%)
1 Alaska 236.507 91.316 13,77
2 Michigan 103.289 39.881 41,27
3 Florida 30.634 11.828 17,99
4 Wisconsin 28.977 11.188 17,08
5 Louisiana 21.440 8.278 15,95
6 California 20.037 7.736 4,73
7 New York 19.016 7.342 13,46
8 Minnesota 18.981 7.329 8,43
9 Texas 17.570 6.784 2,53
10 Bắc Carolina 13.229 5.108 9,49
11 Washington 12.317 4.756 6,67
12 Maine 11.715 4.523 12,78
13 Hawaii 11.677 4.508 41,24
14 Ohio 10.040 3.877 8,65
15 Virginia 8.236 3.180 7,43
16 Utah 7.136 2.755 3,25
17 Massachusetts 7.031 2.715 25,72
18 Maryland 6.819 2.633 21,22
19 Oregon 6.174 2.384 2,42
20 Illinois 6.037 2.331 4,02
21 Nam Carolina 4.949 1.911 5,97
22 Bắc Dakota 4.465 1.724 2,44
23 Alabama 4.338 1.675 3,20
24 Mississippi 3.945 1.523 3,15
25 Georgia 3.933 1.519 2,56
26 Montana 3.859 1.490 1,01
27 New Jersey 3.377 1.304 14,95
28 Pennsylvania 3.208 1.239 2,69
29 Nam Dakota 3.190 1.232 1,60
30 Oklahoma 3.189 1.231 1,76
31 Arkansas 2.876 1.110 2,09
32 Tennessee 2.399 926 2,20
33 Idaho 2.131 823 0,98
34 Missouri 2.120 818 1,17
35 Nevada 1.903 735 0,66
36 Wyoming 1.847 713 0,73
37 Connecticut 1.809 699 12,60
38 Kentucky 1.763 681 1,68
39 Indiana 1.427 551 1,51
40 Delaware 1.387 536 21,52
41 Rhode Island 1.295 500 32,37
42 Nebraska 1.247 481 0,62
43 Kansas 1.196 462 0,56
44 Iowa 1.042 402 0,71
45 New Hampshire 989 382 4,08
46 Colorado 974 376 0,36
47 Vermont 945 365 3,79
48 Arizona 942 364 0,32
49 New Mexico 606 234 0,19
50 Tây Virginia 394 152 0,63
* Đặc khu Columbia 18 6,9 10,1
  • 10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022

    Alaska là bang có tổng diện tích, diện tích mặt nước và diện tích đất lớn nhất Hoa Kỳ.

  • 10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022

    Dù là bang có diện tích lớn thứ hai nhưng Texas chỉ bằng 40% tổng diện tích bang lớn nhất, Alaska.

  • 10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022

    Montana có độ dài đường biên giới lớn hơn bất kỳ bang nào; Bang Alaska và Wyoming có mật độ dân số thấp nhất Hoa Kỳ.

  • 10 tiểu bang có trình độ học vấn thấp nhất năm 2022

    Hoàng hôn trên hồ Michigan. Michigan đứng thứ 2 toàn liên bang về diện tích mặt nước.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • List of the largest country subdivisions by area

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

All data is provided by the United States Census Bureau and is current as of 2000 with the exception of two more recent state government sources.

State source updated 2005 Michigan.gov

State source updated 2001 Wyoming.gov

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “The National Map: Small Scale”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2008. Truy cập 29 tháng 10 năm 2015.

Các cấp bậc giáo dục của Hoa Kỳ đang trượt trên toàn quốc và toàn cầu. Học sinh điểm kiểm tra ở Hoa Kỳ tụt hậu so với các đồng nghiệp của họ ở các quốc gia khác. Mặc dù là nhà của năm trong số mười trường đại học toàn cầu hàng đầu, chất lượng giáo dục thay đổi đáng kể trên khắp Hoa Kỳ.

Các báo cáo từ thẻ báo cáo quốc gia (& NBSP; NAEP & NBSP;) cho thấy sự gián đoạn của Covid có thể đã làm xấu đi hiệu suất của nhiều sinh viên có hiệu suất thấp, những người đã đứng sau các đồng nghiệp của họ trước khi đại dịch bắt đầu.

Vào năm 2022, điểm số đọc và toán học của học sinh ở độ tuổi chín đã giảm năm điểm và bảy điểm, tương ứng, so với năm 2020. Sự sụt giảm đáng kể nhất trong & NBSP; điểm đọc & NBSP; kể từ năm 1990 và lần đầu tiên về điểm số toán học.

Chương trình đánh giá sinh viên quốc tế & NBSP; (PISA) & NBSP; là một nghiên cứu trên toàn thế giới được thực hiện bởi Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) tại 78 quốc gia đo lường thành tích học tập của sinh viên 15 tuổi. Kết quả gần đây nhất năm 2018 & NBSP; PISA & NBSP; cho thấy Hoa Kỳ chỉ trung bình vị trí thứ 22 cho điểm số đọc, toán học và khoa học.

Phân tích Cục điều tra dân số Hoa Kỳ cho thấy sự bất bình đẳng rộng rãi trong cách tài trợ của trường được phân tán. Trung bình, các trường học ở Hoa Kỳ chi khoảng 15.487 đô la mỗi học sinh. Nhưng trong các tiểu bang, tài trợ trung bình dao động từ $ 9,814 ở Arizona đến $ 27,235 ở Vermont. Đó là một sự khác biệt khoảng 17.420 đô la mỗi học sinh. Những số liệu này là một trong những phát hiện trong các chương trình hàng năm & NBSP; tạo ra lớp & nbsp; 2021 Báo cáo của Trung tâm Luật Giáo dục.

Nghiên cứu dữ liệu trạng thái được giáo dục nhiều nhất và ít nhất

Nghiên cứu dữ liệu mới nhất tại Wallethub đã đặt ra để xác định quốc gia nhất và ít nhất & nbsp; các quốc gia có học thức trong đại dịch. Họ đã so sánh 50 tiểu bang bằng cách kiểm tra mười tám số liệu bao gồm hai chỉ số chính: trình độ học vấn của giáo dục và chất lượng trường học.

Để xác định trình độ học vấn của bang bang, Wallethub đã xem xét tỷ lệ người lớn từ 25 tuổi trở lên với bằng tốt nghiệp trung học hoặc cao hơn. Chất lượng giáo dục được xác định bằng cách xem xét các yếu tố như xếp hạng hệ thống trường học, chất lượng trung bình của các trường đại học, các trường Ribbon màu xanh được công nhận, điểm kiểm tra trung bình, tỷ lệ tốt nghiệp và khoảng cách chủng tộc và giới tính.

Kết quả nghiên cứu

Không phải tất cả các tiểu bang được tạo ra bình đẳng khi nói đến giáo dục. Các cấp độ giáo dục của các quốc gia Mỹ rất khác nhau. Một số người đã có những bước tiến lớn trong những năm gần đây, trong khi những người khác đã tụt lại phía sau. Mỗi tiểu bang nhận được xếp hạng dựa trên thang điểm 100.

  1. Massachusetts - 81,82
  2. Maryland - 78,48
  3. Connecticut - 72,68
  4. Colorado - 69,82
  5. Vermont - 69,67
  6. New Jersey - 69,19
  7. Virginia - 68,83
  8. New Hampshire - 68,65
  9. Minnesota - 64,53
  10. Washington - 63.30
  11. Utah - 63,23
  12. Illinois - 58,25
  13. New York - 57,37
  14. Oregon - 57,23
  15. Đảo Rhode - 56,62
  16. Del biết - 55,94
  17. Hawaii - 55,45
  18. Nebraska - 55,06
  19. Montana - 55,03
  20. Wisconsin - 54,44
  21. Maine - 54,12
  22. Florida - 53,96
  23. Kansas - 52,58
  24. Bắc Dakota - 51,99
  25. Michigan - 51,71
  26. California - 51,37
  27. Wyoming - 50,92
  28. Alaska - 50,35
  29. Bắc Carolina - 49,71
  30. Pennsylvania - 49,18
  31. Iowa - 48,54
  32. Missouri - 47,71
  33. Georgia - 46,76
  34. Nam Dakota - 45,89
  35. Ohio - 45,82
  36. Idaho - 44,69
  37. Arizona - 44,50
  38. Indiana - 43,07
  39. Texas - 39,05
  40. Nam Carolina - 38,99
  41. Tennessee - 38,84
  42. New Mexico - 38.00
  43. Nevada - 37,89
  44. Oklahoma - 36,22
  45. Kentucky - 35,42
  46. Alabama - 33,08
  47. Arkansas - 31.00
  48. Louisiana - 25,75
  49. Mississippi - 25,35
  50. West Virigina - 23,15

Theo báo cáo của Wallethub, về các quốc gia được giáo dục nhiều nhất và ít nhất ở Mỹ, Massachusetts là quốc gia có học thức nhất, trong khi West Virginia là ít nhất. Báo cáo cũng lưu ý một sự chênh lệch lớn giữa các quốc gia được giáo dục nhiều nhất và ít nhất.

Ví dụ, New Hampshire có điểm giáo dục là 68,65 điểm theo thang điểm 100. So sánh, Louisiana có số điểm chỉ 25,75 điểm. Ngoài ra, chất lượng giáo dục rất khác nhau tùy theo từng tiểu bang. Trong khi Connecticut đứng thứ 5 về chất lượng giáo dục, Oregon đứng thứ 41.

Trong khi Montana xếp hạng đầu tiên vì có tỷ lệ cao nhất của & nbsp; trường trung học & NBSP; người nắm giữ bằng tốt nghiệp, California đã đến cuối cùng, mặc dù nhận được xếp hạng giáo dục chất lượng cao. Liên quan đến trình độ học vấn, Vermont (#5) vượt trội so với Tennessee (#41).

Trình độ học vấn mà người lớn Hoa Kỳ đạt được cho đến nay

Cục điều tra dân số & NBSP; đã phát hành một số dữ liệu thú vị liên quan đến trình độ học vấn của người trưởng thành Hoa Kỳ từ 25 tuổi trở lên trong cuộc điều tra dân số năm 2021 gần đây nhất của họ. Dưới đây là một số điểm nổi bật của nó:

  • 91,1% dân số Hoa Kỳ đã hoàn thành trường trung học, tăng hơn ba điểm phần trăm so với năm 2011.
  • 23,5% có bằng cử nhân là trình độ học vấn cao nhất của họ và những người có bằng cử nhân hoặc cao hơn tăng 7,5 điểm phần trăm trong khoảng thời gian từ 2011 đến 2021.
  • Khoảng 14,4% người trưởng thành có bằng cấp cao, chẳng hạn như thạc sĩ, chuyên nghiệp hoặc bằng tiến sĩ. Điều này tăng từ 10,9% trong năm 2011.

Thu hẹp khoảng cách giáo dục

Vấn đề giáo dục. Những người có trình độ học vấn cao nhất cũng có thu nhập hộ gia đình cao nhất. Theo & nbsp; Statistica, & NBSP; Thu nhập hộ gia đình trung bình cho công dân Hoa Kỳ có bằng cấp chuyên nghiệp là 162.159 đô la Mỹ vào năm 2021, hơn năm lần so với những người có giáo dục dưới lớp 9, chỉ với 28.294 đô la Mỹ.

Giáo dục mở ra cơ hội và giúp mọi người có cuộc sống thành công hơn. Covid-19 đã thách thức hệ thống đi học, và hậu quả của nó vẫn được cảm nhận cho đến ngày nay.

Do đó, các quốc gia cần đầu tư khôn ngoan vào giáo dục để thu hẹp khoảng cách thành tích giữa các nhân khẩu học khác nhau, bất kể mã zip của họ hoặc các yếu tố môi trường khác. Làm như vậy có thể giúp giảm bất bình đẳng thu nhập và cải thiện khả năng di chuyển kinh tế ở Hoa Kỳ. Và đó là Giấc mơ Mỹ?

10 tiểu bang nhất được giáo dục hàng đầu là gì?

Mississippi - 85,32%.
Louisiana - 85,85%.
New Mexico - 86,50%.
Alabama - 86,87%.
Nevada - 86,91%.
Arkansas - 87,15%.
Kentucky - 87,16%.
New York - 87,22%.

Nhà nước nào xếp hạng thấp nhất trong giáo dục?

LAS VEGAS (KLAS)-Theo một phân tích chuyên sâu về các quốc gia được giáo dục nhiều nhất và ít nhất ở Mỹ, Nevada đứng đầu danh sách các quốc gia ít được giáo dục nhất, đứng thứ hai sau Oklahoma.Nevada tops the list of the least educated states, coming in second to Oklahoma.

Bang nào được xếp hạng 50 trong giáo dục?

Bảng xếp hạng giáo dục.

Nhà nước có học vấn số 1 là gì?

Các tiểu bang tốt nhất cho giáo dục 2022.