100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Microwave là một trong số ít những ban nhạc rock vẫn còn thường xuyên hoạt động - Ảnh: Facebook Microwave

Nhạc hiphop hay R&B phổ biến hơn trên nền tảng streaming hay radio nhưng ở những sân khấu trực tiếp, rock vẫn mãi đứng ngôi vua.

Rock trụ vững qua nhiều thời gian bất chấp những xu hướng văn hóa khác. Đó là nền âm nhạc văn minh cách chúng ta cả một Thái Bình Dương; còn ở Việt Nam, rock đang ở đâu?

Giấc ngủ quên của chú sư tử

Sau ngần ấy năm, chúng ta vẫn chỉ thấy những ca khúc quen thuộc lặp lại ở các đêm nhạc rock: Da Vàng với Bạch Đằng giang, S.O.S, Vòng tay bè bạn hay Sống, Tìm lại, Bão đêm của Microwave.

Các tụ điểm rock thường là những quán bar, rock café hay beer club - đã từng là như vậy, nhưng nay những sân khấu này gần như đã thuộc về các thể loại khác, như rap chẳng hạn. Các ban nhạc rock ầm ĩ một thời ở TP.HCM đã tan rã.

Số lượng người chơi rock, nghe rock trên thực tế vẫn đang ngày một giảm đi. Theo khảo sát của người viết, nhiều rocker có kỹ năng tốt nhưng phần lớn họ đều không sống được bằng thu nhập từ tác phẩm của mình.

Một số làm những công việc khác để kiếm sống như đánh nhạc ở những sự kiện nhỏ lẻ, đám cưới hay một vài quán bar.

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Cố nhạc sĩ Trần Lập - một biểu tượng Rocker của Việt Nam

Cũng có người tìm công việc khác để mưu sinh. Hầu hết rocker hiện nay đều chỉ chơi rock để thỏa mãn niềm đam mê của bản thân, họ không chú trọng trong việc xây dựng hình ảnh và truyền thông bài bản chứ chưa kể đến vấn đề kinh doanh từ âm nhạc.

Đối tượng khán giả của rock từng là sinh viên, những người trẻ đang trong độ tuổi tràn đầy nhiệt huyết.

Nhưng sinh viên thời nay không còn như những năm 2000 hay 2005 nữa, giờ đây họ thích nghe nào là nhạc indie hay các thể loại như pop, rap hay lofi. Giấc ngủ quên của chú sư tử một thời đã trở thành khoảng thời gian quý giá mà những thể loại khác đã đi trước khoảng cách khá xa.

Sự phát triển mạnh mẽ của rap nói riêng và hiphop nói chung cho thấy nhu cầu về một thứ âm nhạc mạnh mẽ, máu lửa, tràn đầy năng lượng đang chiếm thế thượng phong trên bản đồ V-pop.

Nếu nhạc rock là cách để những người trẻ như họ cất tiếng nói cho nhiều vấn đề khác nhau của cuộc sống thì rõ ràng rap đang làm tốt việc này hơn rock, ở Việt Nam. Có thể thấy rõ những vấn đề nữ quyền trong các bản rap của Suboi hay Kimmese.

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Thay rock, Suboi với rap cất lên tiếng nói nữ quyền ?

Không thể phủ nhận nhạc rock đang ngày càng gặp nhiều khó khăn. Làm rock rất tốn, tốn tiền và công sức.

Một nghệ sĩ rock phải hiểu qua các kiến thức nhạc lý, nhạc cụ, hòa âm phối khí... công việc đó đòi hỏi sự nghiêm túc và sáng tạo. Nhiều nghệ sĩ theo đuổi nhạc rock đang loay hoay không biết đâu mới là hướng đi phù hợp.

Có một rocker cho rằng lý do rock không còn phổ biến là vì đặc điểm văn hóa của người Việt không thích nghe rock, dĩ nhiên đây là một ý kiến gây tranh cãi.

Trong quá khứ, rock từng là ngọn cờ đầu suốt hàng thập kỷ, ảnh hưởng mạnh mẽ đến các lĩnh vực văn hóa giải trí khác như phim ảnh, thời trang từ thập niên 1990 đến những năm 2000.

Hàng loạt ban nhạc rock đình đám như Microwave, Bức Tường, Rock Alpha, Thủy Triều Đỏ, Atmosphere hay Smallfire… nhận được sự yêu thích và ủng hộ từ khán giả trẻ. Sức hấp dẫn của rock khiến nhiều ca sĩ nhạc pop muốn thử sức với dòng nhạc này, trong đó có Mỹ Tâm.

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Những sân khấu lớn dành cho rock đang bắt đầu thưa thớt dần - Ảnh: Facebook Bức Tường

Dấu chấm hỏi cho tương lai của rock

Nhạc rap thời mới du nhập vào Việt Nam cũng không được mấy người đón nhận, bị gán mác là thứ âm nhạc cộc cằn, khó nghe, nếu không muốn nói là có phần thô lỗ so với văn hóa giải trí của người Việt.

Cho đến khi Wowy mang đến những bài rap rất đời như Hai thế giới, người ta mới nhận ra rằng rap thẳng và thật như chính cuộc sống này. Và lúc Karik, Only C tung ra Anh không đòi quà, khán giả bắt đầu nhìn nhận rap như một loại hình giải trí có nhiều tiềm năng trở thành hit triệu view.

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Rap của Đen Vâu đang chiếm sóng khán giả từng là của Rock?

Rồi tới khi Đen Vâu xuất hiện, khái niệm về rap một lần nữa được mở rộng hơn: rap cũng là những lời tâm sự giữa con người với nhau. Karik, Wowy, Đen Vâu - họ chọn đi nhiều con đường trên hành trình gắn bó với rap nhưng cùng mang rap tới khán giả đại chúng. Vậy ai sẽ là Karik, Wowy hay Đen Vâu của rock?

Nhạc sĩ Phương Uyên chia sẻ với Tuổi Trẻ: "Chẳng có gì gọi là chết, sóng sau đẩy sóng trước, hết vòng rồi lại quay về, chỉ cần một nhân tố xuất sắc xuất hiện. Nhân vật có thể xoay chuyển guồng quay, nhân vật có đủ lực đánh tan các con sóng khác".

Ngọt là một trường hợp cải biến rock rất thú vị, âm nhạc của họ không hẳn là rock chính thống nhưng tinh thần rock thì được thể hiện một cách tươi mới.

Không Làm Gì Nhạc & Lời: Vũ Đinh Trọng Thắng Phối khí: Ngọt Trình bày: Ngọt 

Cá Hồi Hoang cũng chính là một band nhạc rock-alternative cuốn hút cả giới trẻ hai miền Nam - Bắc. Nghệ thuật là để sáng tạo, không cần quá cực đoan, lên gân. Điểm yếu của những rocker đôi khi lại chính là điểm họ "mạnh" nhất, đó là cái tôi quá cao.

Năm 2009, Billboard cho ra mắt Hot Rock Songs, bảng xếp hạng dành cho những ca khúc đậm tính rock. Tháng 6 vừa qua, Billboard đã làm mới bảng xếp hạng này thành Hot Rock & Alternative Songs dành cho nhạc rock và cả những bài hát mang âm hưởng rock.

Họ đã bắt đầu chú trọng vào việc làm mới và sáng tạo trong rock. Còn đối với cộng đồng rock Việt, nếu không tiếp nhận, cập nhật, đổi mới để chuyên nghiệp thì rất khó có thể sống bằng giá trị của mình. Không lẽ cứ để tương lai của rock Việt là một điều… hên xui?

100 ban nhạc rock thay thế hàng đầu năm 2022

Bức ảnh trong bài đăng gây tranh cãi trên Ngũ Cung Pentatonic

Nhạc Việt tách biệt với thế giới

Nhạc rock Việt không thực sự đang chết mà cũng không thực sự đang sống. Thật ra thì chưa bao giờ sống thực sự. Chả riêng gì rock mà nền âm nhạc lạc hậu và yếu ớt của chúng ta toàn dựa dẫm chứ có tự sống, sống khỏe bao giờ đâu.

Nhưng khán giả sẽ và không bao giờ thay đổi tình trạng nào, việc đó là của những người làm âm nhạc. Khó khăn thì dòng nhạc nào cũng gặp, pop có tiếp cận khán giả dễ hơn thì làm sô vẫn lỗ. Sẽ chỉ có thể tiếp cận khán giả nếu sản phẩm đó thực sự thuyết phục và đáng giá.

Sân chơi phải do người chơi tạo nên, không ai làm sẵn cho chúng ta chơi cả. Ngoài sự sáng tạo trong âm nhạc, nghệ thuật thì người chơi nhạc hay rocker còn phải sáng tạo trong sự tiếp cận và đưa sản phẩm của mình tới khán giả.

Âm nhạc Việt chứ không chỉ riêng rock tách biệt với thế giới, thiếu cọ xát dẫn tới lạc hậu, manh mún và chộp giật.

Chính từ sự lạc hậu đó dẫn tới việc rất dễ hài lòng với bản thân, ảo tưởng. Trong một nền công nghiệp âm nhạc lạc hậu như vậy thì không cứ gì rock mà âm nhạc nói chung đều chưa thu hút được công chúng.

Điều đầu tiên cần nêu lên là sự thiếu chuyên nghiệp từ cách thức sáng tạo, hoạt động và kinh doanh âm nhạc ở Việt Nam, nó dẫn đến việc mọi sản phẩm từ album, sô đều chưa đạt được đến tiêu chuẩn cần có, điều đó tạo nên sức hút yếu ớt và thói quen thưởng thức của khán giả".

Nhạc sĩ Quốc Trung (T.VŨ ghi)

Từ Wikipedia, bách khoa toàn thư miễn phí

Nhảy đến điều hướng nhảy để tìm kiếm

Đây là một danh sách các nghệ sĩ đá thay thế. Các ban nhạc được liệt kê theo bảng chữ cái bằng chữ cái đầu tiên trong tên của họ (không bao gồm "The") và các cá nhân được liệt kê bằng tên đầu tiên.

0 trận9 [Chỉnh sửa][edit]

  • +44[1]
  • 3 cửa xuống [2]
  • 3OH!3[3]
  • 4 không tóc vàng [4]
  • Bitch 7 năm [5]
  • 8stops7[6]
  • 10 năm
  • 12 viên đá [7]
  • 13 động cơ [8]
  • 54-40[9]
  • 77S [10]
  • 311[11][12][13]
  • 1975
  • 10.000 người đàn ông [14]

A[edit][edit]

  • Một ngày để nhớ [15]
  • Một vòng tròn hoàn hảo [16] [17] [18] [19]
  • Một tên lửa lên mặt trăng [20]
  • Một bộ phim câm [21]
  • Aaroh[22]
  • Acceptance[23]
  • Các tai nạn
  • Các con át chủ bài
  • Adam một lần nữa [24]
  • Adam Gontier [25]
  • Adorable[26]
  • Các Whigs Afghanistan
  • AFI[27][28]
  • Sau nửa đêm dự án [29]
  • Chống lại tôi! [30]
  • Chống lại hiện tại [31]
  • Tuổi cơ hội [32]
  • Không khí [33]
  • Sự kiện độc hại trên không
  • Alanis Morissette [34]
  • Báo thức
  • Alex Clare [35]
  • Alex Chilton
  • Alice trong chuỗi [36]
  • Nông trại Anien Ant [37] [38]
  • Bộ ba kiềm [39]
  • The All-American từ chối [40]
  • Tất cả thời gian thấp [41]
  • Hầu hết
  • Alpha Rev [42]
  • Alt-J[43]
  • Bộ tương tự của Mỹ
  • Các tác giả người Mỹ [44]
  • Hi-Fi của Mỹ [45]
  • Tiêu chuẩn của Mỹ [46]
  • Amplifier[47]
  • Các amps
  • Anathema[48][49]
  • Anberlin[50]
  • Andy Biersack [51]
  • Angels & Airwaves [52]
  • APB[53]
  • Táo trong âm thanh nổi
  • ARCADE FIRE [54]
  • Rễ Arcane [55] [56]
  • Kiến trúc ở Helsinki [57]
  • Khỉ Bắc Cực [58]
  • Khu vực 11 [59]
  • Arkells[60]
  • Cao như sư tử [61]
  • Ash[62]
  • Thế hệ kung-fu châu Á [63] [64]
  • Asteroids Galaxy Tour
  • Tại ổ đĩa trong [65]
  • Ataris
  • Athlete[66]
  • Atlas Genius [67]
  • Atom Smash [68]
  • Audioslave[69][70]
  • Các auteurs
  • Autolux[71]
  • Avril Lavigne [72]
  • Awolnation[73]

B[edit][edit]

  • B-52s[74]
  • Babes ở Toyland [75]
  • Sách xấu [76]
  • Mặt trời xấu [77]
  • Badflower[78]
  • Người xấu
  • Cân bằng và Bình tĩnh [79]
  • Band of Horse [80]
  • Barenaked Ladies [81] [82]
  • Baryonyx[83][84][85]
  • Bastille[86]
  • Battles[87]
  • Bayside[88]
  • Hãy là thú cưng của riêng bạn [89]
  • Mắt hạt [90]
  • Beastie Boys [91] [92]
  • Beck[93]
  • Beirut[94]
  • Belltower
  • Belly[95]
  • Ben gấp năm [96]
  • Ben Kweller [97]
  • Benjamin Burnley [98]
  • Beth Orton [99]
  • Tốt hơn Ezra [100]
  • Cẩn thận với bóng tối [101] [102] [103]
  • Biffy Clyro [104]
  • Big Black [105]
  • Big Dipper [106]
  • Màu hồng lớn [107]
  • Billie Joe Armstrong [108]
  • Billy Corgan [109]
  • Tài năng Billy [110]
  • Những con chim Satan
  • Chim Tokyo [111]
  • Bjork [112]
  • Những con quạ đen
  • Các phím đen
  • Trẻ em da đen [113]
  • Đèn đen bỏng [114]
  • Câu lạc bộ xe máy Black Rebel [115]
  • Bleachers[116]
  • Mưa mù [117]
  • Phi công mù [118]
  • Blink-182[119][120][121]
  • Đảng Khối [122]
  • Tóc vàng tóc vàng [123]
  • Giày đỏ máu [124] [125] [126]
  • Gang Bloodhound [127]
  • Màu xanh tháng 10 [128]
  • The Bluebells
  • Blumfeld[129]
  • Blur[130][131]
  • Bob Mold [132]
  • Bodyjar[133]
  • Bolshoi
  • Bon Iver [134]
  • Bono
  • Boo Radley
  • Bowling cho súp [135] [136] [137]
  • Con trai như Girls [138] [139] [140]
  • Bracket[141]
  • Thương hiệu mới [142]
  • Hoa Brandon [143]
  • Gan dạ
  • Breaking Benjamin [98]
  • Các nhà lai tạo
  • Brendon Urie [144]
  • Mang cho tôi đường chân trời [145] [146]
  • Broder Daniel [147]
  • Anh trai mía
  • Thú cưng buck [148]
  • Buffalo Tom
  • Bully[149]
  • Bush [150]
  • Butthole Surfers [151]

C[edit][edit]

  • Cab [152]
  • Caesars[153]
  • Lồng con voi [154]
  • Cake[155]
  • Cuộc gọi [156]
  • Camper Van Beethoven [157]
  • Candlebox[158]
  • Candy Flip [159]
  • Canterbury[160]
  • Các chiếc áo len
  • Caribou[161]
  • Carolina Liar [162]
  • Carter máy tình dục không thể ngăn cản [163]
  • Cast[164]
  • Đế chế mèo [165]
  • Sức mạnh của mèo [166]
  • Catatonia[167]
  • Catherine[168]
  • Bánh xe catherine
  • Caveman[169]
  • Cell[170]
  • Chad Kroeger [171]
  • Các charlatans
  • Charlie Simpson [172]
  • Cherri Bomb [173]
  • Chester Bennington [174]
  • Chevelle[175]
  • Ớn lạnh
  • Chimera
  • Chris Cornell [176]
  • Chris Martin [177] [178]
  • Chumbawamba[179]
  • Nhà thờ
  • Chvrches[180]
  • Các điện ảnh
  • Circa tồn tại
  • Circus Diablo
  • Công dân
  • Vua công dân
  • Chạng vạng dân sự [181]
  • Vỗ tay của bạn nói yeah [182]
  • Tội phạm cổ điển
  • Kiểm soát đám mây [183]
  • Nothings Cloud [184]
  • Những đám mây
  • tàu con Cobra
  • Coheed và Cambria [185] [186]
  • Trẻ em Chiến tranh Lạnh [187]
  • Coldplay[188][189][190]
  • Coldrain
  • Linh hồn tập thể
  • Người tạo màu
  • Công ty của Thief [191]
  • Cô gái tóc vàng bê tông [192]
  • Connells
  • Các chòm sao [193]
  • Copeland
  • Biển san hô
  • Courtney Love [194]
  • Chuột rút
  • Các cranberries
  • Thử nghiệm Crash Dummies
  • Các sinh vật
  • Creed[195]
  • Các cũi
  • Cửa hàng Croc
  • Những ngón tay quanh co [196]
  • Ngôi nhà đông đúc
  • Antlers tinh thể [197]
  • Lâu đài pha lê [198]
  • Giáo phái
  • Cults[199]
  • Phương pháp chữa bệnh
  • Curve[200]
  • Dễ thương là những gì chúng tôi nhắm đến
  • Cymbals ăn guitar [201]

D[edit][edit]

  • Daisy Chainsaw [202]
  • Chết tiệt
  • Những điều đáng sợ tốt
  • Dan Auerbach [203]
  • Dan Reynold [204]
  • Warhols Dandy
  • Mùa hè nguy hiểm [205]
  • Daniel Amos
  • Những nụ yêu
  • Das Damen [206]
  • Bảng điều khiển Confession [207]
  • Datsun
  • Daughtry
  • Dave Gahan [208]
  • Dave Grohl [209]
  • Ban nhạc Dave Matthews [210]
  • Davey Havok
  • Ngày của cái mới
  • DB's
  • Deacon Blue [211]
  • Chết bởi mặt trời mọc
  • Rạp xiếc thư chết [212]
  • Người sữa chết
  • Sara chết [213]
  • Thời tiết chết
  • Hội chứng chết người
  • Điếc havana
  • Thợ săn thân yêu
  • Deas Vail
  • Death Cab cho Cutie [214]
  • Những người tháng mười hai
  • Màu xanh thẳm một cái gì đó [215]
  • Deerhunter[216]
  • Deftones[217]
  • Del Fuegos [218]
  • Delgados
  • Chế độ Depeche [208]
  • Deryck Whibley
  • Di-rect[219]
  • Die Kreuzen [220] [221]
  • DIIV[222]
  • Khủng long Jr. [223]
  • Những cái đầu bẩn
  • Máy chiếu bẩn [224]
  • Dispatch[225]
  • Dishwalla
  • Dodos
  • Các Donnas
  • Doves[226]
  • Tiến sĩ Dog [227]
  • Học viện mơ ước
  • Dredg[228]
  • Trống
  • Dum Dum Girls [229]
  • Duran Duran [230]

E[edit][edit]

  • Eddie Vedder [231]
  • Biên tập viên
  • Edwyn Collins
  • Eels[232]
  • Khắc phục
  • Elbow[233]
  • Eleanor Friedberger [234]
  • Điện động
  • Điện tử
  • Ngày thứ mười một
  • Elvis Costello [235]
  • Emiliana Torrini
  • Emily Haines & bộ xương mềm [236]
  • Nhập Shikari [237]
  • Ghen tị trên bờ biển [238]
  • Eraserheads[239]
  • Evanescence[240]
  • Evans Blue [241]
  • Everclear
  • Mọi con đường
  • Người yêu cũ
  • Vụ nổ [242]
  • Vụ nổ trên bầu trời [243]

F[edit][edit]

  • Failure[244]
  • Niềm tin không còn nữa [245]
  • Mùa thu
  • Fall Out Boy [246] [247] [248]
  • Rơi ngược
  • Bóng nhanh
  • Fatboy mỏng
  • Fatherson
  • Các biệt thự Fatima
  • Kẻ giết ma cà rồng không sợ hãi
  • Người cung cấp
  • Những cảm giác
  • Feist[249]
  • Các lò lửa bốc lửa
  • Fightstar[250]
  • Lọc
  • Ăn thịt người trẻ
  • Finch[251]
  • Finger Eleven [252]
  • Fiona Apple [253]
  • Fishbone[254]
  • Fitz và Tantrums [255]
  • Đôi môi rực lửa
  • Fleet Foxes [256]
  • Chuyến bay của Conchords [257]
  • Flobots
  • Flor
  • Florence và máy
  • lưu lượng
  • Flyleaf[258]
  • Foals[259]
  • Cơn thịnh nộ dân gian [260]
  • Foo Fighters [209]
  • Khu vườn của kẻ ngốc
  • Cho chống lại
  • Mãi mãi những đứa trẻ ốm yếu nhất [261]
  • Định dạng [262]
  • Nuôi dưỡng mọi người [263]
  • Đài phun nước của Wayne [264]
  • Khung
  • Đóng khung Hanley [265]
  • Frank Black và Người Công giáo
  • Frank Iero
  • Frank Turner
  • Franz Ferdinand
  • Fratellis
  • Cuộc cạnh tranh
  • Cá voi tự do [266]
  • Frente!
  • Nhiên liệu
  • Fugazi[267]
  • Vui vẻ
  • Tội phạm tình yêu vui vẻ [268]
  • Tang lễ cho một người bạn
  • Đảng tang [269]
  • Tương lai

G[edit][edit]

  • Gandharvas
  • Bang Gang Dance [270]
  • Garbage[271]
  • Garrett sinh ra
  • Gary Lightbody
  • Bài hát Gaslight
  • Gerard Way [272]
  • Những đứa trẻ nhận được
  • Kéo khổng lồ
  • Hoa gin
  • Cô gái trong tình trạng hôn mê [273]
  • Givers[274]
  • Glasvegas
  • Gnarls Barkley [275]
  • Đi radio
  • Các betweens đi
  • Máy Chúa
  • Chúa sống dưới nước
  • Godsmack
  • Godspeed You! Hoàng đế Đen [276]
  • Golden Palominos
  • Các con dấu vàng
  • Gomez
  • Búp bê Goo Goo [277]
  • Good Charlotte [278] [279] [280]
  • Tốt, BAD & Nữ hoàng
  • Tạm biệt ông Mackenzie
  • Mặt trăng Goon
  • Gorillaz[281][282][283]
  • Gotye
  • Graham Coxon
  • cháu trai
  • Grant Lee Buffalo
  • Trọng lực giết chết
  • Lửa Hy Lạp
  • Ngày xanh [284] [285]
  • Màu xanh lá cây trên màu đỏ
  • Dòng sông xanh
  • Grimes
  • Grinderman
  • Con gấu
  • Grouplove[286]
  • Được hướng dẫn bởi tiếng nói
  • Gumball
  • Giật gân

H[edit][edit]

  • Halestorm[287]
  • HalfNoise[288]
  • Lông thú đẹp trai [289]
  • Hawthorne Heights [290]
  • Hayden
  • Hayley Williams [291]
  • Đầu và trái tim [292]
  • Đứng đầu
  • Heather Nova
  • Miser nhiệt
  • Nặng
  • Helium
  • Xin chào tạm biệt
  • Her's
  • Hideto Matsumoto
  • Hinder[293]
  • Tên anh ấy còn sống
  • Tổ ong
  • Chơi khăm
  • Khúc côn cầu
  • Giữ ổn định
  • Hố
  • Những người đàn ông rỗng
  • Holly McNarland
  • Xin chào Sleepwalkers
  • Hoobastank
  • Gurus Hoodoo
  • Hootie và cá bú
  • Lông ngựa [294]
  • Nhiệt nóng nóng
  • Rắn nóng
  • Ngôi nhà của tình yêu
  • Người housemartins
  • Howlin Maggie
  • Hozier
  • Hum
  • Bộ phim truyền hình con người
  • Hàng trăm lý do
  • Thợ săn Valentine
  • Thợ săn và người sưu tầm
  • Bão số 1 [295]
  • Đau
  • Hüsker Dü [296]
  • Hypnolovewheel

I[edit][edit]

  • Tôi ghét Kate
  • Tôi yêu bạn nhưng tôi đã chọn bóng tối
  • Tôi mẹ đất
  • iamamiwhoami
  • TÔI LÀ X
  • Ian Brown
  • Icicle hoạt động
  • Biểu tượng cho thuê
  • Ida Maria
  • Ideamen
  • Nhàn rỗi
  • Tôi không biết làm thế nào nhưng họ đã tìm thấy tôi
  • Hãy tưởng tượng những con rồng [297] [298] [299] [300]
  • Imogen heap
  • Incubus [301] [302]
  • Nhiệm vụ ngây thơ
  • Thảm truyền cảm hứng
  • học viện
  • INTERPOL
  • Vào người khác
  • Vô hình
  • Inxs
  • Sắt và rượu vang
  • Isaac Slade
  • Islands[303]
  • Vạch ngà

J[edit][edit]

  • Jack tắt Jill
  • Jack White
  • Ma -nơ -canh của Jack
  • Jaguares
  • James
  • James Blunt
  • James Bourne
  • James Iha
  • James "The Rev" Sullivan
  • Jamie N Commons
  • Nghiện Jane
  • Lọ bằng đất sét
  • Jarvis Cocker
  • Jason Loewenstein
  • Hàm
  • Jerry Cantrell
  • Budd Jersey
  • Chuỗi Chúa Giêsu và Mary
  • Chúa Giêsu Jones
  • Thằn lằn Chúa Giêsu
  • Máy bay phản lực
  • Jill Sobule
  • Jimmie's Chicken Shack
  • Khu phức hợp Jimmy Chamberlin
  • Jimmy Eat World [304] [305] [306]
  • Jitters[307][308][309]
  • Joan Jett
  • Joanna Newsom
  • Bộ ba John Butler
  • John Frusciante [310]
  • Johnny Marr [311]
  • Joon Wolfsberg
  • Jonathan Davis
  • Jon Spencer Blues bùng nổ
  • Josh Dun
  • Joywave
  • Niềm vui ghê gớm
  • Judah và Sư tử
  • Judybats
  • Julian Casablancas
  • Julian đối phó
  • Juliana Hatfield
  • Juliana Hatfield ba
  • Lý thuyết Juliana
  • Julien-K
  • Juliette và Licks
  • Nói chuyện tháng 7
  • JXDN

K[edit][edit]

  • Lựa chọn của k
  • Chánh Kaiser
  • Dàn nhạc Kaizers
  • Kaleo
  • Kane
  • Hoa của Kara [312]
  • Kasabian
  • Keane
  • Kent
  • Kevin Devine
  • Giết Hannah
  • Killdozer
  • Những kẻ sát nhân
  • Tên hề sát nhân
  • Những vụ giết người
  • Kimbra
  • Vua Charles [313]
  • Tên lửa vua
  • Kings của sự tiện lợi
  • những vị vua của Leon
  • Kirsty Maccoll
  • Nhà bếp của sự khác biệt
  • Thời gian Kiwi
  • Klaxons
  • KMFDM
  • Thế giới dao
  • Knuckle puck
  • Kodaline
  • Kongos
  • The Kooks
  • Korn
  • KT Tunstall
  • Kula Shaker
  • Kurt Cobain
  • Kutless

L[edit][edit]

  • L7
  • LA
  • Lacey Sturm
  • LaFee
  • LAFONTAINES
  • LANY[314][315]
  • L'Arc-en-Ciel
  • Tình yêu Larrikin
  • Con cuối cùng
  • Khủng long cuối cùng
  • Những con rối bóng cuối cùng
  • Lawson
  • Hệ thống âm thanh LCD
  • Các đầu chanh
  • Ít hơn Jake
  • Hãy hoạt động
  • Thư gửi Cleo
  • LEVELLERS
  • Những kẻ nói dối
  • Các tự do
  • Cuộc sống và thời gian
  • Lifehouse
  • Hạt sét
  • Đèn
  • Hoa huệ
  • Lil peep
  • Thời gian lilac
  • Limblifter
  • Các limousines
  • Limp Bizkit [316]
  • Công viên Linkin [174] [317] [318]
  • Sáng
  • Trực tiếp
  • Những sinh vật sống
  • Liz Phair
  • Lloyd Cole [319]
  • Lo-Pro
  • Địa phương h
  • Người bản địa địa phương
  • Lệ nghỉ
  • Vòng
  • Lostalone
  • Lostprophets[320][321]
  • Lou Barlow
  • Lou Reed
  • Loa phát thanh
  • thời vua Louis thứ XIV
  • Những người yêu thíchhamm
  • Đáng yêu
  • Tình yêu giữa những kẻ lập dị
  • Tình yêu và tên lửa
  • Yêu pin
  • Tình yêu nhổ tình yêu
  • Thấp
  • Thấp hơn Atlantis [322]
  • Lucero
  • Người sáng suốt
  • Lumineers
  • ánh trăng
  • Jackson quyến rũ
  • Tươi tốt
  • Lyapis Trubetskoy
  • Lynda Thomas

M[edit][edit]

  • M83
  • Mùa điên
  • Anh em Madden
  • Hồ Madina
  • Madrugada
  • Dirt Magic [323]
  • Magnapop
  • Maine
  • Makethisrelate
  • Mallory Knox
  • Người đàn ông hay Astro-Man?
  • Dàn nhạc Manchester
  • Mando diao
  • Các nhà truyền giáo đường phố Manic [324]
  • Mansun
  • Manu Chao
  • Ban nhạc diễu hành
  • Marco Restrepo
  • Sân chơi Marcy
  • Marianas rãnh
  • Marilyn Manson
  • Bến du thuyền và những viên kim cương
  • Mark Hoppus
  • Martha và bánh nướng xốp
  • Mars Volta [325]
  • Mary's Đan Mạch [326]
  • Cuộc tấn công lớn
  • Matchbox hai mươi
  • Vấn đề vật chất
  • Matt và Kim
  • Matt Willis
  • Matthew Good [327]
  • Matthew Good Band
  • Matthew ngọt ngào
  • Công viên Maxïmo
  • MAYDAY
  • Cuộc diễu hành Mayday [328] [329]
  • Ngôi sao Mazzy
  • McLusky
  • Con rối thịt
  • Dược phẩm
  • Meg Myers
  • Mekons
  • Melanie Martinez
  • Melissa auf der Maur
  • Melvins[330]
  • Mercury rev
  • Mgmt
  • Michael Poulsen
  • Michael Stipe
  • Tầng lớp trung lưu
  • Dầu nửa đêm
  • Những giọt chanh hùng mạnh
  • Những bosstones hùng mạnh
  • Mike Shinoda [318]
  • Miles Kane [331]
  • Cơ hội sữa
  • Các nhà máy
  • Tự nuông chiều không suy nghĩ
  • Bộ
  • Minutemen[332]
  • Quân đoàn thần kỳ
  • Missio
  • Nhiệm vụ
  • Di động
  • Moby
  • Mod vui vẻ
  • Mod Sun
  • Bóng chày hiện đại
  • Tiếng Anh hiện đại
  • Nhóm nhạc Modest mouse
  • Mogwai
  • Ẩm
  • Moloko
  • Monaco
  • Mono phồng
  • Monoral
  • Moonbabies
  • Nai
  • Morcheeba
  • Cuộc diễu hành buổi sáng
  • Gỗ sáng
  • Morphin
  • Morrissey
  • Mor ve Ötesi [333]
  • Mẹ yêu xương
  • Mẹ mẹ
  • Nhạc nền Motion City
  • Những con dê núi
  • Mowgli's
  • Ông Hudson
  • Mudhoney
  • Mumford & Sons
  • Muse[334][335][336]
  • Âm nhạc
  • Âm nhạc cho những con chim chết
  • Đột biến
  • Mõm
  • Valentine đẫm máu của tôi
  • Sự lãng mạn hóa học của tôi [337] [338] [339]
  • Những ngày đen tối nhất của tôi
  • Áo khoác buổi sáng của tôi
  • Máy của em gái tôi
  • Myles Kennedy

N[edit][edit]

  • NADA lướt sóng
  • Người khỏa thân và nổi tiếng
  • Tên lấy
  • Natalie Merchant
  • Quốc gia
  • Nhung quốc gia
  • Navarone
  • Cận kề cái chết
  • Thùng rác nguyên tử của Ned
  • Cần thở
  • Khu phố [340]
  • Ngựa neon [341]
  • Neon Ấn Độ
  • Cây neon [342]
  • Nerf Herder
  • NEU Electrikk
  • Khách sạn sữa trung tính
  • Netral
  • Đế chế mới
  • Glory mới tìm thấy [343] [344]
  • Quân đội mô hình mới
  • Đơn hàng mới
  • Chính trị mới
  • Các nhà khiêu dâm mới
  • Các gốc mới
  • Nic Nassuet [345]
  • Nick Cave và những hạt giống xấu
  • Nickelback[346][347]
  • Nico Vega
  • Câu đêm
  • Nightmare and the Cat
  • Chín dãy Alps đen [348]
  • Móng tay chín inch [349] [350] [351]
  • Chín lông mi [cần trích dẫn]citation needed]
  • Nirvana[296]
  • Không có sự tận tâm
  • Không nghi ngờ gì
  • NOAH[352]
  • Chim bay cao của Noel Gallagher
  • Noir désir
  • Không có gì ngoài những tên trộm
  • Khỏa thân
  • Các nữ thần

O[edit][edit]

  • O.A.R.
  • Ốc đảo
  • Màu xanh biển
  • Cảnh màu đại dương
  • Đại dương
  • Tỷ lệ cược
  • Con cái [353] [354]
  • Của chuột và đàn ông [355]
  • Của quái vật và đàn ông [356]
  • Của Montreal
  • Oingo Boingo
  • OK đi [357] [358] [359] [360]
  • Sông Okkervil
  • Cây bụi
  • Olenka và những người yêu mùa thu
  • Oliver Sykes
  • Oliver Tree [361]
  • One OK Rock [362] [363] [364]
  • OneRepublic[365]
  • Hoạt động M.D.
  • Orgy
  • Ostava
  • Đức Mẹ Hòa bình
  • Đêm cuối cùng của chúng tôi
  • Dịch vụ cú
  • Ozma

P[edit][edit]

  • P.O.D.
  • Thánh nhạt
  • Hoảng loạn! tại vũ trường [366] [367] [368] [369]
  • Papa Roach [370]
  • Parabelle
  • Paramore[371][372][373]
  • Passion Pit [374]
  • Phấn màu
  • Patrick Monahan
  • Patrick Stump
  • Patti Smith
  • Paul Westerberg
  • Paul Weller [375]
  • Vỉa hè
  • Pearl Jam
  • Pedro con sư tử
  • Pere ubu
  • Pete Wentz
  • Peter Bjorn và John
  • Peter Kember (còn gọi là Sonic Boom/Spectrum)
  • Peter Murphy
  • Phantogram
  • Phantom Planet
  • Phượng Hoàng
  • Xỏ khăn che mặt
  • Pierre Bouvier
  • Trụ cột
  • Gối
  • Pinback
  • Pixies
  • PJ Harvey
  • Giả dược
  • White T của đơn giản [376]
  • Plimsouls
  • Sao Diêm Vương
  • POE
  • Các nhà thơ của mùa thu
  • Các pogues
  • Polvo
  • Các spree đa âm
  • Ao
  • LU già tội nghiệp [377]
  • Pop Evil
  • Pop sẽ tự ăn
  • Cây nhím
  • Khiêu dâm cho pyros
  • Portishead
  • Bồ Đào Nha. Người đàn ông
  • Các tư thế
  • Possum Dixon
  • Dịch vụ bưu chính
  • Áp phích trẻ em
  • Powerman 5000
  • Các tổng thống của Hoa Kỳ
  • Những người giả vờ
  • Những người khá liều lĩnh
  • Tiếng hét nguyên thủy
  • Các vị thần đài phát thanh nguyên thủy
  • Các nguyên thủy
  • Primus[378]
  • Các tuyên bố [379]
  • Thần đồng
  • Những con thú tâm lý
  • Công ty TNHH Hình ảnh công khai.
  • Vũ binh Mudd [380]
  • Bị ngựa kéo ra
  • Bột giấy
  • Học sinh
  • Âm hộ galore
  • PVRIS[381]
  • Trụ cột

Q[edit][edit]

  • Nữ hoàng thời kỳ đồ đá [382]
  • Quicksand
  • Quietdrive[383]

R[edit][edit]

  • R.E.M.[384]
  • Ra Ra Riot [385]
  • Người Raconteurs
  • Radiohead[386]
  • Bộ phận Radio.
  • Iốt radio
  • Radwimps
  • Cơn thịnh nộ chống lại máy
  • Trẻ bị bỏ rơi ngoài đường
  • Cuộc diễu hành mưa
  • Ramones
  • Rapeman
  • Ratatat
  • Raveonettes
  • Ray Toro
  • Đèn cạo đèn
  • Bộ sẵn sàng
  • Phục hồi đứa trẻ
  • Ớt ớt đỏ [387] [388] [389]
  • Họa sĩ nhà màu đỏ
  • Bộ máy jumpsuit màu đỏ [390] [391] [392]
  • Redd Kross
  • Rạn san hô
  • Đồ giải khát
  • Regina Spektor
  • Relient K [393]
  • Remy Zero
  • Cho thuê
  • Renegade Soundwave
  • Sự thay thế
  • Republica
  • Đứa trẻ còn lại
  • Sự trả thù
  • Revolverheld
  • Quân đoàn nhịp điệu
  • Richard Ashcroft
  • Richard Hawley
  • Dap xe
  • Sông Cuomo
  • Robert "Throb" Young
  • Robyn Hitchcock
  • Tên lửa từ mật mã
  • Rockfords
  • Rooney
  • Roselia
  • Hoa hồng màu đỏ
  • Hạnh phúc hoàng gia
  • Máu hoàng gia
  • Cộng hòa Hoàng gia
  • Trux Hoàng gia
  • Rubens
  • Chạy sông về phía bắc
  • Rusty Willoughby [394]
  • Ryn Weaver

S[edit][edit]

  • Safetysuit
  • Sahara Nightnights
  • Cá voi nói
  • Thánh Asonia
  • Thánh địa Etienne
  • Saint Motel
  • Nước bọt
  • Muối ăn
  • Sam Roberts
  • Sambomaster
  • Sammy
  • Saosin[395]
  • Sara Craig
  • Lưu Ferris
  • Tiết kiệm Abel
  • Nói bất cứ điều gì
  • Máy quét
  • Scarling.
  • Sẹo trên Broadway
  • Sch
  • Trường cá
  • Điểm số
  • Scott Stapp
  • Scott Weiland
  • La hét máy bay phản lực
  • Cây hét lên
  • Kịch bản
  • Rong biển
  • Sebadoh
  • Serenade cũ
  • Seether
  • Bản thân
  • Bán kết
  • Các công chức
  • Bảy Mary ba
  • Shamen
  • Shawn Mullins
  • Cô ấy muốn trả thù
  • SHEARWATER
  • Shed Seven
  • Sheila vào ngày 7
  • Shellac
  • Shihad
  • Shinedown[396][397]
  • Những cái cẳng chân
  • Súng đồ chơi sáng bóng [398]
  • Tin tức vận chuyển
  • Ngân hàng ngắn
  • Hét lên
  • Rùng mình để suy nghĩ
  • Sia
  • Những chú cho con bị ốm
  • Sigur Rós
  • Người Do Thái bạc
  • Silverchair
  • Silverstein
  • Silversun Pickups
  • Đứa trẻ đơn giản
  • Tâm trí đơn giản
  • Kế hoạch đơn giản [399] [400]
  • Sinéad Lohan
  • Sinead O'Connor
  • Siouxsie và Banshees [401]
  • Chị Hazel
  • Các chị em của lòng thương xót
  • Sáu ngón tay vệ tinh
  • Sixpence không ai giàu hơn
  • Mười sáu Deluxe
  • Skillet[402][403]
  • Skindred
  • Sân da
  • Skunk anansie
  • Skye Sweetnam
  • Sleater-Kinney
  • Người ngủ
  • Tác nhân ngủ
  • Ngủ với Sirens [404]
  • Chuông xe trượt tuyết
  • Phòng ngủ
  • SLINT
  • Sloan
  • Chậm
  • Smash mouth [405]
  • Pumpkins Smashing [406]
  • Smith phương Tây
  • The Smithereens
  • The Smiths [407] [408]
  • Giáo hoàng hút thuốc
  • Hợm hĩnh
  • Tuần tra tuyết
  • Bánh xe tuyết
  • Mã xã hội
  • Biến dạng xã hội
  • SODA STEREO
  • Một số vỉa hè nhung
  • Một cái gì đó công ty
  • Con trai của dork
  • Sonic Youth
  • Con trai của ngày
  • Con trai của Elvis
  • Xin lỗi về con gái của bạn [409]
  • Sắp xếp Sol [410]
  • Nơi trú ngụ của linh hồn
  • Linh hồn ho
  • Đội âm thanh
  • Khu vườn âm thanh
  • Những âm thanh
  • Rồng súp
  • Nam khóc
  • Không gian vũ trụ
  • Spacemen 3
  • Sparta
  • Cây thương của số phận
  • Bác sĩ spin
  • Tinh thần của phương Tây
  • Tâm linh hóa
  • Splendora
  • Bọt biển
  • Sponge Cola [411]
  • Thìa
  • Thìa
  • Squeeze[412]
  • Cây đinh tán
  • Thánh Vincent
  • Đâm về phía tây
  • Staind
  • Starflyer 59
  • Starlings
  • Sao
  • Thủy thủ ngôi sao
  • Ngarset
  • Đài phát thanh nhà nước [413]
  • Sao Tây
  • Stereolab
  • Stereophonics
  • Steve Adey
  • Steve bị bỏng
  • Steve Taylor
  • Steve Taylor & The Perfect Foil
  • Hoa hồng bằng đá
  • Đá chua [414]
  • Phi công Đền Đá [415]
  • Câu chuyện của năm
  • Những kẻ xa lạ
  • Các nét
  • Các tàu điện ngầm
  • Da lộn
  • Đường
  • Tia đường [416]
  • Các đường
  • Sugarcult
  • Sullen[417]
  • Tổng 41 [418]
  • Người lái xe chủ nhật
  • Chủ nhật
  • Bất động sản ngày nắng [419]
  • Sunrise Avenue [420]
  • Động vật siêu lông
  • Siêu xe
  • Superchick
  • Superchunk
  • Superdrag
  • Supergrass
  • SuperEaven
  • Các siêu nhân
  • Được bao quanh
  • Suzanne Vega
  • Thiên nga
  • Nước ngọt
  • Người yêu
  • Swervedriver
  • Switchfoot[421]
  • SWMRS
  • Hệ thống xuống [422]

T[edit][edit]

  • Một chút
  • Takida
  • Lấy lại Chủ nhật [423] [424]
  • Nói chuyện
  • Tọa đàm
  • Hội trường Tally
  • Tame Impala
  • Tapes 'n băng
  • Tappi Tíkarr
  • Taproot
  • Taylor Momsen
  • Bữa tiệc trà
  • Đội ngủ
  • Nhưng giọt nươc măt
  • Fanclub tuổi teen
  • Tegan và Sara
  • Các kính viễn vọng
  • Đền thờ của con chó
  • Những điều khủng khiếp
  • Kiểm tra icicles
  • Texas[425]
  • Th 'Faith Healers
  • Con cho đo
  • The
  • Học viện là ... [426]
  • Therapy?
  • Ở đó cho ngày mai
  • Họ có thể là những người khổng lồ
  • Sợi dây trắng mỏng
  • Suy nghĩ của Fellers Union Local 282
  • Ngày thứ ba
  • Mắt mắt thứ ba [427]
  • Mười ba giác quan
  • Ba mươi giây đến sao Hỏa [428] [429]
  • Thế kỷ này
  • Hình ảnh này
  • THOM YORKE
  • Krutch ngàn feet
  • Ba ngày ân hạn [430] [431] [432]
  • Ba con cá
  • Ba giờ
  • Thrice[433]
  • Ném Muses
  • Tiffany Alvord
  • Hổ xin vui lòng
  • Tim McIlrath
  • Tinfed
  • Tism
  • Con cóc bánh xích ướt
  • Toadies
  • khách sạn Tokyo
  • Câu lạc bộ cảnh sát Tokyo
  • Tomahawk
  • Tom Delonge
  • Tom Fletcher
  • Tom Morello
  • Tom chờ [434]
  • thuốc bổ
  • Đêm nay còn sống
  • Tool[435]
  • Quá nhiều niềm vui
  • Tori Amos
  • Tracy Bonham
  • Hông bi thảm
  • Xe lửa
  • Transvision Vamp
  • Trapt
  • Trashcan Sinatras
  • Travis
  • Trent Reznor
  • Các chuyến đi
  • Bước đi Daisy
  • Troy Baker
  • TSE bay
  • TTNG
  • Tuscadero
  • TV trên radio
  • Twaker
  • Hai mươi một phi công [436]
  • Đôi Đại Tây Dương
  • Câu lạc bộ rạp chiếu phim hai cửa
  • Tyler Joseph
  • Tyson Ritter

U[edit][edit]

  • U2[437]
  • Người tìm kiếm sức mạnh tổng hợp phổ biến
  • Casanova xấu xí
  • Cảnh cực kỳ sống động
  • Bác Tupelo
  • Thế giới ngầm
  • Dưới ảnh hưởng của những người khổng lồ
  • Uniklubi
  • Bất ổn
  • Không có
  • Luật vẫn chưa được viết
  • Thúc giục quá mức cần thiết
  • Chúng tôi trong số những người còn lại
  • Được sử dụng
  • Uverworld

V[edit][edit]

  • Các loại vắc-xin
  • Cuối tuần ma cà rồng
  • Vanessa Petruo
  • Vaselines
  • Rộng lớn
  • Veridia
  • Versaemerge
  • Đấu với
  • Chân trời dọc
  • Muối Veruca
  • Verve
  • Ống Verve
  • VHS hoặc beta
  • Vib Gyor
  • Vic Chestnutt
  • Victoria Williams
  • Những cây nho
  • Nữ giới bạo lực
  • SOHO bạo lực
  • Các trinh nữ
  • Núi lửa mặt trời
  • Các liên kết von
  • Voxtrot

W[edit][edit]

  • Wakey!Wakey!
  • Bước ra khỏi trái đất
  • Đi bộ mặt trăng [438]
  • Các bức tường hoa
  • Tàu đắm
  • Walt Mink
  • Wannadies
  • Warpaint
  • Waterparks[439]
  • WAVVES
  • Sáp trên radio
  • Chúng tôi là các nhà khoa học
  • Chúng tôi là đại dương
  • Chúng tôi là các vị vua [440]
  • Ween[441][442][443]
  • Những người yếu hơn
  • Weathers[444]
  • Những món quà cưới
  • Weeping liễu
  • Weezer [445] [446] [447]
  • Âm mưu tốt
  • Whale[448]
  • Wheatus
  • Những lời nói dối trắng
  • Các sọc trắng
  • Thị trấn trắng
  • Wilco
  • Dâu rừng
  • Ngủ đông
  • Sói Alice
  • Cuộc diễu hành sói
  • Wolfhound
  • Tử cung
  • Những thứ kỳ diệu
  • Shjips bằng gỗ
  • Làm việc cho một thành phố tự do hạt nhân
  • Đảng thế giới
  • WZRD

X[edit][edit]

  • Đại sứ X [449]

Y[edit][edit]

  • Yeah yeah yeahs
  • Yellowcard[450]
  • Yo la tengo
  • Bạn là tôi
  • Tôi và bạn gặp nhau lúc sáu giờ
  • Tay súng trẻ
  • Người khổng lồ trẻ
  • Youngblood Hawke
  • Yungblud[451]

Z[edit][edit]

  • Zoé
  • Zolas
  • Zonic Shockum
  • Zox
  • Zutons
  • Zvuki Mu
  • Zwan

Xem thêm [sửa][edit]

  • Danh sách các nghệ sĩ kim loại thay thế
  • Danh sách các nhạc sĩ Britpop
  • Danh sách các nghệ sĩ pop trong mơ
  • Danh sách các ban nhạc rock gothic
  • Danh sách các nghệ sĩ nhạc pop độc lập
  • Danh sách các nhạc sĩ nhạc rock độc lập
  • Danh sách các ban nhạc rock công nghiệp
  • Danh sách các nhóm nhạc toán
  • Danh sách các ban nhạc sau grunge
  • Danh sách các ban nhạc hồi sinh sau punk
  • Danh sách các ban nhạc sau rock
  • Danh sách các nhạc sĩ Shoegazing
  • Danh sách các nhạc sĩ

References[edit][edit]

  1. ^Allmusic +44 Bio. Tất cả âm nhạc. Allmusic +44 bio. Allmusic.
  2. ^Ryan, Patrick (ngày 19 tháng 7 năm 2013). "3 cửa xuống để chơi các trinh sát của Hoa Kỳ Jamboree". Hoa Kỳ hôm nay. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Ryan, Patrick (July 19, 2013). "3 Doors Down to play U.S. Scouts Jamboree". USA Today. Retrieved July 1, 2015.
  3. ^Birchmeier, Jason. "3oh! 3 Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Birchmeier, Jason. "3OH!3 Bio". AllMusic. Retrieved February 10, 2018.
  4. ^Birchmeier, Jason (ngày 31 tháng 8 năm 2011). "Độc giả thăm dò ý kiến: Những bài hát tồi tệ nhất của những năm 1990". Đá lăn. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Birchmeier, Jason (August 31, 2011). "Readers Poll: The Worst Songs of the Nineties". Rollingstone. Retrieved February 10, 2018.
  5. ^Allmusic 7 năm Bitch Bio. Tất cả âm nhạc. Allmusic 7 Year Bitch bio. Allmusic.
  6. ^"8stops7 - tiểu sử, album, liên kết phát trực tuyến - allmusic". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018. "8stops7 - Biography, Albums, Streaming Links - AllMusic". AllMusic. Retrieved January 24, 2018.
  7. ^"12 viên đá 'hình ảnh hoàn hảo". Tạp chí Sân khấu. Ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "12 Stones' Picture Perfect". Side Stage Magazine. July 1, 2017. Retrieved February 10, 2018.
  8. ^"13 động cơ". CBC dũng cảm sóng mới. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "13 Engines". CBC Brave New Waves. Retrieved February 10, 2018.
  9. ^"54-40 Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "54-40 Bio". AllMusic. Retrieved February 10, 2018.
  10. ^"Tòa nhà Đức Thánh Linh - 77s". Nhà thu phí. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Holy Ghost Building - The 77s". Tollbooth. Retrieved February 10, 2018.
  11. ^Vàng, Fran. "Rock Band 311 để tổ chức hành trình hòa nhạc trên Na Uy Pearl". Hoa Kỳ hôm nay. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2014. Golden, Fran. "Rock band 311 to host concert cruise on Norwegian Pearl". USA Today. Retrieved September 17, 2014.
  12. ^V, Jonny (ngày 9 tháng 4 năm 2018). "Công viên pin thêm một hành động khác, 311 và con cái". Nóng 104,7. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. V, Jonny (April 9, 2018). "Battery Park adds another act, 311 and The Offspring". Hot 104.7. Retrieved April 24, 2018.
  13. ^Frank, Annalize (ngày 25 tháng 7 năm 2017). "Ban nhạc rock-reggae 311 đến tiêu đề nghệ thuật thường niên lần thứ 20, Beats & Eats". Kinh doanh Detroit của Crain. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018. Frank, Annalise (July 25, 2017). "Rock-reggae band 311 to headline 20th annual Arts, Beats & Eats". Crain's Detroit Business. Retrieved April 24, 2018.
  14. ^Ruhlmann, William. "10.000 maniacs sinh học". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Ruhlmann, William. "10,000 Maniacs Bio". AllMusic. Retrieved January 21, 2018.
  15. ^"Kỷ niệm 15 năm rung chuyển với một ngày để nhớ". Nhà hát Dallas. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018. "Celebrate 15 Years Of Rocking Out With A Day to Remember". Dallas Theater. Retrieved July 19, 2018.
  16. ^Goodman, William (ngày 21 tháng 3 năm 2011). "Một chuyến tham quan mùa hè hoàn hảo vòng tròn". Quay. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014. Goodman, William (March 21, 2011). "A Perfect Circle Plot Summer Tour". Spin. Retrieved December 16, 2014.
  17. ^Hudson, Alex (ngày 25 tháng 11 năm 2015). "Puscifer cân bằng bóng tối của nó với Levity". Georgia thẳng. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015. Hudson, Alex (November 25, 2015). "Puscifer balances its darkness with levity". The Georgia Straight. Retrieved March 6, 2015.
  18. ^Goodman, William (ngày 22 tháng 6 năm 2011). "Trong studio: Puscifer của Maynard James Keenan". Quay. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016. Goodman, William (June 22, 2011). "In the Studio: Maynard James Keenan's Puscifer". Spin. Retrieved March 6, 2016.
  19. ^"Một vòng tròn hoàn hảo". Nhạc sĩ đương đại. 54. 2006. ISBN & NBSP; 9780787680671. "A Perfect Circle". Contemporary Musicians. 54. 2006. ISBN 9780787680671.
  20. ^Một tên lửa lên mặt trăng tại allmusic A Rocket to the Moon at Allmusic
  21. ^"Một bộ phim câm - phỏng vấn". The405. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2011. "A Silent Film – Interview". The405. Retrieved April 20, 2011.
  22. ^"'Trận chiến các ban nhạc' của Pakistan mang đến những ngôi sao". Vịnh. Ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. "Pakistan's 'Battle of the Bands' brings in the stars". Gulfnews. August 12, 2017. Retrieved January 21, 2018.
  23. ^"Chấp nhận - Phantoms". Punknews.org. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009. "Acceptance – Phantoms". Punknews.org. Retrieved October 16, 2009.
  24. ^Granger, Thom. "Adam một lần nữa sinh học". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Granger, Thom. "Adam Again Bio". AllMusic. Retrieved January 21, 2018.
  25. ^"Adam Gontier tiếp tục rung chuyển sau khi rời khỏi ba ngày ân sủng". rìu. "Adam Gontier keeps rocking after leaving Three Days Grace". axs.
  26. ^Sutton, Michael. "Đáng yêu". Tất cả âm nhạc. Sutton, Michael. "Adorable". AllMusic.
  27. ^"Đánh giá trực tiếp: Afi [Rock City, Nottingham] ngày 5 tháng 4 năm 2010". Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. "Live Review: AFI [Rock City, Nottingham] April 5, 2010". Retrieved December 21, 2014.
  28. ^"Sự kiện". Seattlepi.com. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. "Events". seattlepi.com. Retrieved December 21, 2014.
  29. ^"Sau lịch sử buổi hòa nhạc của dự án nửa đêm". Bản hòa nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "After Midnight Project's Concert History". Concertarchives. Retrieved February 10, 2018.
  30. ^Loftus, Johnny. "Chống lại tôi!". Tất cả âm nhạc. Loftus, Johnny. "Against Me!". AllMusic.
  31. ^"Chống lại hiện tại". Sputnik. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Against the Current". Sputnik. Retrieved February 10, 2018.
  32. ^"Lịch sử buổi hòa nhạc của Age of Chance". Bản hòa nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Age of Chance's Concert History". Concertarchives. Retrieved February 10, 2018.
  33. ^Bush, John. "Hàng không". Tất cả âm nhạc. Bush, John. "Air". AllMusic.
  34. ^Stephen Thomas Erlewine. "Alanis Morissette". Tất cả âm nhạc. Stephen Thomas Erlewine. "Alanis Morissette". AllMusic.
  35. ^"Đánh giá âm nhạc: Alex Clare -" Quá gần "". Cô ấy biết. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Music review: Alex Clare -- "Too Close"". Sheknows. Retrieved February 10, 2018.
  36. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Alice in chuỗi - tiểu sử âm nhạc, tín dụng và đĩa hát". Tất cả âm nhạc. Tập đoàn Rovi. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2012. Erlewine, Stephen Thomas. "Alice in Chains - Music Biography, Credits and Discography". Allmusic. Rovi Corporation. Retrieved September 22, 2012.
  37. ^"Âm nhạc - Nông trại Ant Alien". BBC. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013. "Music - Alien Ant Farm". BBC. Retrieved February 1, 2013.
  38. ^Lipshutz, Jason (ngày 5 tháng 6 năm 2013). "Alien Ant Farm, 'Hãy cho em biết': Video độc quyền ra mắt". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015. Lipshutz, Jason (June 5, 2013). "Alien Ant Farm, 'Let Em Know': Exclusive Video Premiere". Billboard. Retrieved November 23, 2015.
  39. ^Daronco, Mike. "Bộ ba kiềm". Tất cả âm nhạc. DaRonco, Mike. "Alkaline Trio". AllMusic.
  40. ^"The All-American từ chối | Tiểu sử & Lịch sử". Tất cả âm nhạc. "The All-American Rejects | Biography & History". AllMusic.
  41. ^Weesner, Joshua (ngày 25 tháng 3 năm 2017). "All Time Low Devingil 'cuối cùng là Renegade,' Tour mới". Rìu. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Weesner, Joshua (March 25, 2017). "All Time Low unveil 'Last Young Renegade,' new tour". Axs. Retrieved January 21, 2018.
  42. ^"Casey McPherson của Alpha Rev đã tìm thấy tình yêu và ngừng bị bắt". Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018. "Casey McPherson of Alpha Rev Found Love and Stopped Getting Arrested". Retrieved February 11, 2018.
  43. ^Monger, Timothy. "Alt-J". Tất cả âm nhạc. Monger, Timothy. "Alt-J". AllMusic.
  44. ^Monger, James. "Tác giả Mỹ sinh học". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Monger, James. "American Authors Bio". AllMusic. Retrieved January 21, 2018.
  45. ^Wilson, Mackenzie. "Hi-Fi Mỹ". Tất cả âm nhạc. Wilson, MacKenzie. "American Hi-Fi". AllMusic.
  46. ^Monger, James Christopher. "Tiêu chuẩn Mỹ". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016. Monger, James Christopher. "American Standards". Allmusic. Retrieved August 13, 2016.
  47. ^"Bộ khuếch đại: Echo Street". Ngày 3 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018. "Amplifier: Echo Street". June 3, 2013. Retrieved February 11, 2018.
  48. ^Henderson, Alex. "Anathema - một ngày tốt đẹp để thoát". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015. Henderson, Alex. "Anathema - A Fine Day to Exit". Allmusic. Retrieved March 20, 2015.
  49. ^Kahn-Harris, Keith (2007). Kim loại cực đoan: Âm nhạc và văn hóa ở rìa. Băng sơn. p. & nbsp; 133. ISBN & NBSP; 978-1845203993. Kahn-Harris, Keith (2007). Extreme Metal: Music and Culture on the Edge. Berg. p. 133. ISBN 978-1845203993.
  50. ^Loftus, Johnny. "Anberlin". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Loftus, Johnny. "Anberlin". AllMusic. Retrieved July 11, 2018.
  51. ^Rosner, Ben (ngày 12 tháng 5 năm 2016). "Andy Black: Đánh giá bên bóng". Dán. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2017. Rosner, Ben (May 12, 2016). "Andy Black: The Shadow Side Review". Paste. Retrieved February 12, 2017.
  52. ^Toomey, Alyssa (ngày 28 tháng 1 năm 2015). "Tin tức/Blink-182's Tom Delonge trả lời cho cuộc phỏng vấn của Mark Hoppus và Travis Barker:" Mối quan hệ của chúng tôi đã bị đầu độc "". E! Trực tuyến. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2015. Toomey, Alyssa (January 28, 2015). "News/Blink-182's Tom DeLonge Responds to Mark Hoppus and Travis Barker's Rolling Stone Interview: "Our Relationship Got Poisoned"". E! Online. Retrieved March 28, 2015.
  53. ^Prato, Greg. "APB". Tất cả âm nhạc. Prato, Greg. "APB". AllMusic.
  54. ^Leahey, Andrew. "Lửa Arcade". Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Arcade Fire". AllMusic.
  55. ^McGuire, Joe (ngày 13 tháng 11 năm 2013). "Andrew Groves của Arcane Roots tiết lộ trò chơi Backstage của Roulette của Nga trước buổi biểu diễn của King Tut". Kỷ lục hàng ngày. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018. McGuire, Joe (November 13, 2013). "Arcane Roots' Andrew Groves reveals backstage game of cake Russian Roulette ahead of King Tut's gig". Daily Record. Retrieved January 22, 2018.
  56. ^Kelly, Aoife (ngày 18 tháng 3 năm 2015). "Arcane Roots thông báo cho chuyến lưu diễn của Vương quốc Anh và Ireland bắt đầu tại Học viện, Dublin". Ailen độc lập. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018. Kelly, Aoife (March 18, 2015). "Arcane Roots announce UK and Ireland tour kicking off at The Academy, Dublin". Irish Independent. Retrieved January 24, 2018.
  57. ^Phares, Heather. "Kiến trúc ở Helsinki". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Architecture in Helsinki". AllMusic.
  58. ^"Tiến trình bão của khỉ Bắc Cực". Grammy.com. Ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. "Arctic Monkeys' Stormy Progression". Grammy.com. December 2, 2014. Retrieved January 1, 2017.
  59. ^"Allmusic - Khu vực 11". Tất cả âm nhạc. "AllMusic - Area 11". AllMusic.
  60. ^"Arkells để tham quan Hoa Kỳ vào mùa thu này". Grammy.com. Ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. "Arkells to tour the United States this fall". Grammy.com. July 24, 2017. Retrieved January 1, 2017.
  61. ^"Cao như Lions tái hợp và gầm lên tại Webster Hall". Huff Post. Ngày 29 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2018. "As Tall As Lions Reunite and Roar Again at Webster Hall". Huff Post. December 29, 2015. Retrieved November 29, 2018.
  62. ^"Xếp hạng hồ sơ của bạn: Tim Wheeler xếp hạng tám album của Ash". Tiếng ồn. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015. "Rank Your Records: Tim Wheeler Ranks Ash's Eight Albums". NOISEY. Retrieved September 29, 2015.
  63. ^Eremenko, Alexey. "Mada Minu Ashita ni". Tất cả âm nhạc. Tập đoàn Macrovision. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015. Eremenko, Alexey. "Mada Minu Ashita Ni". Allmusic. Macrovision Corporation. Retrieved July 13, 2015.
  64. ^Eremenko, Alexey. "Lướt Bungaku Kamakura". Tất cả âm nhạc. Tập đoàn Macrovision. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013. Eremenko, Alexey. "Surf Bungaku Kamakura". Allmusic. Macrovision Corporation. Retrieved September 30, 2013.
  65. ^Blistein, Jon (ngày 21 tháng 1 năm 2016). "Tại The Drive-In Work On New Music, Plot Tour". Đá lăn. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Blistein, Jon (January 21, 2016). "At the Drive-In Working on New Music, Plot Tour". Rollingstone. Retrieved July 11, 2018.
  66. ^"Vận động viên nhạc rock Anh tại Babylon". Tin tức hàng ngày Hurriyet. Ngày 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2018. "British rock band Athlete at Babylon". Hurriyet Daily News. March 2, 2012. Retrieved November 20, 2018.
  67. ^Phares, Heather. "Atlas Genius". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Atlas Genius". AllMusic.
  68. ^Cổ áo, Matt. "Atom Smash". Tất cả âm nhạc. Collar, Matt. "Atom Smash". AllMusic.
  69. ^Sokal, La Mã (ngày 1 tháng 1 năm 2006). "Audioslave: Kool Haus, Toronto Ontario - ngày 1 tháng 3 năm 2003". Kêu lên!. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2015. Sokal, Roman (January 1, 2006). "Audioslave: Kool Haus, Toronto Ontario - March 1, 2003". Exclaim!. Retrieved November 20, 2015.
  70. ^"Audioslave xuất hiện 'hết lưu vong'". Cắm trực tuyến. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2007. "Audioslave Comes 'Out of Exile'". Plugged In Online. Archived from the original on March 17, 2006. Retrieved August 25, 2007.
  71. ^"Autolux - Rock thử nghiệm thập niên 90 cho ngày hôm nay". Indiebandguru. Ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. "Autolux — '90s Experimental Rock for Today". indiebandguru. April 27, 2016. Retrieved January 1, 2017.
  72. ^"Avril Lavigne Essentials". Nhạc Apple. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2018. Alt-rock Upstart Avril Lavigne đã rơi vào bảng xếp hạng vào năm 2002 với một âm thanh phát ra một ngón tay giữa bị biến đổi móng tay màu đen tại thế giới siêu hạng của các bạn cùng lớp Britney Spears và Christina Aguilera. "Avril Lavigne Essentials". Apple Music. Retrieved September 20, 2018. Alt-rock upstart Avril Lavigne came crashing into the charts in 2002 with a sound that stuck up a black nail-varnished middle finger at the hyper-polished world of classmates Britney Spears and Christina Aguilera.
  73. ^"Aaron Bruno của Awolnation On Run, lịch trình lưu diễn dữ dội của họ và nhiều hơn nữa". Thepopbreak.com. Ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017. "Aaron Bruno of Awolnation on Run, Their Intense Touring Schedule & More". Thepopbreak.com. June 26, 2015. Retrieved August 2, 2017.
  74. ^"B-52s để đá ra với BPO". Buffalo News. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2019. "B-52s to rock out with the BPO". Buffalo News. Retrieved May 24, 2019.
  75. ^Ehrenhalt, Lizzie (ngày 20 tháng 2 năm 2017). "Từ tầng hầm của một phòng trưng bày nghệ thuật ở thành phố Minneapolis đến tầm cao của bối cảnh đá thay thế: Babes ở Toyland". MINNPOST. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Ehrenhalt, Lizzie (February 20, 2017). "From a Minneapolis art gallery's basement to the heights of the alternative rock scene: Babes in Toyland". Minnpost. Retrieved February 10, 2018.
  76. ^Donelson, Marcy. "Sách xấu". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Donelson, Marcy. "Bad Books". Allmusic. Allmusic.
  77. ^Kennedy, Tory (ngày 9 tháng 10 năm 2014). "Nghe Bad Suns". Lala. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Kennedy, Tory (October 9, 2014). "Listen To Bad Suns". The Lala. Retrieved February 10, 2018.
  78. ^Yeung, Neil. "Badflower". Tất cả âm nhạc. Yeung, Neil. "Badflower". Allmusic.
  79. ^Cohen, Ian (ngày 30 tháng 12 năm 2014). "Năm ở hậu-Hardcore: có sóng mới mào?". Phương tiện truyền thông Pitchfork. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016. ... Ranh giới đã đàn hồi [của "làn sóng mới của hậu-Hardcore"] được kéo dài bao gồm các hành vi rock alt cổ điển như cân bằng và bình tĩnh ... Cohen, Ian (December 30, 2014). "The Year In Post-Hardcore: Has the New Wave Crested?". Pitchfork Media. Retrieved April 15, 2016. ...the already-elastic boundaries [of "The New Wave of Post-Hardcore"] stretched to include classicist alt rock acts like Balance and Composure...
  80. ^"Band of Horse Vé". VividSeats. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Band of Horses Tickets". Vividseats. Retrieved February 10, 2018.
  81. ^"Phụ nữ Barenaken". Hội trường Infinity Ive. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Barenaked Ladies". Infinity Hall ive. Retrieved February 10, 2018.
  82. ^"Lịch sử buổi hòa nhạc của phụ nữ Barenakes". Lưu trữ buổi hòa nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Barenaked Ladies's Concert History". Concert archives. Retrieved February 10, 2018.
  83. ^"Baryonyx -" Fuori il Blizzard "". Nhãn giun gỗ. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019. "Baryonyx - "Fuori il Blizzard"". Woodworm Label. Retrieved March 22, 2019.
  84. ^"Baryonyx -" Fuori il Blizzard "". Audioglobe. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019. "Baryonyx - "Fuori il Blizzard"". Audioglobe. Retrieved March 22, 2019.
  85. ^"Voce e Chitarra Sfida Elettro rock dei baryonyx". Il Tirreno. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016. "Voce e chitarra sfida elettro rock dei Baryonyx". Il Tirreno. Retrieved September 6, 2016.
  86. ^Hội trưởng, John. "Bastille". Tất cả âm nhạc. Buchanan, John. "Bastille". Allmusic.
  87. ^Phares, Heather. "Trận chiến". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Battles". Allmusic. Allmusic.
  88. ^"Bayside/lưu trong ngày/iata/quá cảnh". Sputnik. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Bayside/Saves the Day/IATA/Transit". Sputnik. Retrieved February 10, 2018.
  89. ^Phares, Heather. "Hãy là thú cưng của riêng bạn". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Be Your Own Pet". Allmusic. Allmusic.
  90. ^Monger, James. "Sinh học mắt hạt". Tin tức. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. Monger, James. "Beady Eye Bio". Newsday. Retrieved February 3, 2018.
  91. ^"Beastie Boys - Rock thay thế tại Randy's Rodeo". Randysrodeo. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Beastie Boys - Alternative Rock at Randy's Rodeo". Randysrodeo. Retrieved February 10, 2018.
  92. ^Cosby, James (ngày 21 tháng 8 năm 2014). "Long Live The Beastie Boys: năm bài hát được đánh giá cao nhất của họ". Vấn đề pop. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Cosby, James (August 21, 2014). "Long Live the Beastie Boys: Their Five Most Underappreciated Songs". Pop matters. Retrieved February 10, 2018.
  93. ^Cahill, Mikey (ngày 12 tháng 10 năm 2017). "Anh hùng La Alt Rock Beck đi pop với Aussie Flume và nhớ gần như đang chiến đấu với một người địa phương". news.com.au. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. Cahill, Mikey (October 12, 2017). "LA alt rock hero Beck goes pop with Aussie Flume and remembers nearly getting in a fight with a local". news.com.au. Retrieved January 1, 2017.
  94. ^Mason, Stewart. "Beirut". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "Beirut". Allmusic. Allmusic.
  95. ^Kloeppel, Geena (ngày 11 tháng 7 năm 2017). "Belly đang thực hiện album mới đầu tiên của họ sau 22 năm". Quay. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Kloeppel, Geena (July 11, 2017). "Belly Are Making Their First New Album in 22 Years". Spin. Retrieved February 10, 2018.
  96. ^"Ben gấp tiểu sử". Tiểu sử.com. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Ben Folds Biography". Biography.com. Retrieved February 10, 2018.
  97. ^Seida, Linda. "Ben Kweller". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Seida, Linda. "Ben Kweller". Allmusic. Allmusic.
  98. ^ Abhenderson & n.d; Sisak & Gaydos 2011; Miller 2004; Lipshutz 2009; Cox 2014; Floyd 2015; Walden 2015; Davis-Young 2015.a b Henderson & n.d; Sisak & Gaydos 2011; Miller 2004; Lipshutz 2009; Cox 2014; Floyd 2015; Walden 2015; Davis-Young 2015.
  99. ^Ankeny, Jason. "Beth Orton". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Beth Orton". Allmusic. Allmusic.
  100. ^Prato, Greg. "Tốt hơn Ezra". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015. Prato, Greg. "Better Than Ezra". Allmusic. Retrieved July 30, 2015.
  101. ^"Đánh giá album tràn: Cẩn thận với bóng tối - Bạn có thật không?". "Spill Album Review: Beware of Darkness – Are You Real?".
  102. ^"Phỏng vấn - Kyle Nicolaides của Coiware of Darkness". Ngày 28 tháng 11 năm 2016. "Interview – Kyle Nicolaides Of Beware of Darkness". November 28, 2016.
  103. ^"Cẩn thận với bóng tối". Tất cả âm nhạc. "Beware of Darkness". AllMusic.
  104. ^"Biffy Clyro: Câu đố". Nme. Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2011. "Biffy Clyro: Puzzle". NME. May 31, 2007. Retrieved October 19, 2011.
  105. ^Deming, Mark. "Tiểu sử đen lớn". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010. Deming, Mark. "Big Black Biography". Allmusic. Retrieved March 20, 2010.
  106. ^"Big Dipper". Tất cả âm nhạc. "Big Dipper". AllMusic.
  107. ^Leahey, Andrew. "The Big Pink". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "The Big Pink". Allmusic. Allmusic.
  108. ^Conde, Chris. "Ngày xanh phá hủy San Antonio". Hiến pháp. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2018. Conde, Chris. "Green Day Destroys San Antonio". Sacurrent. Archived from the original on October 2, 2017. Retrieved February 18, 2018.
  109. ^Eliscu, Jenny (ngày 1 tháng 5 năm 2000). "PUGILISM PUGILISM". Newyork. 33 (17): 122. Eliscu, Jenny (May 1, 2000). "Pumpkin Pugilism". New York. 33 (17): 122.
  110. ^Loftus, Johnny. "Billy Talent Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. Loftus, Johnny. "Billy Talent Bio". AllMusic. Retrieved February 3, 2018.
  111. ^Birchmeier, Jason. "Chim của Tokyo". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018. Birchmeier, Jason. "Birds of Tokyo". AllMusic. Retrieved July 19, 2018.
  112. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Björk". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Erlewine, Stephen Thomas. "Björk". Allmusic. Allmusic.
  113. ^Deming, Mark. "Trẻ em da đen". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Deming, Mark. "Black Kids". Allmusic. Allmusic.
  114. ^"Ánh sáng đen cháy". Sputnikmusic. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019. "Black Light Burns". Sputnikmusic. Retrieved April 28, 2019.
  115. ^NIESEL, JEFF (30 tháng 9 năm 2016). "Câu lạc bộ xe máy Black Rebel Black Rebel đã học cách nắm lấy sự hỗn loạn của sự nghiệp của họ". Clevescene. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017. Niesel, Jeff (September 30, 2016). "Alt-Rockers Black Rebel Motorcycle Club Have Learned to Embrace the Chaos of Their Career". Clevescene. Retrieved February 3, 2017.
  116. ^Sommers, Kate; Harris, Sydney (ngày 19 tháng 3 năm 2019). "Bleachers được chọn cho buổi hòa nhạc solo". Người tiên tri. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019. Sommers, Kate; Harris, Sydney (March 19, 2019). "Bleachers selected for Solo Concert". The Oracle. Retrieved September 9, 2019.
  117. ^Prato, Greg. "Mưa mù sinh học". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. Prato, Greg. "Blind Melon Bio". AllMusic. Retrieved January 1, 2017.
  118. ^Leahey, Andrew. "Phi công mù". Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Blind Pilot". AllMusic.
  119. ^"Vans Warped Tour Blink 182 trở lại Lễ hội nhạc rock; ban nhạc là tiếng hét lớn của thanh niên nhạc punk-rock ngày nay". Deseretnews.com. Ngày 9 tháng 7 năm 1999. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. "Vans Warped Tour Blink 182 returns to rock festival; band is loud scream of today's punk-rock youth". DeseretNews.com. July 9, 1999. Retrieved March 31, 2015.
  120. ^Mag, phức tạp. "Truyền phát toàn bộ album Blink-182 'Vùng lân cận' ngay bây giờ". Tổ hợp. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. Mag, Complex. "Stream The Entire blink-182 Album 'Neighborhoods' Now". Complex. Retrieved March 31, 2015.
  121. ^"Hội chợ Allentown liệt kê các điểm tham quan lớn". Tribunedigital-mcall. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. "Allentown Fair lists grandstand attractions". tribunedigital-mcall. Retrieved March 31, 2015.
  122. ^Xinying, Hong (ngày 5 tháng 11 năm 2012). "Bữa tiệc Bloc để biểu diễn trực tiếp ở Singapore". HERWORLD. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Xinying, Hong (November 5, 2012). "Bloc Party To Perform Live In Singapore". Herworld. Retrieved July 11, 2018.
  123. ^"Tóc đỏ tóc vàng". Tất cả âm nhạc. "Blonde Redhead". AllMusic.
  124. ^Williams, Tom (ngày 11 tháng 4 năm 2012). "Giày đỏ - trong thời gian để lên tiếng". Fasterlouder. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Williams, Tom (April 11, 2012). "Blood Red Shoes - In Time To Voices". FasterLouder. Archived from the original on June 10, 2012. Retrieved July 11, 2018.
  125. ^"Công việc có chiến lợi phẩm riêng". Sydney sáng Herald. Ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. "Toil has its own spoils". The Sydney Morning Herald. December 13, 2012. Retrieved July 11, 2018.
  126. ^"Giày máu đỏ: Không có nơi nào như nhà". Hàng tuần của Aquian. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. "Blood Red Shoes: There's No Place Like Home". The Aquarian Weekly. Retrieved July 11, 2018.
  127. ^Jeffries, David. "Bloodhound Gang Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Jeffries, David. "Bloodhound Gang Bio". AllMusic. Retrieved January 21, 2018.
  128. ^Wilson, Mackenzie. "Màu xanh tháng 10". Tất cả âm nhạc. Wilson, MacKenzie. "Blue October". AllMusic.
  129. ^Hage, Erik. "Blumfeld". Tất cả âm nhạc. Hage, Erik. "Blumfeld". AllMusic.
  130. ^Jeffries, David (ngày 10 tháng 4 năm 2016). "10 bài hát Blur hay nhất". Rìu. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. Jeffries, David (April 10, 2016). "The top 10 best Blur songs". Axs. Retrieved February 3, 2018.
  131. ^"Mờ vào âm nhạc". ABC. Ngày 10 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. "Blur Into The Music". Abc. November 10, 2014. Retrieved February 3, 2018.
  132. ^"Bob Mold chơi toàn bộ 'đồng xanh' LP lần đầu tiên". Quay. "Bob Mould Plays Sugar's Full 'Copper Blue' LP for First Time". Spin.
  133. ^Dillon, Charlotte. "Bodyjar". Tất cả âm nhạc. Dillon, Charlotte. "Bodyjar". AllMusic.
  134. ^Sendra, Tim. "Bon Iver". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Sendra, Tim. "Bon Iver". Allmusic. Allmusic.
  135. ^"Vans Warped Tour thêm Yellowcard, bowling cho súp". Bản tin hàng ngày. Ngày 14 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2018. "Vans Warped Tour adds Yellowcard, Bowling For Soup". Daily Bulletin. March 14, 2014. Retrieved January 17, 2018.
  136. ^Huey, Steve. "Thổi súp". Tất cả âm nhạc. Huey, Steve. "Bowling for Soup". AllMusic.
  137. ^"Bowling cho tiểu sử súp". StarPulse.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2015. "Bowling For Soup Biography". Starpulse.com. Archived from the original on November 25, 2015. Retrieved November 24, 2015.
  138. ^ http: Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2014. http://www.sony.com/SCA/company-news/press-releases/sony-columbia-records/2012/-platinum-selling-pop-rock-band-boys-like-gir.shtml. Retrieved August 10, 2014.
  139. ^Joyce X. "Thế giới điên rồ của những chàng trai như các cô gái". Joyce X. "Crazy World by Boys Like Girls".
  140. ^"Các chàng trai như Girls tham gia Tour All-American từ chối trong chuyến lưu diễn mùa thu 2012". Mstarsnews. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017. "Boys Like Girls join All-American Rejects on Fall 2012 tour". MStarsNews. Archived from the original on January 17, 2016. Retrieved December 31, 2017.
  141. ^Bush, John. "Dấu ngoặc". Tất cả âm nhạc. Bush, John. "Bracket". AllMusic.
  142. ^"Thương hiệu mới - Quỷ dữ và Chúa đang hoành hành trong tôi". Âm nhạc IGN. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2009. "Brand New – The Devil And God Are Raging Inside Me". IGN Music. Archived from the original on June 16, 2009. Retrieved June 25, 2009.
  143. ^Kok, Melissa (ngày 22 tháng 9 năm 2013). "Những kẻ giết người đã mất 10 năm để đến đây nhưng bước vào buổi hòa nhạc F1 hàng đầu". Thời gian eo biển. Kok, Melissa (September 22, 2013). "The Killers took 10 years to get here but turn in top-notch F1 concert". The Straits Times.
  144. ^"Phạm vi giọng hát và hồ sơ: Brendon Urie". Diva sùng đạo. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017. "Vocal Range and Profile: Brendon Urie". Diva Devotee. Retrieved January 28, 2017.
  145. ^"Mang cho tôi đường chân trời". Thốt lên.ca. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 12 năm 2015. "Bring Me the Horizon". Exclaim.ca. Archived from the original on 19 December 2015.
  146. ^James Christopher Monger. "Đó là tinh thần". Tất cả âm nhạc. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2015. James Christopher Monger. "That's the Spirit". AllMusic. Archived from the original on 16 September 2015. Retrieved 17 September 2015.
  147. ^Lovén, Lars. "Broder Daniel". Tất cả âm nhạc. Lovén, Lars. "Broder Daniel". AllMusic.
  148. ^"Thú cưng buck". Tất cả âm nhạc. "The Buck Pets". AllMusic.
  149. ^"Bắt nạt". Tất cả âm nhạc. "Bully". AllMusic.
  150. ^Hyden, Steven (ngày 14 tháng 12 năm 2010). "Phần 6: 1995: Live, Bush và Alanis Morissette đi theo con đường pop". A.V. Câu lạc bộ. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Hyden, Steven (December 14, 2010). "Part 6: 1995: Live, Bush, and Alanis Morissette take the pop path". The A.V. Club. Retrieved July 1, 2015.
  151. ^Trẻ, Charles (ngày 26 tháng 12 năm 1996). "Butthole Surfers: Ban nhạc rock-Delic khét tiếng nhất nước Mỹ". Đá lăn. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022. Young, Charles (December 26, 1996). "Butthole Surfers: America's Most Notorious Psycho-Delic Rock Band". Rolling Stone. Retrieved February 10, 2022.
  152. ^"The Cab: Pop-punk vẫn tuyệt vời". Ngày 27 tháng 1 năm 2015. "The Cab: Pop-Punk Remains Great". January 27, 2015.
  153. ^Phares, Heather. "Caesars". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Caesars". Allmusic. Allmusic.
  154. ^Đúng, Chris. "Lồng sinh học voi". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018. True, Chris. "Cage The Elephant Bio". AllMusic. Retrieved February 3, 2018.
  155. ^Huey, Steve. "Bánh". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Huey, Steve. "Cake". AllMusic. Retrieved July 11, 2018.
  156. ^Prato, Greg. "Cuộc gọi". Tất cả âm nhạc. Prato, Greg. "The Calling". AllMusic.
  157. ^Sullivan, Denise. "Camper Van Beethoven". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019. Sullivan, Denise. "Camper Van Beethoven". AllMusic. Retrieved April 28, 2019.
  158. ^"Legends Rock Legends thay thế dấu hiệu Nến để giải trí vỉa hè". Âm nhạc mặt đường. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019. "Alternative Rock legends Candlebox sign to Pavement Entertainment". Pavement Music. Retrieved April 28, 2019.
  159. ^Sutton, Michael. "Candy Flip". Tất cả âm nhạc. Sutton, Michael. "Candy Flip". AllMusic.
  160. ^Wilson, giàu có. "Canterbury". Tất cả âm nhạc. Wilson, Rich. "Canterbury". AllMusic.
  161. ^Marshall, Kingsley. "Tuần lộc". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Marshall, Kingsley. "Caribou". Allmusic. Allmusic.
  162. ^Leggett, Steve. "Carolina nói dối". Tất cả âm nhạc. Leggett, Steve. "Carolina Liar". AllMusic.
  163. ^Power, ed (ngày 18 tháng 12 năm 2012). "Không thể dừng âm nhạc". Người kiểm tra Ailen. Power, Ed (December 18, 2012). "Can't Stop the Music". Irish Examiner.
  164. ^Stephen Thomas Erlewine. "Dàn diễn viên". Tất cả âm nhạc. Stephen Thomas Erlewine. "Cast". AllMusic.
  165. ^Andy Kellman. "Đế chế mèo". Tất cả âm nhạc. Andy Kellman. "The Cat Empire". AllMusic.
  166. ^Deming, Mark. "Điện Mèo". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Deming, Mark. "Cat Power". Allmusic. Allmusic.
  167. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Tiểu sử nghệ sĩ Catatonia". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Erlewine, Stephen Thomas. "Catatonia Artist Biography". Allmusic. Allmusic.
  168. ^Bekkala, Steve (ngày 4 tháng 2 năm 2002). "Catherine". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2011. Bekkala, Steve (February 4, 2002). "Catherine". AllMusic. Retrieved June 9, 2011.
  169. ^Cherrie, Chrysta. "Người Thượng cổ". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Cherrie, Chrysta. "Caveman". Allmusic. Allmusic.
  170. ^Hage, Eric. "Tế bào". Tất cả âm nhạc. Hage, Eric. "Cell". Allmusic.
  171. ^"Nickelback cưỡi một lần nữa với 'Ngựa tối' ..." "Nickelback rides again with 'Dark Horse' ..."
  172. ^Inyese, Amaka (ngày 10 tháng 11 năm 2015). "Fightstar: Ban nhạc rock của Vương quốc Anh đã thiết lập phát hành album mới 'Sourp The Devils Back'". Xung.ng. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2018. Inyese, Amaka (November 10, 2015). "Fightstar: Uk rock band set to release new album 'Behind The Devils Back'". Pulse.ng. Retrieved June 5, 2018.
  173. ^"Độc quyền Q và A: Cherri Bomb tách các cô gái khỏi các chàng trai". OurStage.com. Ngày 7 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2014. "Exclusive Q and A: Cherri Bomb Separate The Girls From The Boys". Ourstage.com. August 7, 2012. Retrieved February 8, 2014.
  174. ^ Abclare, Doug (ngày 25 tháng 7 năm 2017). "Công viên Linkin đã thay đổi văn hóa xung quanh đá thay thế". Odyssey.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.a b Clare, Doug (July 25, 2017). "Linkin Park Changed The Culture Around Alternative Rock". Odyssey.com. Retrieved January 1, 2017.
  175. ^Trường hợp, Wesley (ngày 15 tháng 3 năm 2013). "Chevelle, Florida-Georgia Line để chơi Preakness 'Giai đoạn thứ hai". Baltimoresun. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018. Case, Wesley (March 15, 2013). "Chevelle, Florida-Georgia Line to play Preakness' second stage". Baltimoresun. Retrieved January 19, 2018.
  176. ^Costa, Emilia (ngày 22 tháng 10 năm 2009). "Chris Cornell Rocks khai mạc Hard Rock Cafe Las Vegas!". Quay. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2015. Costa, Emilia (October 22, 2009). "Chris Cornell Rocks Grand Opening of Hard Rock Cafe Las Vegas!". Spin. Retrieved July 2, 2015.
  177. ^Tracy, Liz. "Coldplay: Một tour du lịch đầy những giấc mơ". Miami New Times. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. Tracy, Liz. "Coldplay: A Head Full of Dreams Tour". Miami New Times. Archived from the original on December 10, 2017. Retrieved December 10, 2017.
  178. ^"Coldplay nme". Nme. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. "Coldplay NME". NME. Retrieved December 10, 2017.
  179. ^Trường hợp, Wesley (ngày 9 tháng 7 năm 2012). "Chumbawamba tuyên bố chia tay sau 30 năm sự nghiệp âm nhạc". Thương nhân trong cuộc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Case, Wesley (July 9, 2012). "Chumbawamba Announce Break Up After A 30-Year Music Career". Businessinsider. Retrieved February 10, 2018.
  180. ^Phares, Heather. "Chvrches". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Chvrches". AllMusic.
  181. ^Leahey, Andrew. "Chạng vạng dân sự". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Civil Twilight". Allmusic. Allmusic.
  182. ^McClintock, J. Scott. "Vỗ tay và nói yeah". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. McClintock, J. Scott. "Clap Your Hands Say Yeah". Allmusic. Allmusic.
  183. ^Heaney, Gregory. "Điều khiển đám mây". Tất cả âm nhạc. Heaney, Gregory. "Cloud Control". AllMusic.
  184. ^Phares, Heather. "Nothings đám mây". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Cloud Nothings". Allmusic. Allmusic.
  185. ^Cridlin, Jay. "Từ các mặt B đến các bản nhạc tiền thưởng, các ngôi sao âm nhạc cung cấp nhiều hơn để kết nối với người hâm mộ". Tampabay.com. Cridlin, Jay. "From B-sides to bonus tracks, music stars offer more to connect with fans". Tampabay.com.
  186. ^Bernardino, Shiena. "Celine Dion làm người hâm mộ ngạc nhiên với trang bìa 'Hello' vào đêm giao thừa của Adele". Christiantoday. Bernardino, Shiena. "Celine Dion surprises fans with cover of Adele's 'Hello' on New Year's Eve". Christiantoday.
  187. ^Phares, Heather. "Trẻ em Chiến tranh Lạnh". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Cold War Kids". Allmusic. Allmusic.
  188. ^Tracy, Liz. "Coldplay: Một tour du lịch đầy những giấc mơ". Miami New Times. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. Tracy, Liz. "Coldplay: A Head Full of Dreams Tour". Miami New Times. Archived from the original on December 10, 2017. Retrieved December 10, 2017.
  189. ^"Coldplay nme". Nme. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. Timothy, Madison (November 3, 2015). "The History Of Coldplay". The Odyssey Online. Retrieved December 10, 2017.
  190. ^"Coldplay nme". Nme. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. "Coldplay NME". NME. Retrieved December 10, 2017.
  191. ^Trường hợp, Wesley (ngày 9 tháng 7 năm 2012). "Chumbawamba tuyên bố chia tay sau 30 năm sự nghiệp âm nhạc". Thương nhân trong cuộc. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Leahey, Andrew. "Company of Thieves". Allmusic. Allmusic.
  192. ^Phares, Heather. "Chvrches". Tất cả âm nhạc. Huey, Steve. "Concrete Blonde - Biography". AllMusic.
  193. ^Leahey, Andrew. "Chạng vạng dân sự". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "The Constellations". Allmusic. Allmusic.
  194. ^McClintock, J. Scott. "Vỗ tay và nói yeah". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Ladd-Taylor & Umanski 1998, p. 319.
  195. ^Heaney, Gregory. "Điều khiển đám mây". Tất cả âm nhạc. Oppelaar, Justin (November 13, 2000). "Hill nets 4 AMA nods". Variety. Retrieved May 10, 2016.
  196. ^Phares, Heather. "Nothings đám mây". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Crooked Fingers". Allmusic. Allmusic.
  197. ^Cridlin, Jay. "Từ các mặt B đến các bản nhạc tiền thưởng, các ngôi sao âm nhạc cung cấp nhiều hơn để kết nối với người hâm mộ". Tampabay.com. Fulton, Katherine. "Crystal Antlers". Allmusic. Allmusic.
  198. ^Bernardino, Shiena. "Celine Dion làm người hâm mộ ngạc nhiên với trang bìa 'Hello' vào đêm giao thừa của Adele". Christiantoday. Phares, Heather. "Crystal Castles". Allmusic. Allmusic.
  199. ^Phares, Heather. "Trẻ em Chiến tranh Lạnh". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Cults". Allmusic. Allmusic.
  200. ^Timothy, Madison (ngày 3 tháng 11 năm 2015). "Lịch sử của Coldplay". Odyssey trực tuyến. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017. Erlewine, Stephen Thomas. "Curve". Allmusic. Retrieved November 7, 2014.
  201. ^Leahey, Andrew. "Công ty của Thief". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Birchmeier, Jason. "Cymbals Eat Guitars". Allmusic. Allmusic.
  202. ^Huey, Steve. "Cô gái tóc vàng - tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Wilson, MacKenzie. "Daisy Chainsaw". AllMusic.
  203. ^Leahey, Andrew. "Các chòm sao". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Dan Auerbach". Allmusic. Allmusic.
  204. ^Ladd-Taylor & Umanski 1998, p. & Nbsp; 319. "Imagine Dragons". AllMusic.
  205. ^Oppelaar, Justin (ngày 13 tháng 11 năm 2000). "Lưới đồi 4 AMA gật đầu". Đa dạng. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016. Apar, Corey. "The Dangerous Summer". AllMusic.
  206. ^Ankeny, Jason. "Những ngón tay quanh co". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Huey, Steve "Das Damen Biography", Allmusic, Macrovision Corporation, retrieved 9 January 2010
  207. ^Fulton, Kinda. "Antlers tinh thể". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Pacholik, Devin (March 9, 2018). "We Started a Dad Confessional at a Dashboard Confessional Show". Vice. Noisey. Retrieved June 28, 2018.
  208. ^Phares, Heather. "Lâu đài pha lê". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc.a b Unterberger, Andrew (March 21, 2007). "Depeche Mode vs. The Cure". Stylus Magazine. Archived from the original on March 11, 2015. Retrieved July 26, 2018.
  209. ^Phares, Heather. "Các giáo phái". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc.a b "Hey, did Dave Grohl just say the Foo Fighters are over?". Heraldsun.com. Retrieved April 18, 2014.
  210. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Đường cong". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2014. Stephen Thomas Erlewine. "Dave Matthews Band". AllMusic.
  211. ^Birchmeier, Jason. "Cymbals ăn guitar". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Strong, Martin C. (2002). The Great Scots Musicography : The Complete Guide to Scotland's Music Makers. Mercat. p. 214. ISBN 978-1-8418-3041-4.
  212. ^Wilson, Mackenzie. "Daisy Chainsaw". Tất cả âm nhạc. Eremenko, Alexey. "This Is the Warning - Dead Letter Circus | Songs, Reviews, Credits, Awards". AllMusic. Retrieved April 16, 2015.
  213. ^Leahey, Andrew. "Dan Auerbach". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Lymangrover, Jason. "Dead Sara". AllMusic.
  214. ^"Hãy tưởng tượng những con rồng". Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew (April 24, 2008). "Death Cab for Cutie". AllMusic. Retrieved August 19, 2011.
  215. ^Whitburn, Joel (2007). Joel Whitburn trình bày các album Billboard (6 & NBSP; ed.). Hồ sơ nghiên cứu. p. & nbsp; 277. ISBN & NBSP; 978-0898201666. Whitburn, Joel (2007). Joel Whitburn Presents The Billboard Albums (6th ed.). Record Research. p. 277. ISBN 978-0898201666.
  216. ^Phares, Heather. "Thợ săn nai". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Deerhunter". Allmusic. Allmusic.
  217. ^Prato, Greg. "Deftones". Tất cả âm nhạc. Prato, Greg. "Deftones". AllMusic.
  218. ^Deming, Mark. "Del Fuegos". Tất cả âm nhạc. Deming, Mark. "The Del Fuegos". AllMusic.
  219. ^Đúng, Chris. "Thẳng thắn". Tất cả âm nhạc. True, Chris. "Di-Rect". AllMusic.
  220. ^Larkin, Colin (1995) "Die Kreuzen", trong bách khoa toàn thư Guinness của âm nhạc phổ biến, xuất bản Guinness, ISBN & NBSP; 1-56159-176-9 Larkin, Colin (1995) "Die Kreuzen", in The Guinness Encyclopedia of Popular Music, Guinness Publishing, ISBN 1-56159-176-9
  221. ^Woodstra, Chris "Tiểu sử Die Kreuzen", Allmusic, Macrovision Corporation Woodstra, Chris "Die Kreuzen Biography", Allmusic, Macrovision Corporation
  222. ^Phares, Heather. "Diiv". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "DIIV". AllMusic.
  223. ^"CityPulse của Wehaa". Napper-wehaa.com. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011. "CityPulse by Wehaa". Npaper-wehaa.com. Retrieved July 1, 2011.
  224. ^Phares, Heather. "Máy chiếu bẩn". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Dirty Projectors". Allmusic. Allmusic.
  225. ^Loftus, Johnny. "Gửi đi". Tất cả âm nhạc. Loftus, Johnny. "Dispatch". AllMusic.
  226. ^Leahey, Andrew. "Doves". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Doves". Allmusic. Allmusic.
  227. ^Mason, Stewart. "Tiến sĩ Dog". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "Dr. Dog". Allmusic. Allmusic.
  228. ^Dredg - Sống tại Fillmore. Tất cả âm nhạc Dredg - Live at the Fillmore. Allmusic
  229. ^Sendra, Tim. "Dum Dum Girls". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Sendra, Tim. "Dum Dum Girls". Allmusic. Allmusic.
  230. ^"10 ban nhạc rock thay thế cổ điển tuyệt vời". Duranduran.com. "10 Great Classic Alternative Rock Bands". duranduran.com.
  231. ^Geslani, Michelle (ngày 10 tháng 7 năm 2015). "Eddie Vedder đã biểu diễn với Chicago Cubs đêm qua - xem". Hậu quả của âm thanh. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2015. Geslani, Michelle (July 10, 2015). "Eddie Vedder performed with the Chicago Cubs last night — watch". Consequence of Sound. Retrieved December 28, 2015.
  232. ^Prato, Greg. "Lươn". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Prato, Greg. "Eels". Allmusic. Allmusic.
  233. ^"Ban nhạc rock thay thế khuỷu tay lên đỉnh của sân khấu âm nhạc Anh". Popmatters. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015. "Alternative rock band Elbows its way to the top of the British music scene". PopMatters. Retrieved August 29, 2015.
  234. ^Phares, Heather. "Eleanor Friedberger". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Eleanor Friedberger". Allmusic. Allmusic.
  235. ^"Tiền bản quyền pop đạt được ghi chú cao". Tiêu chuẩn Henley. Ngày 18 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2020. "Pop royalty hit high notes". Henley Standard. July 18, 2016. Retrieved April 6, 2020.
  236. ^Sendra, Tim. "Emily Haines & bộ xương mềm". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Sendra, Tim. "Emily Haines & the Soft Skeleton". Allmusic. Allmusic.
  237. ^Ankeny, Jason. "Enter Shikari". Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Enter Shikari". AllMusic.
  238. ^Apar, Corey. "Ghen tị trên bờ biển". Tất cả âm nhạc. Apar, Corey. "Envy on the Coast". AllMusic.
  239. ^Losorata, Y. "Thành viên Eraserheads tham gia Dawn" được lưu trữ 2007-10-26 tại Wayback Machine, Manila Bulletin, ngày 1 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2018. Losorata, Y. "Ex-Eraserheads member joins The Dawn" Archived 2007-10-26 at the Wayback Machine, Manila Bulletin, December 1, 2005. Accessed last August 12, 2018.
  240. ^Rauf, Raziq (tháng 10 năm 2011). "Làm thế nào Evanesheshes trở lại từ bờ vực". Búa kim loại. Số & NBSP; 223. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 8 năm 2017 - thông qua TeamRock.com. Rauf, Raziq (October 2011). "How Evanescence Came Back From The Brink". Metal Hammer. No. 223. Archived from the original on August 22, 2017 – via TeamRock.com.
  241. ^Evans Blue tại MusicMight đã lưu trữ 2009-02-27 tại Wayback Machine Evans Blue at Musicmight Archived 2009-02-27 at the Wayback Machine
  242. ^Ankeny, Jason. "Vụ nổ". Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "The Explosion". AllMusic.
  243. ^Butler, Blake. "Vụ nổ trên bầu trời". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Butler, Blake. "Explosions in the Sky". Allmusic. Allmusic.
  244. ^Jeffries, Vincent. "Tiểu sử thất bại". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015. Jeffries, Vincent. "Failure biography". Allmusic. Retrieved July 15, 2015.
  245. ^Strauss, Neil (ngày 23 tháng 4 năm 1998). "Cuộc sống pop; Lễ hội Horde mang đến một bất ngờ". Thời báo New York. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. NIỀM TIN KHÔNG More, Ban nhạc rock San Francisco 15 tuổi nổi tiếng với sự pha trộn mạnh mẽ của nhạc punk, jazz, kim loại nặng, rock thay thế, samba, polka và dễ nghe, đã chia tay. Strauss, Neil (April 23, 1998). "The Pop Life; Horde Festival Offers a Surprise". The New York Times. Retrieved March 18, 2011. Faith No More, the 15-year-old San Francisco rock band known for its energetic mix of punk, jazz, heavy metal, alternative rock, samba, polka and easy-listening, has broken up.
  246. ^"Giải thưởng âm nhạc thế giới 2014 đã trao". Deutsche Welle. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018. "World Music Awards 2014 handed out". Deutsche Welle. Retrieved January 31, 2018.
  247. ^Sterling, Scott (ngày 5 tháng 10 năm 2017). "Xem Thương mại Fidget Spinner vui nhộn của cậu bé". Radio.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018. Sterling, Scott (October 5, 2017). "Watch Fall Out Boy's Hilarious Fidget Spinner Commercial". Radio.com. Archived from the original on January 21, 2018. Retrieved January 20, 2018.
  248. ^Nickoloff, Anne (ngày 21 tháng 10 năm 2017). "Fall Out Boy" Mania Tour "của Boy Boy bắt đầu bốc lửa tại Q (đánh giá, ảnh)". Clevland.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018. Nickoloff, Anne (October 21, 2017). "Fall Out Boy's "Mania Tour" gets off to fiery start at The Q (review, photos)". Clevland.com. Retrieved January 20, 2018.
  249. ^Deming, Mark. "Con chó con". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Deming, Mark. "Feist". Allmusic. Allmusic.
  250. ^Shoemaker, Matt. "Fightstar - Hãy xem xét con người". 411mania.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2009. Shoemaker, Matt. "Fightstar – Be Human Review". 411mania.com. Archived from the original on June 7, 2011. Retrieved April 21, 2009.
  251. ^Seida, Linda. "Finch". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Seida, Linda. "Finch". Allmusic. Allmusic.
  252. ^Blanford, Roxanne. "Finger Eleven". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2015. Blanford, Roxanne. "Finger Eleven". Allmusic. Retrieved July 1, 2015.
  253. ^Stephen Thomas Erlewine. "Fiona Apple". Tất cả âm nhạc. Stephen Thomas Erlewine. "Fiona Apple". AllMusic.
  254. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Xương cá - tiểu sử nghệ sĩ". Tất cả âm nhạc. Tất cả mạng truyền thông. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2015. Erlewine, Stephen Thomas. "Fishbone – Artist Biography". AllMusic. All Media Network. Retrieved April 24, 2015.
  255. ^Leahey, Andrew. "Fitz và cơn giận dữ". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Fitz and the Tantrums". Allmusic. Allmusic.
  256. ^Hopkin, Kenyon. "Fleet Foxes". Tất cả âm nhạc. Hopkin, Kenyon. "Fleet Foxes". AllMusic.
  257. ^Dahlen, Chris. "Chuyến bay của Conchords". Pitchfork. Dahlen, Chris. "Flight of the Conchords". Pitchfork.
  258. ^James Christopher Monger. "Những chân trời mới". Tất cả âm nhạc. James Christopher Monger. "New Horizons". AllMusic.
  259. ^Brown, Marisa. "Chú ngựa". Tất cả âm nhạc. Brown, Marisa. "Foals". AllMusic.
  260. ^Huey, Steve. "Sự bùng nổ dân gian". Tất cả âm nhạc. Huey, Steve. "Folk Implosion". AllMusic.
  261. ^Apar, Corey. "Mãi mãi những đứa trẻ ốm yếu nhất". Tất cả âm nhạc. Apar, Corey. "Forever the Sickest Kids". AllMusic.
  262. ^Apar, Corey. "Định dạng". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Apar, Corey. "The Format". Allmusic. Allmusic.
  263. ^Kerr, Scott. "Nuôi dưỡng mọi người". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Kerr, Scott. "Foster the People". Allmusic. Allmusic.
  264. ^Leahey, Andrew. "Đài phun nước của Wayne - tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2009. Leahey, Andrew. "Fountains of Wayne – Biography". AllMusic. Retrieved December 26, 2009.
  265. ^Leahey, Andrew. "Đóng khung Hanley". Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Framing Hanley". AllMusic.
  266. ^Wilson, Richard. "Cá voi tự do". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Wilson, Richard. "Freelance Whales". Allmusic. Allmusic.
  267. ^Farseth, Erik (2012). American Rock: Guitar Heroes, Punks và Metalheads (1st & nbsp; ed.). ISBN & NBSP; 9781512452853. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2017. Hỗn hợp guitar punk và nhịp điệu sôi nổi của Fugazi đã khiến nó trở thành một trong những ban nhạc có ảnh hưởng nhất trong Rock thay thế. Farseth, Erik (2012). American Rock: Guitar Heroes, Punks, and Metalheads (1st ed.). ISBN 9781512452853. Retrieved January 18, 2017. Fugazi's mixture of punk guitars and funky rhythms made it one of the most influential bands in alternative rock.
  268. ^"FUN LOVIN 'Tội phạm". Tất cả âm nhạc. "Fun Lovin' Criminals". AllMusic.
  269. ^Phares, Heather. "Đảng tang". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Funeral Party". Allmusic. Allmusic.
  270. ^Phares, Heather. "Băng đảng khiêu vũ". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Gang Gang Dance". Allmusic. Allmusic.
  271. ^Zoladz, Lindsay. "Rác: Không phải loại người của bạn". Pitchfork. Rác ngự trị trong những ngày vinh quang cuối kỳ của đài phát thanh thay thế, có lẽ vì âm thanh của chúng là một sự hợp nhất bận rộn của hầu hết mọi thứ hòa lẫn trên sóng của định dạng: điện tử, punk, đá công nghiệp, grunge, và chuyến đi trên chuyến đi bộ lần Zoladz, Lindsay. "Garbage: Not Your Kind of People". Pitchfork. Garbage reigned in the late-period glory days of alternative-rock radio, probably because their sound was a hectic amalgamation of almost everything that mingled on the format's airwaves: electronica, punk, industrial rock, grunge, and the occasional trip-hop
  272. ^"Gerard Way nói về sự độc lập, ảnh hưởng thay thế & tạo ra nghệ thuật - cầu chì". Cầu chì. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015. "Gerard Way talks independence, alternative influences & making art - Fuse". Fuse. Retrieved October 29, 2015.
  273. ^Fulton, Kinda. "Cô gái hôn mê". Tất cả âm nhạc. Fulton, Katherine. "Girl in a Coma". AllMusic.
  274. ^Monger, James Christopher. "Người". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Monger, James Christopher. "Givers". Allmusic. Allmusic.
  275. ^Locker, Melissa (ngày 23 tháng 12 năm 2013). "Gnarls Barkley để tái hợp vào năm 2014". Thời gian. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2015. Locker, Melissa (December 23, 2013). "Gnarls Barkley To Reunite in 2014". Time. Retrieved April 11, 2015.
  276. ^Layne, Joslyn. "Godspeed You! Hoàng đế đen". Tất cả âm nhạc. Layne, Joslyn. "Godspeed You! Black Emperor". AllMusic.
  277. ^Huey, Steve. "Doll goo goo". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2015. Huey, Steve. "Goo Goo Dolls". AllMusic. Retrieved July 30, 2015.
  278. ^Wilson, Mackenzie. "Món ăn ngon". Tất cả âm nhạc. Wilson, MacKenzie. "Good Charlotte". AllMusic.
  279. ^Carter, Brooke (ngày 16 tháng 3 năm 2017). "Khi xảy ra với Benji Madden". Đánh giá công báo. Carter, Brooke (March 16, 2017). "When happened to Benji Madden". The Gazette Review.
  280. ^Graff, Gary (ngày 10 tháng 2 năm 2007). "Người trẻ và hy vọng". Bảng quảng cáo. Tập & nbsp; 119, số & nbsp; 6. p. & nbsp; 38. ISSN & NBSP; 0006-2510. Graff, Gary (February 10, 2007). "The Young and the Hopeful". Billboard. Vol. 119, no. 6. p. 38. ISSN 0006-2510.
  281. ^"Gorillaz Plan" Escape to Plasty Beach "World Tour". Độc lập. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014 "Gorillaz plan "Escape to Plastic Beach" world tour". The Independent. Retrieved 10 November 2014
  282. ^Hughes, William (ngày 8 tháng 10 năm 2016). "Gorillaz cập nhật cho chúng tôi về những gì Russel cũng đã làm". Avclub.com. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2017. Hughes, William (October 8, 2016). "Gorillaz update us on what Russel's been up to, too". AVClub.com. Retrieved May 14, 2017.
  283. ^"Cách xem video âm nhạc Gorillaz 360 ° trên bất kỳ tai nghe VR nào - VRSCOUT". vrscout.com. Ngày 28 tháng 3 năm 2017. "How To Watch The Gorillaz 360° Music Video on Any VR Headset – VRScout". vrscout.com. March 28, 2017.
  284. ^Stephen Thomas Erlewine. "Ngày xanh". Tất cả âm nhạc. Stephen Thomas Erlewine. "Green Day". AllMusic.
  285. ^Abbey, Cherie D., ed. (Tháng 9 năm 2002). "Aaron Carter 1987-". Tiểu sử hôm nay vol. 11 Số 3. Omnigraphics, Inc. P. & NBSP; 17. ISBN & NBSP; 0-7808-0499-6. Abbey, Cherie D., ed. (September 2002). "Aaron Carter 1987-". Biography Today Vol. 11 No. 3. Omnigraphics, Inc. p. 17. ISBN 0-7808-0499-6.
  286. ^James Christopher Monger. "Grouplove". Tất cả âm nhạc. James Christopher Monger. "Grouplove". AllMusic.
  287. ^Roche, Peter (ngày 18 tháng 8 năm 2016). "Shinedown và Halestorm Hammer Jacobs Pavilion ở Cleveland". Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2018. Roche, Peter (August 18, 2016). "Shinedown and Halestorm hammer Jacobs Pavilion in Cleveland". Retrieved July 28, 2018.
  288. ^"Halfnoise". Sputnikmusic. "HalfNoise". sputnikmusic.
  289. ^Leahey, Andrew. "Furs đẹp trai". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Handsome Furs". Allmusic. Allmusic.
  290. ^Billboard. Bảng quảng cáo. Tập & NBSP; 120. 2008 P. & NBSP; 33. ISSN & NBSP; 0006-2510. Billboard. Billboard. Vol. 120. 2008. p. 33. ISSN 0006-2510.
  291. ^Cổ áo, Matt (ngày 7 tháng 4 năm 2013). "Đánh giá: Paramore". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015. Collar, Matt (April 7, 2013). "Review: Paramore". AllMusic. Retrieved March 10, 2015.
  292. ^Leahey, Andrew. "Đầu và trái tim". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "The Head and the Heart". Allmusic. Allmusic.
  293. ^"Hinder - nghe miễn phí, video, buổi hòa nhạc, số liệu thống kê và hình ảnh tại". Cuối cùng. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015. "Hinder – Free listening, videos, concerts, stats and pictures at". Last.fm. Retrieved May 19, 2015.
  294. ^Whitman, Andy. "Lông ngựa". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Whitman, Andy. "Horse Feathers". Allmusic. Allmusic.
  295. ^Hopkin, Kenyon. "Bão số 1". Tất cả âm nhạc. Hopkin, Kenyon. "Hurricane #1". AllMusic.
  296. ^ ab "đá thay thế". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.a b "Alternative Rock". Allmusic. Retrieved August 2, 2011.
  297. ^Monger, James. "Hãy tưởng tượng Dragons Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017. Monger, James. "Imagine Dragons Bio". AllMusic. Retrieved July 5, 2017.
  298. ^"Hãy tưởng tượng lịch sử buổi hòa nhạc của Dragons". Lưu trữ buổi hòa nhạc. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017. "Imagine Dragons's Concert History". Concert archives. Retrieved December 1, 2017.
  299. ^"Nghe tưởng tượng những con rồng". Học viện ghi âm. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017. "Hear Imagine Dragons". Recording Academy. Retrieved December 1, 2017.
  300. ^"10 bài hát hay nhất của Imagine Dragons". "10 best songs by Imagine Dragons".
  301. ^"Giới thiệu.com". Rock.about.com. Ngày 16 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. "About.com". Rock.about.com. June 16, 2009. Retrieved July 11, 2018.
  302. ^Huey, Steve. "Incubus - tiểu sử nghệ sĩ". Tất cả âm nhạc. Tất cả mạng truyền thông. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018. Huey, Steve. "Incubus – Artist Biography". AllMusic. All Media Network. Retrieved July 11, 2018.
  303. ^Hopkin, Kenya. "Quần đảo". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Hopkin, Kenyan. "Islands". Allmusic. Allmusic.
  304. ^"Jimmy Eat World - Tiểu sử - allmusic". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014. "Jimmy Eat World - Biography - AllMusic". AllMusic. Retrieved September 15, 2014.
  305. ^"Jimmy Eat World, Bờ biển hay nhất trong số các hành vi được đặt cho ngày lưu trữ kỷ lục tại dấu vân tay ở Long Beach - San Jose Mercury News". Sao Thủynews.com. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014. "Jimmy Eat World, Best Coast among acts set for Record Store Day at Fingerprints in Long Beach - San Jose Mercury News". Mercurynews.com. Retrieved September 15, 2014.
  306. ^"Jimmy Eat World đến Grand Rapids để 'Bleed American' một lần nữa - mlive.com". Mlive.com. Ngày 27 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014. "Jimmy Eat World comes to Grand Rapids to 'Bleed American' again - MLive.com". MLive.com. May 27, 2011. Retrieved September 15, 2014.
  307. ^"Jitters (мhn м realmusic.ru. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018. "Jitters (Минск)" [Jitters (Minsk)] (in Russian). realmusic.ru. Archived from the original on May 19, 2005. Retrieved November 18, 2018.
  308. ^p1xel (ngày 10 tháng 11 năm 2006). "Сравазачача & nbsp; Xlam.by. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 11 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2018. p1xel (November 10, 2006). "Справаздача : Прэзентацыя сiнгла JITTERS" [Report: the presentation of the single of JITTERS] (in Belarusian). xlam.by. Archived from the original on November 14, 2006. Retrieved December 22, 2018.
  309. ^"Jitters - Bristeil!". Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. "Jitters – Bristeil!". Archived from the original on January 1, 2019. Retrieved October 23, 2018.
  310. ^"John Frusciante". Tất cả âm nhạc. "John Frusciante". AllMusic.
  311. ^Ankeny, Jason. "Johnny Marr". Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Johnny Marr". AllMusic.
  312. ^"Adam Levine Bio". Tất cả âm nhạc. "Adam Levine Bio". AllMusic.
  313. ^James Christopher Monger. "Vua Charles". Tất cả âm nhạc. James Christopher Monger. "King Charles". AllMusic.
  314. ^"Ban nhạc alt-rock Lany trong album đầu tay và thành công nhanh chóng". WWD. Ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020. "Alt-Rock Band LANY on Debut Album and Rapid Success". WWD. June 30, 2017. Retrieved June 26, 2020.
  315. ^"AIMING FOR THE Heart: Lany Songriter có nhiều cá nhân hơn trong album đầu tay". www.abqjournal.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020. "Aiming for the heart: LANY songwriter gets more personal on debut album". www.abqjournal.com. Retrieved June 26, 2020.
  316. ^Pell, Nicholas (ngày 14 tháng 4 năm 2015). "Limp Bizkit tốt hơn bất kỳ thứ nhảm nhí nào bạn đang nghe ngay bây giờ". LA hàng tuần. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2016. Pell, Nicholas (April 14, 2015). "Limp Bizkit Are Better Than Whatever Crap You're Listening To Right Now". LA Weekly. Retrieved February 21, 2016.
  317. ^MusicMight.com, Linkin Park & ​​NBSP; - Tiểu sử âm nhạc được lưu trữ vào ngày 27 tháng 5 năm 2010, tại Wayback Machine được truy xuất ngày 20 tháng 3 năm 2007 MusicMight.com, Linkin Park – MusicMight Biography Archived May 27, 2010, at the Wayback Machine Retrieved March 20, 2007
  318. ^ AB "Câu chuyện trở lại: Một giai điệu khác với Mike Shinoda của Linkin Park". SavingPlaces.org. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.a b "Back Story: A Different Tune with Linkin Park's Mike Shinoda". Savingplaces.org. Retrieved February 10, 2018.
  319. ^Ankeny, Jason. "Lloyd Cole". Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Lloyd Cole". AllMusic.
  320. ^Hohnen, Mike (ngày 2 tháng 10 năm 2013). "Lostprophets chính thức chia tay sau khi ca sĩ hiếp dâm của ca sĩ". Nguồn cấp dữ liệu âm nhạc. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015. Hohnen, Mike (October 2, 2013). "Lostprophets Officially Break Up After Singer's Baby Rape Charges". Music Feeds. Retrieved December 13, 2015.
  321. ^Hathaway, Jay (ngày 7 tháng 12 năm 2015). "Taylor Swift duy nhất kết thúc trở lại Spotify được ngụy trang theo ca khúc của ban nhạc mặt trước ấu dâm". Newyork. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2015. Hathaway, Jay (December 7, 2015). "Taylor Swift Single Ends Up Back on Spotify Disguised As Track by Pedophile-Fronted Band". New York. Retrieved December 13, 2015.
  322. ^Wilson, giàu có. "Thấp hơn Atlantis". Tất cả âm nhạc. Wilson, Rich. "Lower Than Atlantis". AllMusic.
  323. ^Ankeny, Jason. "Dirt Magic". Tất cả âm nhạc. Ankeny, Jason. "Magic Dirt". AllMusic.
  324. ^Ferguson, Tom (tháng 7 năm 2006). "Solo trên đường hưng". Bảng quảng cáo. Tập & nbsp; 118, số & nbsp; 28. p. & nbsp; 33. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014. Ferguson, Tom (July 2006). "Solo on Manic Street". Billboard. Vol. 118, no. 28. p. 33. Retrieved December 25, 2014.
  325. ^Dowd, Rachael. "The Mars Volta trở lại với album đầu tay ERA với" Demo "quán tính". Báo chí thay thế. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021. Dowd, Rachael. "THE MARS VOLTA RETURN TO DEBUT ALBUM ERA WITH "INERTIATIC ESP" DEMO". Alternative Press. Retrieved March 26, 2021.
  326. ^Mason, Stewart. "Mary's Đan Mạch". Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "Mary's Danish". AllMusic.
  327. ^Dillon, Charlotte. "Matthew tốt". Tất cả âm nhạc. Dillon, Charlotte. "Matthew Good". AllMusic.
  328. ^Angeles, Jana (ngày 19 tháng 3 năm 2015). "Cuộc phỏng vấn AU: Derek Sanders of Mayday Parade (Hoa Kỳ) phản ánh về hành trình của ban nhạc, Tour Life Aan More". Đánh giá AU. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2018. Angeles, Jana (March 19, 2015). "the AU interview: Derek Sanders of Mayday Parade (USA) reflects on Band's Journey, Tour Life Aan More". The AU Review. Retrieved May 20, 2018.
  329. ^Sayer, Harry (ngày 27 tháng 7 năm 2016). "Ban nhạc alt-rock Mayday Parade sẽ khởi động chuyến lưu diễn mới ở Orlando vào mùa thu này". Orlando hàng tuần. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018. Sayer, Harry (July 27, 2016). "Alt-rock band Mayday Parade will kick off new tour in Orlando this fall". Orlando Weekly. Retrieved May 15, 2018.
  330. ^"Melvins gầm lên với hai bản phát hành mới". Đá lăn. "Melvins Roar Back With Two New Releases". Rolling Stone.
  331. ^O'Brien, Jon. "Miles Kane". Tất cả âm nhạc. O'Brien, Jon. "Miles Kane". AllMusic.
  332. ^Stephen Thomas Erlewine. "Minutemen". Tất cả âm nhạc. Stephen Thomas Erlewine. "Minutemen". AllMusic.
  333. ^Karaege, Vefik. "Biography mor ve Ötesi". Tất cả âm nhạc. Karaege, Vefik. "Mor Ve Ötesi Biography". AllMusic.
  334. ^Barkan, Jonathan (ngày 12 tháng 3 năm 2015). "Muse thông báo album mới 'Drones' cho ngày phát hành tháng 6". Kinh tởm đẫm máu. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017. Barkan, Jonathan (March 12, 2015). "Muse Announce New Album 'Drones' For June Release Date". Bloody Disgusting. Retrieved July 10, 2017.
  335. ^Leitereg, Neil (ngày 31 tháng 5 năm 2016). "Muse thủ lĩnh Matt Bellamy đón một ngôi nhà khác ở Malibu". Thời LA. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017. Leitereg, Neil (May 31, 2016). "Muse frontman Matt Bellamy picks up another home in Malibu". Los Angeles Times. Retrieved July 10, 2017.
  336. ^Johnston, Martha (ngày 28 tháng 7 năm 2012). "Có phải bài hát của Muse cho Thế vận hội, bản nhạc vô lý nhất năm 2012 phải cung cấp không?". Giọng nói làng. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017. Johnston, Martha (July 28, 2012). "Is Muse's Song For The Olympics The Most Ridiculous Piece Of Music 2012 Has To Offer?". The Village Voice. Retrieved July 10, 2017.
  337. ^Brown, Eric (ngày 25 tháng 3 năm 2013). "Ban nhạc alt-rock My Chemical Romance tách ra, nhưng 'không bao giờ có thể chết'". Thời báo kinh doanh quốc tế. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015. Brown, Eric (March 25, 2013). "Alt-Rock Band My Chemical Romance Splits Up, But 'Can Never Die'". International Business Times. Retrieved May 21, 2015.
  338. ^Nhân viên CNN (ngày 23 tháng 3 năm 2013). "Band My Chemical Romance kết thúc chạy". CNN. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015. CNN Staff (March 23, 2013). "Band My Chemical Romance ends run". CNN. Retrieved May 21, 2015.
  339. ^"Lãng mạn hóa học của tôi bao gồm Dylan trên nhạc nền 'Watchmen'". CMJ. Ngày 26 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2015. "My Chemical Romance covers Dylan on 'Watchmen' soundtrack". CMJ. February 26, 2009. Retrieved May 21, 2015.
  340. ^Cổ áo, Matt. "Khu phố". Tất cả âm nhạc. Collar, Matt. "The Neighbourhood". AllMusic.
  341. ^Mason, Stewart. "Ngựa neon". Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "Neon Horse". AllMusic.
  342. ^Phares, Heather. "Cây neon". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Neon Trees". AllMusic.
  343. ^Allmusic "Vinh quang mới tìm thấy". Tất cả âm nhạc. Allmusic "New Found Glory". Allmusic.
  344. ^Hauck, Kiel (ngày 15 tháng 12 năm 2011). "Pop-punk tốt nhất năm 2011". Popmatters. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2011. Hauck, Kiel (December 15, 2011). "The Best Pop-Punk of 2011". PopMatters. Retrieved December 29, 2011.
  345. ^"Hồ sơ: Nic Nassuet". GlobalMusicawards.com. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2016. "Profile: Nic Nassuet". GlobalMusicAwards.com. Retrieved March 12, 2016.
  346. ^"Ban nhạc rock: Nickelback". Antimusic. Ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018. "Rock Band: Nickelback". antiMusic. June 28, 2010. Retrieved January 25, 2018.
  347. ^"Nickelback cưỡi một lần nữa với 'Ngựa tối'". Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2018. "Nickelback rides again with 'Dark Horse'". Retrieved January 25, 2018.
  348. ^Wilson, Mackenzie. "Nine Black Alps". Tất cả âm nhạc. Wilson, MacKenzie. "Nine Black Alps". AllMusic.
  349. ^Brown, Eric Renner (ngày 18 tháng 12 năm 2015). "Trent Reznor hứa hẹn Nine Inch Nails mới trong năm 2016". Giải trí hàng tuần. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017. Brown, Eric Renner (December 18, 2015). "Trent Reznor promises new Nine Inch Nails in 2016". Entertainment Weekly. Retrieved December 21, 2017.
  350. ^Ives, Brian (ngày 7 tháng 4 năm 2016). "13 ALT-ROCK ACTS nên ở trong Hội trường danh vọng Rock and Roll". Radio.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017. Ives, Brian (April 7, 2016). "13 Alt-Rock Acts That Should Be In The Rock And Roll Hall Of Fame". Radio.com. Archived from the original on December 22, 2017. Retrieved December 21, 2017.
  351. ^"Britney Spears được gần chín inch móng tay". Hôm nay. Ngày 13 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017. "Britney Spears gets close to Nine Inch Nails". Today. February 13, 2009. Retrieved December 21, 2017.
  352. ^"Nô -ê - Studios Musica". Musica.id. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2022. Nô-ê là một ban nhạc thay thế của Indonesia từ Bandung, West Java. "NOAH - Musica Studios". Musica.id. Retrieved May 22, 2022. NOAH is an Indonesian Alternative-Rock band from Bandung, West Java.
  353. ^"Thời báo Los Angeles". Bài viết.latimes.com. Ngày 15 tháng 6 năm 1995. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014. "Los Angeles Times". Articles.latimes.com. June 15, 1995. Retrieved June 7, 2014.
  354. ^Ramirez, Marc (ngày 8 tháng 3 năm 2006). "Sống: Giữ người hâm mộ khiếm thính Rockin '". Thời báo Seattle. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2014. Ramirez, Marc (March 8, 2006). "Living: Keeping deaf fans rockin'". The Seattle Times. Retrieved June 7, 2014.
  355. ^"Của chuột và đàn ông nổ tung với năng lượng mới trong" thách thức "". Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019. "Of Mice & Men Explode With New Energy In "Defy"". Retrieved July 5, 2019.
  356. ^Lymangrover, Jason. "Của quái vật và đàn ông". Tất cả âm nhạc. Lymangrover, Jason. "Of Monsters and Men". AllMusic.
  357. ^Walker, Tim (ngày 14 tháng 2 năm 2012). "OK đi: Làm thế nào video đã lưu các ngôi sao radio". Độc lập.co.uk. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015. Walker, Tim (February 14, 2012). "OK Go: How video saved the radio stars". independent.co.uk. Retrieved March 10, 2015.
  358. ^
  359. ^Sharp, Tyler (ngày 27 tháng 10 năm 2014). "OK đi đồng bộ hóa cho" Tôi sẽ không làm bạn thất vọng "video âm nhạc". Báo chí thay thế. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017. Sharp, Tyler (October 27, 2014). "OK Go get in sync for "I Won't Let You Down" music video". Alternative Press. Retrieved November 25, 2017.
  360. ^Cardenas, Cat (ngày 20 tháng 10 năm 2014). "Ok Go Bassist nói về album mới, công nghệ trong âm nhạc". Texan hàng ngày trực tuyến. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017. Cardenas, Cat (October 20, 2014). "OK Go bassist talks about new album, technology in music". Daily Texan Online. Retrieved November 25, 2017.
  361. ^Bài hát, album, đánh giá, Bio và nhiều hơn nữa | Tất cả âm nhạc Oliver Tree Songs, Albums, Reviews, Bio & More | AllMusic
  362. ^Billboard. Tiểu sử One OK Rock Billboard. ONE OK ROCK Biography
  363. ^khối lập phương. Một ok rock の 基本 情報 cube-music. ONE OK ROCKの基本情報
  364. ^Sputnikmusic. Một bài đánh giá, âm nhạc, tin tức OK OK Sputnikmusic. ONE OK ROCK reviews, music, news
  365. ^Heifetz, Elliah (2015). "Onerepublic - bản địa". Musicomh. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015. Heifetz, Elliah (2015). "OneRepublic – Native". MusicOMH. Retrieved May 22, 2015.
  366. ^"Hoảng loạn tại vũ trường" Vices và Virtues "xem xét". CultureTease. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2017. "Panic at the Disco "Vices and Virtues" Review". culturetease. Archived from the original on November 11, 2016. Retrieved March 22, 2017.
  367. ^"Panic! Tại vũ trường: tệ nạn & đức tính". Ngày 31 tháng 3 năm 2011. "Panic! At The Disco: Vices & Virtues". March 31, 2011.
  368. ^"Panic! Tại vũ trường - cái chết của một cử nhân". Điều chỉnh lên. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2017. "Panic! at the Disco – Death Of A Bachelor". Tuned Up. Retrieved June 25, 2017.
  369. ^"Panic! Tại vũ trường phát hành bản ghi mới". sống độc lập. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017. "Panic! at the Disco Releases New Record". independent. Archived from the original on August 24, 2017. Retrieved December 31, 2017.
  370. ^Phares, Heather. "Papa Roach". Tất cả âm nhạc. Phares, Heather. "Papa Roach". AllMusic.
  371. ^Moser, John J. (ngày 22 tháng 7 năm 2013). "Paramore, ban nhạc alt-pop/rock đứng đầu biểu đồ, để chơi Sands Bethlehem Event Center-Gọi buổi sáng". Bài viết.mcall.com. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013. Moser, John J. (July 22, 2013). "Paramore, chart-topping alt-pop/rock band, to play Sands Bethlehem Event Center - Morning Call". Articles.mcall.com. Retrieved December 25, 2013.
  372. ^"Là Paramore là ban nhạc rock nổi tiếng nhất của thế kỷ 21? (Cuộc tranh luận nhân viên)". Bảng quảng cáo. Ngày 5 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017. "Is Paramore the Best Popular Rock Band of the 21st Century? (Staff Debate)". Billboard. May 5, 2017. Retrieved July 11, 2017.
  373. ^"Paramore mang đến âm thanh mới cho Keyarena tối nay - Xem trước buổi hòa nhạc". Blogs.Seattletimes.com. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016. "Paramore brings new sound to KeyArena tonight - Concert preview". Blogs.seattletimes.com. Retrieved June 17, 2016.
  374. ^Đúng, Chris. "Hố đam mê". Tất cả âm nhạc. True, Chris. "Passion Pit". AllMusic.
  375. ^Billboard. Neisen Business Media Inc. ngày 27 tháng 11 năm 2004. P. & NBSP; 48. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019. Billboard. Neisen Business Media Inc. November 27, 2004. p. 48. Retrieved March 1, 2019.
  376. ^MacNeil, Jason. "White T's T's". Tất cả âm nhạc. MacNeil, Jason. "Plain White T's". AllMusic.
  377. ^Torreano, Bradley. "LU già tội nghiệp". Tất cả âm nhạc. Torreano, Bradley. "Poor Old Lu". AllMusic.
  378. ^Mitchell, Paula Ann (ngày 2 tháng 6 năm 2013). "Lễ hội âm nhạc Mountain Jam khởi động vào thứ năm". Người tự do hàng ngày. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015. Mitchell, Paula Ann (June 2, 2013). "Mountain Jam Music Festival kicks off Thursday". The Daily Freeman. Retrieved August 17, 2015.
  379. ^"Allmusic - Những người tuyên bố - tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018. "AllMusic – The Proclaimers – Biography". AllMusic. Retrieved July 16, 2018.
  380. ^"Của Mudd, 'Tập 4: Bài hát trong Key of Love & Hate' Spin ngày 2 tháng 12 năm 2009". Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018. "of Mudd, 'Volume 4: Songs in the Key of Love & Hate' Spin December 2, 2009". Retrieved January 24, 2018.
  381. ^"Album thứ hai của PVRIS sẽ gửi họ đến các đấu trường trên khắp thế giới?". Metro.co.uk. Ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2017. "Will PVRIS' second album send them to arenas around the world?". Metro.co.uk. July 31, 2017. Retrieved August 25, 2017.
  382. ^Weiss, Dan (ngày 20 tháng 8 năm 2017). "Nữ hoàng thời đồ đá - nhân vật phản diện". Hậu quả của âm thanh. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. Weiss, Dan (August 20, 2017). "Queens of the Stone Age – Villains". Consequence of sound. Retrieved January 1, 2017.
  383. ^"Phỏng vấn Kevin Truckenmiller từ SilentDrive". Ngày 12 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. "Interview with Kevin Truckenmiller from Quietdrive". April 12, 2012. Retrieved February 10, 2018.
  384. ^Erlewine, Stephen Thomas. "R.E.M> Tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2010. Erlewine, Stephen Thomas. "R.E.M > Biography". AllMusic. Retrieved December 3, 2010.
  385. ^Leahey, Andrew. "Ra Ra Riot". Tất cả âm nhạc. Leahey, Andrew. "Ra Ra Riot". AllMusic.
  386. ^Erlewine, Stephen. "Radiohead Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. Erlewine, Stephen. "Radiohead Bio". AllMusic. Retrieved January 1, 2017.
  387. ^"Tiểu sử ớt đỏ nóng đỏ". Đá lăn. Ngày 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014. "Red Hot Chili Peppers Biography". Rolling Stone. June 28, 2013. Retrieved April 19, 2014.
  388. ^"Hình ảnh: Ớt ớt đỏ, chuông xe trượt tuyết tại Trung tâm Prudential". CMJ.com. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014. "Photos: Red Hot Chili Peppers, Sleigh Bells At Prudential Center". Cmj.com. Archived from the original on September 23, 2015. Retrieved April 19, 2014.
  389. ^Prato, Greg. "Chili ớt đỏ". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016. Prato, Greg. "Red Hot Chili Peppers". AllMusic. Retrieved January 26, 2016.
  390. ^Danh sách các nghệ sĩ đá thay thế tại Allmusic List of alternative rock artists at AllMusic
  391. ^Apar, Corey. "Bộ máy jumpsuit màu đỏ không giả mạo nó". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. Apar, Corey. "The Red Jumpsuit Apparatus Don't You Fake It". AllMusic. Retrieved November 22, 2017.
  392. ^"Lịch sử buổi hòa nhạc của bộ máy Jumpsuit Red". Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017. "The Red Jumpsuit Apparatus's Concert History". Retrieved November 22, 2017.
  393. ^Sarachik, Justin (ngày 4 tháng 10 năm 2011). "Relient K phát hành album mới của các bài hát cover - 'K dành cho karaoke'". Bài viết Kitô giáo. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2016. Sarachik, Justin (October 4, 2011). "Relient K Releases New Album of Cover Songs - 'K Is For Karaoke'". The Christian Post. Archived from the original on October 7, 2011. Retrieved March 15, 2016.
  394. ^Michael, Sutton. "Rysty Willoughby, tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019. Michael, Sutton. "Rysty Willoughby, Biography". AllMusic. Retrieved March 1, 2019.
  395. ^Cổ áo, Matt (ngày 7 tháng 6 năm 2016). "Saosin - Thành viên cũ trở lại, kết quả âm nhạc mới". Indiebandguru. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. Collar, Matt (June 7, 2016). "Saosin — Old Member Returns, New Music Results". indiebandguru. Retrieved January 1, 2017.
  396. ^"Shinedown, Seether + Breaking Benjamin dẫn đầu 'Bây giờ đó là những gì tôi gọi là Rock!' Tổng hợp ". Lớn tiếng. "Shinedown, Seether + Breaking Benjamin Lead 'NOW That's What I Call Rock!' Compilation". Loudwire.
  397. ^"Đe dọa sinh tồn". Tất cả âm nhạc. "Threat to Survival". AllMusic.
  398. ^Theakston, Rob. "Súng đồ chơi sáng bóng". Tất cả âm nhạc. Theakston, Rob. "Shiny Toy Guns". AllMusic.
  399. ^Wilson, Mackenzie. "Kế hoạch đơn giản/tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010. Wilson, MacKenzie. "Simple Plan/Biography". AllMusic. Retrieved November 8, 2010.
  400. ^"Saisonabschluss trong Wiesen MIT" Hai ngày một tuần "> Kleine Zeitung". Kleinezeitung.at. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2012. "Saisonabschluss in Wiesen mit "Two Days A Week" > Kleine Zeitung". Kleinezeitung.at. Retrieved May 29, 2012.
  401. ^*Blackwell, Mark. Gerr, Jim. Bernstein, Jonathan (tháng 12 năm 1991), "Năm trong âm nhạc", spin (tạp chí), p. Sử dụng tham số tác giả (liên kết)*Schwartz, Missy (ngày 17 tháng 12 năm 2004), "Thành phố Sioux; Nữ thần sóng mới Siouxsie Sioux đã dẫn đầu cho những người đi trước Kick-Ass với phong cách táo bạo. Và Nữ hoàng Banshee vẫn đang khóc", Giải trí hàng tuần , "Thành phố trong Dust" (1985) là lần đầu tiên một số ít các đài phát thanh alt-rock ở Hoa Kỳ. *Blackwell, Mark. Gerr, Jim. Bernstein, Jonathan (December 1991), "The Year in Music", Spin (magazine), p. 33, Alternative rockers Siouxsie and the Banshees scored a top 40 hit with "Kiss Them for Me".{{citation}}: CS1 maint: uses authors parameter (link)
    *Schwartz, Missy (December 17, 2004), "Sioux City; New-wave goddess Siouxsie Sioux led the way for kick-ass frontwomen with bold style. And the Queen Banshee is still wailing", Entertainment Weekly, "Cities in Dust" (1985) was the first of a handful of alt-rock radio hits in the U.S.
  402. ^Ankeny, Jason. "Skillet - tiểu sử nghệ sĩ". Tất cả âm nhạc. Tất cả mạng truyền thông. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016. Ankeny, Jason. "Skillet – Artist Biography". AllMusic. All Media Network. Retrieved February 13, 2016.
  403. ^Vitoulis, Alex (ngày 9 tháng 7 năm 2013). "Skillet biểu diễn, nói chuyện crossover thành công trong biểu đồ Beat Meet & Greet (Video)". Bảng quảng cáo. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2013. Vitoulis, Alex (July 9, 2013). "Skillet Performs, Talks Crossover Success in Chart Beat Meet & Greet (Video)". Billboard. Retrieved November 25, 2013.
  404. ^Abledon, Jon (ngày 3 tháng 4 năm 2015). "10 bài hát ngủ ngon nhất với Sirens". Altpress. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2017. Ableson, Jon (April 3, 2015). "The 10 Best Sleeping With Sirens Songs". altpress. Archived from the original on October 15, 2017. Retrieved October 18, 2017.
  405. ^Bush, John. "Smash mouth". Tất cả âm nhạc. Bush, John. "Smash Mouth". AllMusic.
  406. ^"Smashing Pumpkins" tại cơ sở dữ liệu Billboard và tại allmusic.com, và cả "Smashing Pumpkins" và "The Smashing Pumpkins" tại cơ sở dữ liệu Rolling Stone. Ban nhạc được ghi nhận là "Smashing Pumpkins" trên trang bìa của Gish, Xiêm Dream và Zeitgeist (và những người độc thân có liên quan), và là "những quả bí ngô đập vỡ" giữa Mellon Collie (1995) và Earphoria (2002). "Smashing Pumpkins" at the Billboard database and at AllMusic.com, and as both "Smashing Pumpkins" and "The Smashing Pumpkins" at the Rolling Stone database. The band is credited as "Smashing Pumpkins" on the covers of Gish, Siamese Dream, and Zeitgeist (and related singles), and as "The Smashing Pumpkins" between Mellon Collie (1995) and Earphoria (2002).
  407. ^Paz, Julia (ngày 26 tháng 10 năm 2017). "The Smiths hồi sinh" Nữ hoàng đã chết "để kỷ niệm 30 năm". Chicagomaroon.com. Chicago Maroon. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017. Paz, Julia (October 26, 2017). "The Smiths Revive "The Queen Is Dead" for 30th Anniversary". chicagomaroon.com. The Chicago Maroon. Retrieved October 30, 2017.
  408. ^Rhodes, Margaret (ngày 10 tháng 7 năm 2016). "Tất cả chúng ta hãy ám ảnh về bản đồ phức tạp của lịch sử âm nhạc Alt". Có dây. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017. Rhodes, Margaret (July 10, 2016). "Let's All Obsess Over This Intricate Map of Alt Music History". Wired. Retrieved October 30, 2017.
  409. ^Jones, Katie. "Xin lỗi về việc con gái bạn tái hợp buổi hòa nhạc kỷ niệm ở Columbia". Mặt trời Baltimore. Jones, Katie. "Sorry About Your Daughter reunites for anniversary concert in Columbia". The Baltimore Sun.
  410. ^"Sắp xếp sol". Tất cả âm nhạc. "Sort Sol". AllMusic.
  411. ^Sponge Cola Sponge Cola
  412. ^Violanti, Anthony (ngày 15 tháng 10 năm 1999). "Showcase Showdown The Buffalo Music Awards, hôm thứ Năm tại phần trình bày". Buffalo News. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2020. Violanti, Anthony (October 15, 1999). "Showcase Showdown the Buffalo Music Awards, Thursday at the Sideshow". Buffalo News. Retrieved April 4, 2020.
  413. ^Mason, Stewart. "Đài phát thanh nhà nước". Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "State Radio". AllMusic.
  414. ^"Des Moines, Stone Sour có trụ sở tại Iowa USA bắt đầu vào cuối những năm 90 với tư cách là dự án ghi âm nhạc rock thay thế của ca sĩ Corey Taylor và guitarist Jim Root, cả hai cũng được biết đến với công việc của họ với Trượt kim loại Neo Shock". www.100xr.com. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2015. "Des Moines, Iowa USA-based, Stone Sour began in the late '90s as the Alternative-Rock recording project of vocalist Corey Taylor and guitarist Jim Root, both also known for their work with the neo-shock metallers Slipknot". www.100xr.com. Retrieved July 27, 2015.
  415. ^Thomas, Stephen. "Phi công Đền Đá". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011. Thomas, Stephen. "Stone Temple Pilots". AllMusic. Retrieved October 20, 2011.
  416. ^Huey, Steve. "Tia đường". Tất cả âm nhạc. Huey, Steve. "Sugar Ray". AllMusic.
  417. ^Loftus, Johnny. "Sullen". Tất cả âm nhạc. Allmusic, Netaktion LLC. Loftus, Johnny. "Sullen". Allmusic. AllMusic, Netaktion LLC.
  418. ^Loftus, Johnny. "Tổng 41". Tất cả âm nhạc. Loftus, Johnny. "Sum 41". AllMusic.
  419. ^Vena, Jon (ngày 21 tháng 7 năm 1998). "Chương trình bất động sản Sunny Day Brightens Intel Fest". MTV. Vena, Jon (July 21, 1998). "Sunny Day Real Estate Show Brightens Intel Fest". MTV.
  420. ^Mason, Stewart. "Sunrise Avenue". Tất cả âm nhạc. Mason, Stewart. "Sunrise Avenue". AllMusic.
  421. ^Mayer, Michael, iii (ngày 29 tháng 9 năm 2009). "Switchfoot - cách mới để trở thành con người". Âm nhạc Vision Vision. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2009. Mayer, Michael, III (September 29, 2009). "Switchfoot – New Way to Be Human". Indie Vision Music. Retrieved December 4, 2009.
  422. ^Erlewine, Stephen Thomas. "Tiểu sử hệ thống của A Down". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2015. Erlewine, Stephen Thomas. "Biography of System of a Down". Allmusic. Retrieved July 11, 2015.
  423. ^"Lấy lại các cuộc nói chuyện vào Chủ nhật: Ca sĩ Adam Lazzara nói rằng ban nhạc đã tìm thấy những gì 'Hạnh phúc là'". Nhạc thung lũng Lehigh. Ngày 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015. "Taking Back Sunday talks: Singer Adam Lazzara says band has found what 'Happiness Is'". Lehigh Valley Music. April 11, 2014. Retrieved June 18, 2015.
  424. ^"Lấy lại Chủ nhật ra mắt video âm nhạc cảm xúc cho" Ngôi nhà và khu vườn tốt hơn "". Thời gian âm nhạc. Ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015. "Taking Back Sunday Debuts Emotional Music Video for "Better Homes and Gardens"". Music Times. May 19, 2015. Retrieved June 18, 2015.
  425. ^Ruhlmann, William. "Texas". Tất cả âm nhạc. Ruhlmann, William. "Texas". AllMusic.
  426. ^Apar, Corey. "Học viện là ..." Allmusic. Apar, Corey. "The Academy Is..." AllMusic.
  427. ^"Video phát hành mù mắt thứ ba cho" Get Me Out Here " - Tin tức - Báo chí thay thế". Báo chí thay thế. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016. "Third Eye Blind release video for "Get Me Out Of Here" - News - Alternative Press". Alternative Press. Retrieved July 21, 2016.
  428. ^"30 giây cho sao Hỏa". Mạng Hoa Kỳ. NBCUniversal. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013. "30 Seconds to Mars". USA Network. NBCUniversal. Archived from the original on May 30, 2007. Retrieved August 29, 2013.
  429. ^"Đánh giá về" một lời nói dối đẹp "trong 30 giây cho sao Hỏa". Nghiện thay thế. Ngày 24 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2013. "Review of "A Beautiful Lie" by 30 Seconds to Mars". Alternative Addiction. August 24, 2005. Retrieved September 12, 2013.
  430. ^"Buổi hòa nhạc Grace ba ngày duy nhất trong Baltics". Palladi. Ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018. "The Only Three Days Grace Concert In The Baltics". Palladium. October 11, 2015. Retrieved January 13, 2018.
  431. ^Sutton, Michael (ngày 22 tháng 7 năm 2003). "Ba ngày ân sủng - tiểu sử". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015. Sutton, Michael (July 22, 2003). "Three Days Grace – Biography". AllMusic. Retrieved February 20, 2015.
  432. ^"Grammy Soundchecks: ba ngày ân sủng". Grammy.com. Ngày 4 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2015. "GRAMMY SoundChecks: Three Days Grace". Grammy.com. December 4, 2006. Retrieved December 20, 2015.
  433. ^Pienaar, Wouter (ngày 9 tháng 10 năm 2018). "Trên danh sách phát của tôi: 5 bài hát ba lần từ lòng bàn tay". Potchefstroom Herald. Máy in và Nhà xuất bản CAXTON & CTP Ltd. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2018. Pienaar, Wouter (October 9, 2018). "On My Playlist: Top 5 Thrice songs from Palms". Potchefstroom Herald. Caxton & CTP Printers and Publishers Ltd. Retrieved October 9, 2018.
  434. ^Hoskyns 2009, p. & Nbsp; 470. Hoskyns 2009, p. 470.
  435. ^"Ghi âm giọng hát cho album mới của công cụ hoàn thành Maynard James Keenan xác nhận". TVNZ - 1 tin tức bây giờ. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019. "Recording of vocals for Tool's new album complete Maynard James Keenan confirms". TVNZ - 1 News Now. Retrieved July 15, 2019.
  436. ^"Hai mươi mốt phi công đã thay đổi lịch sử đá theo cách chính trong năm 2016". Forbes. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2018. "Twenty One Pilots Changed Rock History In A Major Way In 2016". Forbes. Retrieved January 18, 2018.
  437. ^Neugebauer, Jeremy (ngày 24 tháng 11 năm 2016). "Làm thế nào U2 tham gia cuộc cách mạng đá thay thế của thập niên 90". Thay thế. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Neugebauer, Jeremy (November 24, 2016). "How U2 Joined The 90's Alternative Rock Revolution". Alternativenation. Retrieved February 10, 2018.
  438. ^James Christopher Monger. "Đi bộ trên mặt trăng". Tất cả âm nhạc. James Christopher Monger. "Walk the Moon". AllMusic.
  439. ^"Album nổi bật của tuần: Waterparks/fandom". Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019. "Amped Featured Album of the Week:Waterparks/Fandom". Retrieved October 20, 2019.
  440. ^"Chúng tôi các vị vua: trạng thái tâm trí ánh nắng". đánh đập. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2017. "We The Kings: Sunshine State Of Mind". beat. Retrieved August 6, 2017.
  441. ^Talevski, Nick (ngày 7 tháng 4 năm 2010). Cáo phó đá - gõ cửa thiên đường. P. & NBSP; 662. ISBN & NBSP; 9780857121172. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016. Talevski, Nick (April 7, 2010). Rock Obituaries - Knocking On Heaven's Door. p. 662. ISBN 9780857121172. Retrieved October 19, 2016.
  442. ^Joyce, Jaime (ngày 10 tháng 6 năm 2014). Moonshine: Lịch sử văn hóa của rượu khét tiếng của nước Mỹ. p. & nbsp; 6. ISBN & NBSP; 9780760345849. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016. Joyce, Jaime (June 10, 2014). Moonshine: A Cultural History of America's Infamous Liquor. p. 6. ISBN 9780760345849. Retrieved October 19, 2016.
  443. ^Billboard. Ngày 19 tháng 8 năm 1995. P. & NBSP; 97. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016. Billboard. August 19, 1995. p. 97. Retrieved October 19, 2016.
  444. ^Cổ áo, Matt. "Tiểu sử Weathers". Tất cả âm nhạc. Tất cả âm nhạc. Collar, Matt. "Weathers Biography". Allmusic. Allmusic.
  445. ^Gỗ, Mikael (ngày 27 tháng 9 năm 2014). "'Mọi thứ sẽ ổn thôi' trong chuyến đi tàu lượn âm nhạc của Weezer". Thời LA. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017. Wood, Mikael (September 27, 2014). "'Everything Will Be Alright' in Weezer's musical roller coaster ride". Los Angeles Times. Retrieved December 2, 2017.
  446. ^Erlewine, Stephen. "Biozer Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2017. Erlewine, Stephen. "Weezer Bio". AllMusic. Retrieved December 2, 2017.
  447. ^Pesantes, Erika (ngày 30 tháng 4 năm 2010). "Các quan chức của Sunfest hy vọng cho thời tiết tốt, cuối tuần bận rộn - Sun Sentinel". Bài viết.sun-sentinel.com. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013. Pesantes, Erika (April 30, 2010). "SunFest officials hopeful for good weather, busy weekend - Sun Sentinel". Articles.sun-sentinel.com. Retrieved November 26, 2013.
  448. ^"Cá voi". Tất cả âm nhạc. "Whale". Allmusic.
  449. ^Cổ áo, Matt. "X Đại sứ Bio". Tất cả âm nhạc. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018. Collar, Matt. "X Ambassadors Bio". AllMusic. Retrieved January 21, 2018.
  450. ^"Đánh giá album: Yellowcard-YellowCard". Âm thanh. Ngày 27 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2018. "Album review: Yellowcard-Yellowcard". Soundfiction. September 27, 2016. Retrieved January 13, 2018.
  451. ^Đánh giá album: Yungblud - Trách nhiệm pháp lý của thế kỷ 21 | Tạp chí thẩm mỹ | Đánh giá album, Nhiếp ảnh Concert, Phỏng vấn, Cuộc thi Album Review: Yungblud – “21st Century Liability” | Aesthetic Magazine | Album Reviews, Concert Photography, Interviews, Contests

Ai là ban nhạc rock thay thế phổ biến nhất?

21 ban nhạc rock thay thế tốt nhất mọi thời đại..
Pixies. ....
Ramones. ....
Ớt ớt đỏ. Xem video này trên YouTube. ....
Foo Fighters. Xem video này trên YouTube. ....
Gorillaz. Xem video này trên YouTube. ....
Fugazi. Xem video này trên YouTube. ....
Valentine đẫm máu của tôi. Xem video này trên YouTube. ....
Weezer. Xem video này trên YouTube ..

Ai đã làm cho Rock thay thế nổi tiếng?

Thành công đột phá của Nirvana đã dẫn đến sự phổ biến rộng rãi của đá thay thế vào những năm 1990.Nó đã báo trước một "sự cởi mở mới cho Rock thay thế" giữa các đài phát thanh thương mại, đặc biệt mở cửa cho các ban nhạc thay thế nặng hơn.Nirvana led to the widespread popularization of alternative rock in the 1990s. It heralded a "new openness to alternative rock" among commercial radio stations, opening doors for heavier alternative bands in particular.

Những nghệ sĩ nào được coi là alt?

R.E.M..
Nirvana..
Radiohead..
Talking Heads ..
Phương pháp chữa bệnh ..
Sonic Youth ..
Pearl Jam ..

Một số ban nhạc thay thế mới là gì?

Các album được mong đợi nhất của thay thế năm 2022..
Xe.Đầy những đoạn riff khó chịu và giọng hát thô thiển, cảm xúc, mùa hè ác mộng khiêu dâm của Carpool là một trong những kỷ lục yêu thích của chúng tôi tại Alt năm 2020. ...
Máy chuỗi.....
Khuynh hướng.....
Caracara.....
Daoboys nhẫn tâm.....
Chào mừng cái chết.....
Mitski.....
Nhà ở bờ biển..