2193 nghĩa là gì

Người con gái có trái tim nhiều ngăn, crush tài tử từ Châu Á đến Châu Âu trong showbiz Việt đích thị là Diệu Nhi. Chăm khoe ảnh bên chồng "pha ke" nhưng khoảnh khắc bên bồ thật thì Diệu Nhi quyết kín bưng, khiến dân tình rầm rộ vì tin đồn cô và Anh Tú đã "toang". Đợi mãi, cuối cùng "thánh hề" cũng có động thái vào ngày đặc biệt với bạn trai.

  • Dân tình ra mà xem, Diệu Nhi đã chịu công khai ảnh cực thân mật bên “chồng” nhưng là ai chứ không phải Anh Tú?

Đối với những fan cứng Anh Tú và Diệu Nhi đều biết rõ hôm nay là ngày cặp đôi kỷ niệm hẹn hò [5/7/2015 - 5/7/2021], âm thầm thế thôi mà cả hai đã gắn bó với nhau được 6 năm. Vào đúng ngày này mỗi năm, Diệu Nhi sẽ có 1 bài đăng chia sẻ liên quan đến bạn trai. Đến hẹn lại lên, sáng nay Diệu Nhi đã tung khoảnh khắc đang ôm ấp 1 người đàn ông giấu mặt nhưng... ai cũng biết là ai kèm con số 2193 [tương đương số ngày trong 6 năm] để đánh dấu thêm 1 cột mốc bên Anh Tú.

Chỉ với chi tiết này, dân tình đã thở phào nhẹ nhõm vì Diệu Nhi - Anh Tú vẫn đang yêu đương mặn nồng, chẳng qua là do cặp đôi không muốn đề cập đến đối phương và giữ kín chuyện đời tư.

Hôm nay [ngày 5/7], Diệu Nhi tung khoảnh khắc tình cảm bên Anh Tú để kỷ niệm 6 năm hẹn hò

Đúng ngày này mỗi năm Diệu Nhi đều đếm số ngày cả hai bên nhau và có thông báo để trấn an người hâm mộ rằng cô vẫn đang hạnh phúc

Vào năm 2019, Diệu Nhi cũng đăng con số 4 vào ngày 5/7

Từng khẳng định sẽ không nhắc đến người yêu để tránh bị soi mói, nhưng vào những dịp đặc biệt như ngày kỷ niệm, sinh nhật Anh Tú thì Diệu Nhi sẽ phá lệ để tung "cẩu lương" nhè nhẹ khiến dân tình rần rần

Cặp đôi vẫn đều đặn cùng nhau đi du lịch, diện đồ đôi nhưng suốt nhiều năm qua quyết không tương tác hay đăng ảnh của đối phương lên MXH

Người thân của Diệu Nhi từng để lộ khoảnh khắc Anh Tú sang nhà cô dự Giáng sinh, chứng minh mối quan hệ tốt đẹp của cặp đôi

Từ hôm nay, đừng ai đồn Diệu Nhi - Anh Tú toang nữa nhé, cặp đôi đã yêu đương mặn nồng được 6 năm rồi đấy!

Ảnh: Instagram nhân vật

Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn

Quý bạn đang muốn xem ngày 14 tháng 5 năm 2193 tốt hay xấu, ngày 14/5/2193 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình.

Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.

Tuy nhiên trong trường hợp ngày 14/5/2193 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.

1. Thông tin chi tiết ngày 14/5/2193

Lịch Âm
Tháng 5 năm 2193 Tháng 4 năm 2193

Bây giờ là mấy giờ

Ngày Giáp Tý [Hành: Kim]
Tháng Đinh Tỵ [Hành: Thổ]
Năm Quý Tỵ [Hành: Thủy]
Tiết khí: Lập hạ
Trực: Nguy
Sao: Dực
Lục nhâm: Tiểu cát
Tuổi xung ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân
Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông Nam

Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo


"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể."


- Đức Đạt Lai Lạt Ma -
Khung giờ Giờ can chi Hoàng Hắc Lục Nhâm Sát Chủ Thọ Tử Không Vong
23h - 1hGiáp TýKim quỹTiểu cát-X-
1h - 3hẤt SửuKim đườngKhông vong---
3h - 5hBính DầnBạch hổĐại an---
5h - 7hĐinh MãoNgọc đườngLưu niên---
7h - 9hMậu ThìnThiên laoTốc hỷX--
9h - 11hKỷ TịNguyên vũXích khẩu---
11h - 13hCanh NgọTư mệnhTiểu cát---
13h - 15hTân MùiCâu trầnKhông vong---
15h - 17hNhâm ThânThanh LongĐại an--X
17h - 19hQuý DậuMinh đườngLưu niên--X
19h - 21hGiáp TuấtThiên hìnhTốc hỷ---
21h - 23hẤt HợiChu tướcXích khẩu---

Dương lịch: Thứ ba, Ngày 14/5/2193

Âm lịch: Ngày 14/4/2193 - Ngày Giáp Tý [Hành: Kim] - Tháng Đinh Tỵ [Hành: Thổ] - Năm Quý Tỵ [Hành: Thủy].

2.1 - Ngày tiết khí: Lập hạ

  • Tiết Lập Hạ là gì: “Lập” nghĩa là xác lập, đánh dấu, còn “Hạ” nghĩa là mùa Hè. Vậy Lập Hạ là tiết khí đánh dấu sự bắt đầu của mùa Hè.
  • Ý nghĩa: Thời tiết nắng nhiều mưa nhiều nên nóng ẩm liên tục. Đây là điều kiện thuậ lợi cho vi khuẩn, sâu bọ, cỏ dại phát triển nhanh chóng. Thời gian này cây trồng cũng phát triển, chuẩn bị vào vụ thu hoạch. Do đó, nên chăm sóc kỹ lưỡng, bảo vệ mùa màng để tránh bị côn trùng phá hoại, nên làm cỏ để tránh việc chúng mọc lây lan chiếm ánh sáng và dinh dưỡng của cây trồng. Người chăn nuôi thì nên vệ sinh chuồng trại, tránh bệnh dịch cho gia súc, gia cầm.
  • Vào tiết khí Lập Hạ, ngư dân có thể đẩy mạnh việc đánh bắt thủy hải sản, vì trong thời điểm này sự sinh sôi, phát triển của các động vật dưới nước rất mạnh mẽ. Tuy nhiên, thời gian này mưa rất nhiều, có thể có bão lớn nên các ngư dân cần hết sức chú ý an toàn, neo đậu thuyền chắc chắn.

2.2 - Trực ngày: Trực Nguy

  • Trực Nguy: Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Trực nguy là nước chảy loanh quanh

Mưu chước đi đôi với bại thành

Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy

  • Phong lưu âu cũng số trời xanh.Cũng như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vinh hoa có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Số thì như nước trong khe, thay lưng đổi gối mới nhiều người thương.

2.3 - Sao chiếu ngày: Sao Dực

Sao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu

[Hung Tú] Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.

  • Nên làm: cắt áo được tiền tài.
  • Kiêng kỵ: chôn cắt, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn giông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.

2.4 - Lục nhâm ngày: Tiểu cát

  • Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
  • Sao Lục Hợp – Thuộc Kim: người mang tin mừng lại, Mưu Vọng: Chủ con số 1, 5 , 7

Tiểu Cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn Bà tin tức lại cho,

Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương

Hành Nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta

Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên

  • Ý nghĩa: Tiểu Cát là quẻ tốt tươi, có người đem tin vui mừng lại cho mình, Mất của thì tìm ở Phương Tây Nam, Hành Nhân thì người trở về, Xem bệnh tật thì cầu trời, cúng bái thì mới thuyên giảm.

2.5 - Tuổi xung ngày:

  • Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân

2.6 - Ngày có hướng cát lợi:

  • Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông Nam

Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo


Sao Cát:
Thiên ân:Tốt mọi việc.
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. [trùng với Bạch hổ: xấu].
Nguyệt không:Tốt cho mọi việc sửa nhà, làm giường.
Hoạt diệu:Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu.
Bất tương:Tốt cho cưởi hỏi

Sao Hung:


Sát chủ mùa:Xấu mọi việc
Thiên lại:Xấu mọi việc.
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. [trùng ngày với Thiên giải: tốt].

Sao Dực [Hung] - Con vật: Rắn
- Nên: Cắt áo sẽ đước tiền tài.
- Không nên: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi.
- Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.

- Thơ viết:

Dực tinh tối kị dựng xây nhà.Ba năm hai lượt chủ tiêu vong.Chôn cất hôn nhân đều chẳng lợi.Thiếu nữ lăng loàn, mất gia phong.

Ngày Trưc Nguy - Tiết Lập hạ Kém, nếu dùng sinh ra nhiều điều không hay và gây tổn hại người, vật chất.

Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Bạch Hổ Hắc Đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

Bạch hổ là gì? Bạch hổ là tên của mộ loài động vật hoang dã, mãnh thú có bộ lông màu trắng, người ta gọi là con hổ trắng. Loài hổ trắng vốn rất hung dữ và quý hiếm [giống như ngựa bạch] nên vì thế nó được tôn là chúa của loài hổ và muôn loài. Trong học thuật người ta lấy tượng của loài động vật này để đặt tên trong tứ tượng gồm có Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Tứ tượng này ứng với các phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc và Bạch hổ chủ quản phương vị chính Tây, mang hành Kim. Có bản chất hình khắc, sát phạt lạnh lùng, giết chóc, tai họa, chiến tranh, binh biến, ôn dịch. Trong tín ngưỡng dân gian thần Bạch hổ chủ quản sơn lâm, chúa tể phương Tây coi xét những công việc liên quan đến quân sự, biên ải, đồn lũy, quân đội, vũ khí...

  • Trong Phong thủy học thì Bạch hổ là vị trí bên phía tay phải cùng với bên trái là Thanh long, phía trước là Chu tước, phía sau là Huyền vũ. Bạch hổ còn là biểu tượng của những tảng đá lớn màu trắng, thế núi non hiểm trở, đường sá. Địa lý có cách “Bạch hổ hàm thi” nghĩa là an táng người ở thế núi hiểm trở giống như con hổ trắng ngậm xác chết nên con cháu gặp nhiều hung họa. Đường xung thẳng cửa chính người ta gọi đó là “thương sát” hay thế “bạch hổ khai khẩu”
  • Trong Tử vi đẩu số, sao Bạch hổ là sao thuộc hành Kim vốn là một hung tinh nên khi sao này tọa thủ mệnh người đó thường có đặc điểm là tự tin, quyết đoán, mạo hiểm, ưa hành động, tính cách cứng rắn, hình khắc người thân. Khi nhập hạn có sao này thường phát lên nhanh chóng nhưng vất vả vì sao này chủ về hành động [nếu sự hội hợp là cát lợi], nếu sự hội hợp chứa nhiều tai họa nguy hiểm ví dụ như thú dữ tấn công [chó cắn], bị thương tích bởi vật dụng kim loại, bệnh về xương khớp hoặc té xe đau đớn...

Như vậy, việc phân tích Bạch hổ ở các góc độ trong môn Tử vi Đẩu số, Phong thủy ta thấy rõ hơn về khái niệm hay những tính chất chung, có liên quan, tương đồng về sao này. Ngày Bạch hổ Hắc đạo hay ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung.

Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người [đó là những ngày Hoàng đạo]. Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương

  • Bởi thế cho nên khi tiến hành những công việc đại sự người ta luôn lựa chọn ngày Hoàng đạo và kiêng kỵ những ngày Hắc đạo. Ngày Bạch hổ Hắc đạo đương nhiên là một trong những ngày xấu, kiêng kỵ với mọi việc. Tuy nhiên, tại sao tài liệu Ngọc hạp thông thư lại viết ngày này rất kỵ đối với việc an táng?

Xét về bản chất việc an táng là công việc thể hiện đạo hiếu, nghĩa tận, việc làm cuối cùng đối với người quá cố. Để cho vong linh người quá cố ra đi nhẹ nhàng, sớm siêu thoát, ngao du chốn bồng lai tiên cảnh hay nhập thế giới Niết bàn của nhà Phật nên người ta sẽ rất cẩn thận, chu đáo, trang nghiêm, thương xót đối với công việc này. Hơn nữa, người ta có câu: “Nhập thổ vi an” nghĩa là trở về đất bình an, yên ổn, tĩnh lặng, Khi con người trở về với cát bụi, được đất mẹ [quẻ Khôn] đón nhận trở về với nơi đã sinh ra thì họ cần sự yên tĩnh.

Với bản chất của công việc an táng như vậy mà Bạch hổ là một thần sát có tính biến động mạnh, hơn nữa, nó tạo là nguồn năng lượng Kim rất mạnh khiến cho cả người đi và kẻ ở đều cảm thấy sự lạnh lùng, tiêu điều, nhấn mạnh, xoáy sâu và nỗi đau tang thương, mất mát. Tính chất biến động của thần sát này khiến vong linh người quá cố không được yên, khó siêu thoát đến miền cực lạc.

Chính vì lẽ đó, khi họ không siêu thoát được, lưu luyến chốn nhân gian, nội tâm còn nhiều sân hận thì cuộc sống của con cháu họ sẽ không được yên ổn. Vì người âm và dương thế tuy là cách biệt nhưng với quan hệ họ hàng huyết thống, thân thuộc thì luôn có một sợi dây vô hình liên kết với nhau, các nhà khoa học nghiên cứu ra đó là luồng sóng những xung điện thần kinh tác động tới cơ quan giao cảm. Chính vì điều đó nên những người thân thuộc trong gia đình luôn không yên tâm từ sâu trong tiềm thức, thiếu tự tin, hành động trong cuộc sống gặp nhiều sai sót, trở ngại.


Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng.

[23h-01h] - Giờ Tý - [GIỜ ĐẠI AN]

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

[01h-03h] - Giờ Sửu  - [GIỜ TỐC HỶ ]

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

[03h-05h] - Giờ Dần - [GIỜ LƯU NIÊN ]

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

[05h-07h] - Giờ Mão - [GIỜ XÍCH KHẨU ]

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

[07h-09h] - Giờ Thìn - [GIỜ TIỂU CÁC ]

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

[09h-11h] - Giờ Tỵ - [GIỜ TUYỆT LỘ ]

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

[11h-13h] - Giờ Ngọ - [GIỜ ĐẠI AN ]

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

[13h-15h]- Giờ Mùi - [GIỜ TỐC HỶ ]

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

[15h-17h]- Giờ Thân - [GIỜ LƯU NIÊN ]

⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

[17h-19h]- Giờ Dậu - [GIỜ XÍCH KHẨU ]

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

[19h-21h]- Giờ Tuất - [GIỜ TIỂU CÁC ]

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

[21h-23h]- Giờ Hợi - [GIỜ TUYỆT LỘ ]

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.


Năm sinh Tuổi Mệnh ngũ hành
1924 Giáp Tý Hải Trung Kim [Vàng trong biển]
1925 Ất Sửu Hải Trung Kim [Vàng trong biển]
1932 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm]
1933 Quý Dậu Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm]
1940 Canh Thìn Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong]
1941 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong]
1954 Giáp Ngọ Sa Trung Kim [Vàng trong cát]
1955 Ất Mùi Sa Trung Kim [Vàng trong cát]
1962 Nhâm Dần Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc]
1963 Quý Mão Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc]
1970 Canh Tuất Thoa Xuyến Kim [Vàng trang sức]
1971 Tân Hợi Thoa Xuyến Kim [Vàng trang sức]
1984 Giáp Tý Hải Trung Kim [Vàng trong biển]
1985 Ất Sửu Hải Trung Kim [Vàng trong biển]
1992 Nhâm Thân Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm]
1993 Quý Dậu Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm]
2000 Canh Thìn Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong]
2001 Tân Tỵ Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong]
2014 Giáp Ngọ Sa Trung Kim [Vàng trong cát]
2015 Ất Mùi Sa Trung Kim [Vàng trong cát]
2022 Nhâm Dần Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc]

Năm sinh Tuổi Mệnh ngũ hành
1922 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy [Nước biển lớn]
1923 Quý Hợi Đại Hải Thủy [Nước biển lớn]
1936 Bính Tý Giản Hạ Thủy [Nước khe suối]
1937 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy [Nước khe suối]
1944 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối]
1945 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối]
1952 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh]
1953 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh]
1966 Bính Ngọ Thiên Hà Thủy [Nước trên trời]
1967 Đinh Mùi Thiên Hà Thủy [Nước trên trời]
1974 Giáp Dần Đại Khe Thủy [Nước khe lớn]
1975 Ất Mão Đại Khe Thủy [Nước khe lớn]
1982 Nhâm Tuất Đại Hải Thủy [Nước biển lớn]
1983 Quý Hợi Đại Hải Thủy [Nước biển lớn]
1996 Bính Tý Giản Hạ Thủy [Nước khe suối]
1997 Đinh Sửu Giản Hạ Thủy [Nước khe suối]
2004 Giáp Thân Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối]
2005 Ất Dậu Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối]
2012 Nhâm Thìn Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh]
2013 Quý Tỵ Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh]

Năm sinh Tuổi Mệnh ngũ hành
1928 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già]
1929 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già]
1942 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương]
1943 Quý Mùi Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương]
1950 Canh Dần Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách]
1951 Tân Mão Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách]
1958 Mậu Tuất Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng]
1959 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng]
1972 Nhâm Tý Tang Đố Mộc [Gỗ cây dâu]
1973 Quý Sửu Tang Đố Mộc [Gỗ cây dâu]
1980 Canh Thân Thạch Lựu Mộc [Gỗ cây lựu đá]
1981 Tân Dậu Thạch Lựu Mộc [Gỗ cây lựu đá]
1988 Mậu Thìn Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già]
1989 Kỷ Tỵ Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già]
2002 Nhâm Ngọ Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương]
2003 Quý Mùi Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương]
2010 Canh Dần Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách]
2011 Tân Mão Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách]
2018 Mậu Tuất Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng]
2019 Kỷ Hợi Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng]






Video liên quan

Chủ Đề