Người con gái có trái tim nhiều ngăn, crush tài tử từ Châu Á đến Châu Âu trong showbiz Việt đích thị là Diệu Nhi. Chăm khoe ảnh bên chồng "pha ke" nhưng khoảnh khắc bên bồ thật thì Diệu Nhi quyết kín bưng, khiến dân tình rầm rộ vì tin đồn cô và Anh Tú đã "toang". Đợi mãi, cuối cùng "thánh hề" cũng có động thái vào ngày đặc biệt với bạn trai.
- Dân tình ra mà xem, Diệu Nhi đã chịu công khai ảnh cực thân mật bên “chồng” nhưng là ai chứ không phải Anh Tú?
Đối với những fan cứng Anh Tú và Diệu Nhi đều biết rõ hôm nay là ngày cặp đôi kỷ niệm hẹn hò [5/7/2015 - 5/7/2021], âm thầm thế thôi mà cả hai đã gắn bó với nhau được 6 năm. Vào đúng ngày này mỗi năm, Diệu Nhi sẽ có 1 bài đăng chia sẻ liên quan đến bạn trai. Đến hẹn lại lên, sáng nay Diệu Nhi đã tung khoảnh khắc đang ôm ấp 1 người đàn ông giấu mặt nhưng... ai cũng biết là ai kèm con số 2193 [tương đương số ngày trong 6 năm] để đánh dấu thêm 1 cột mốc bên Anh Tú.
Chỉ với chi tiết này, dân tình đã thở phào nhẹ nhõm vì Diệu Nhi - Anh Tú vẫn đang yêu đương mặn nồng, chẳng qua là do cặp đôi không muốn đề cập đến đối phương và giữ kín chuyện đời tư.
Hôm nay [ngày 5/7], Diệu Nhi tung khoảnh khắc tình cảm bên Anh Tú để kỷ niệm 6 năm hẹn hò
Đúng ngày này mỗi năm Diệu Nhi đều đếm số ngày cả hai bên nhau và có thông báo để trấn an người hâm mộ rằng cô vẫn đang hạnh phúc
Vào năm 2019, Diệu Nhi cũng đăng con số 4 vào ngày 5/7
Từng khẳng định sẽ không nhắc đến người yêu để tránh bị soi mói, nhưng vào những dịp đặc biệt như ngày kỷ niệm, sinh nhật Anh Tú thì Diệu Nhi sẽ phá lệ để tung "cẩu lương" nhè nhẹ khiến dân tình rần rần
Cặp đôi vẫn đều đặn cùng nhau đi du lịch, diện đồ đôi nhưng suốt nhiều năm qua quyết không tương tác hay đăng ảnh của đối phương lên MXH
Người thân của Diệu Nhi từng để lộ khoảnh khắc Anh Tú sang nhà cô dự Giáng sinh, chứng minh mối quan hệ tốt đẹp của cặp đôi
Từ hôm nay, đừng ai đồn Diệu Nhi - Anh Tú toang nữa nhé, cặp đôi đã yêu đương mặn nồng được 6 năm rồi đấy!
Ảnh: Instagram nhân vật
Tử Vi Số Mệnh gửi lời chào đầu tiên đến bạn Quý bạn đang muốn xem ngày 14 tháng 5 năm 2193 tốt hay xấu, ngày 14/5/2193 có phải là ngày tốt không và tốt cho việc gì, xấu với việc gì? Và quý vị đang phân vân để chọn ngày tốt, ngày đẹp hợp với mình. Công cụ xem ngày tốt xấu dựa trên phân tích tính toán khoa học và tổng hợp từ tất cả các nguồn với sự chính xác cao từ những chuyên gia Tử Vi Số Mệnh sẽ cung cấp đầy đủ cho thông tin về ngày giờ hoàng đạo, giúp quý bạn tiến hành các công việc được hanh thông.
Tuy nhiên trong trường hợp ngày 14/5/2193 không phù hợp với tuổi của bạn thì bạn hãy tham khảo xem thêm ngày tốt khác trong tháng.
1. Thông tin chi tiết ngày 14/5/2193
Lịch Âm | |
Tháng 5 năm 2193 | Tháng 4 năm 2193 |
Bây giờ là mấy giờ | Ngày Giáp Tý [Hành: Kim] Tháng Đinh Tỵ [Hành: Thổ] Năm Quý Tỵ [Hành: Thủy] Tiết khí: Lập hạ Trực: Nguy Sao: Dực Lục nhâm: Tiểu cát Tuổi xung ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân Hướng cát lợi: Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông Nam Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo |
"Mỗi ngày, khi bạn thức dậy, hãy nghĩ rằng mình thật may mắn vì vẫn còn sống một cuộc sống quý giá của con người và mình sẽ không phí hoài nó. Mình sẽ dùng toàn bộ năng lượng để phát triển bản thân, yêu thương mọi người và đạt được những thành tựu vì lợi ích của nhân loại. Mình sẽ luôn nghĩ tốt về người khác và không nổi giận với họ. Mình sẽ cố gắng mang lại lợi ích cho người khác nhiều nhất có thể." - Đức Đạt Lai Lạt Ma - |
23h - 1h | Giáp Tý | Kim quỹ | Tiểu cát | - | X | - |
1h - 3h | Ất Sửu | Kim đường | Không vong | - | - | - |
3h - 5h | Bính Dần | Bạch hổ | Đại an | - | - | - |
5h - 7h | Đinh Mão | Ngọc đường | Lưu niên | - | - | - |
7h - 9h | Mậu Thìn | Thiên lao | Tốc hỷ | X | - | - |
9h - 11h | Kỷ Tị | Nguyên vũ | Xích khẩu | - | - | - |
11h - 13h | Canh Ngọ | Tư mệnh | Tiểu cát | - | - | - |
13h - 15h | Tân Mùi | Câu trần | Không vong | - | - | - |
15h - 17h | Nhâm Thân | Thanh Long | Đại an | - | - | X |
17h - 19h | Quý Dậu | Minh đường | Lưu niên | - | - | X |
19h - 21h | Giáp Tuất | Thiên hình | Tốc hỷ | - | - | - |
21h - 23h | Ất Hợi | Chu tước | Xích khẩu | - | - | - |
Dương lịch: Thứ ba, Ngày 14/5/2193 Âm lịch: Ngày 14/4/2193 - Ngày Giáp Tý [Hành: Kim] - Tháng Đinh Tỵ [Hành: Thổ] - Năm Quý Tỵ [Hành: Thủy]. 2.1 - Ngày tiết khí: Lập hạ
2.2 - Trực ngày: Trực Nguy
Trực nguy là nước chảy loanh quanh Mưu chước đi đôi với bại thành Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy
2.3 - Sao chiếu ngày: Sao DựcSao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu[Hung Tú] Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.
2.4 - Lục nhâm ngày: Tiểu cát
Tiểu Cát là quẻ tốt lành, Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo, Đàn Bà tin tức lại cho, Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương Hành Nhân trở lại quê hương, Trên đường giao tế lợi thường về ta Mưu Cầu mọi sự hợp hòa, Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên
2.5 - Tuổi xung ngày:
2.6 - Ngày có hướng cát lợi:
Ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo |
Sao Cát: Thiên ân:Tốt mọi việc. Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. [trùng với Bạch hổ: xấu]. Nguyệt không:Tốt cho mọi việc sửa nhà, làm giường. Hoạt diệu:Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu. Bất tương:Tốt cho cưởi hỏi Sao Hung: Sát chủ mùa:Xấu mọi việc Thiên lại:Xấu mọi việc. Hoang vu:Xấu mọi việc. Bạch hổ :Kỵ mai táng. [trùng ngày với Thiên giải: tốt]. |
Sao Dực [Hung] - Con vật: Rắn - Nên: Cắt áo sẽ đước tiền tài. - Không nên: Chôn cất, cưới gã, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, các vụ thủy lợi. - Ngoài trừ: Tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức. - Thơ viết: Dực tinh tối kị dựng xây nhà.Ba năm hai lượt chủ tiêu vong.Chôn cất hôn nhân đều chẳng lợi.Thiếu nữ lăng loàn, mất gia phong. |
Ngày Trưc Nguy - Tiết Lập hạ Kém, nếu dùng sinh ra nhiều điều không hay và gây tổn hại người, vật chất. |
Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo" là ngày rất xấu!Bạch Hổ Hắc Đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi. Bạch hổ là gì? Bạch hổ là tên của mộ loài động vật hoang dã, mãnh thú có bộ lông màu trắng, người ta gọi là con hổ trắng. Loài hổ trắng vốn rất hung dữ và quý hiếm [giống như ngựa bạch] nên vì thế nó được tôn là chúa của loài hổ và muôn loài. Trong học thuật người ta lấy tượng của loài động vật này để đặt tên trong tứ tượng gồm có Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Tứ tượng này ứng với các phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc và Bạch hổ chủ quản phương vị chính Tây, mang hành Kim. Có bản chất hình khắc, sát phạt lạnh lùng, giết chóc, tai họa, chiến tranh, binh biến, ôn dịch. Trong tín ngưỡng dân gian thần Bạch hổ chủ quản sơn lâm, chúa tể phương Tây coi xét những công việc liên quan đến quân sự, biên ải, đồn lũy, quân đội, vũ khí...
Như vậy, việc phân tích Bạch hổ ở các góc độ trong môn Tử vi Đẩu số, Phong thủy ta thấy rõ hơn về khái niệm hay những tính chất chung, có liên quan, tương đồng về sao này. Ngày Bạch hổ Hắc đạo hay ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung. Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người [đó là những ngày Hoàng đạo]. Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương
Xét về bản chất việc an táng là công việc thể hiện đạo hiếu, nghĩa tận, việc làm cuối cùng đối với người quá cố. Để cho vong linh người quá cố ra đi nhẹ nhàng, sớm siêu thoát, ngao du chốn bồng lai tiên cảnh hay nhập thế giới Niết bàn của nhà Phật nên người ta sẽ rất cẩn thận, chu đáo, trang nghiêm, thương xót đối với công việc này. Hơn nữa, người ta có câu: “Nhập thổ vi an” nghĩa là trở về đất bình an, yên ổn, tĩnh lặng, Khi con người trở về với cát bụi, được đất mẹ [quẻ Khôn] đón nhận trở về với nơi đã sinh ra thì họ cần sự yên tĩnh. Với bản chất của công việc an táng như vậy mà Bạch hổ là một thần sát có tính biến động mạnh, hơn nữa, nó tạo là nguồn năng lượng Kim rất mạnh khiến cho cả người đi và kẻ ở đều cảm thấy sự lạnh lùng, tiêu điều, nhấn mạnh, xoáy sâu và nỗi đau tang thương, mất mát. Tính chất biến động của thần sát này khiến vong linh người quá cố không được yên, khó siêu thoát đến miền cực lạc. Chính vì lẽ đó, khi họ không siêu thoát được, lưu luyến chốn nhân gian, nội tâm còn nhiều sân hận thì cuộc sống của con cháu họ sẽ không được yên ổn. Vì người âm và dương thế tuy là cách biệt nhưng với quan hệ họ hàng huyết thống, thân thuộc thì luôn có một sợi dây vô hình liên kết với nhau, các nhà khoa học nghiên cứu ra đó là luồng sóng những xung điện thần kinh tác động tới cơ quan giao cảm. Chính vì điều đó nên những người thân thuộc trong gia đình luôn không yên tâm từ sâu trong tiềm thức, thiếu tự tin, hành động trong cuộc sống gặp nhiều sai sót, trở ngại. |
Sách cổ ghi rằng: “Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt”. Qua đó có thể thấy được việc xem giờ tốt trước khi làm việc gì đó rất là quan trọng. |
[23h-01h] - Giờ Tý - [GIỜ ĐẠI AN] ⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
[01h-03h] - Giờ Sửu - [GIỜ TỐC HỶ ] ⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
[03h-05h] - Giờ Dần - [GIỜ LƯU NIÊN ] ⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
[05h-07h] - Giờ Mão - [GIỜ XÍCH KHẨU ] ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
[07h-09h] - Giờ Thìn - [GIỜ TIỂU CÁC ] ⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
[09h-11h] - Giờ Tỵ - [GIỜ TUYỆT LỘ ] ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
[11h-13h] - Giờ Ngọ - [GIỜ ĐẠI AN ] ⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
[13h-15h]- Giờ Mùi - [GIỜ TỐC HỶ ] ⇒ GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
[15h-17h]- Giờ Thân - [GIỜ LƯU NIÊN ] ⇒ GIỜ LƯU NIÊN : Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
[17h-19h]- Giờ Dậu - [GIỜ XÍCH KHẨU ] ⇒ GIỜ XÍCH KHẨU: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
[19h-21h]- Giờ Tuất - [GIỜ TIỂU CÁC ] ⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
[21h-23h]- Giờ Hợi - [GIỜ TUYỆT LỘ ] ⇒ GIỜ TUYỆT LỘ: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành |
1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim [Vàng trong biển] |
1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim [Vàng trong biển] |
1932 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm] |
1933 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm] |
1940 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong] |
1941 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong] |
1954 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim [Vàng trong cát] |
1955 | Ất Mùi | Sa Trung Kim [Vàng trong cát] |
1962 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc] |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc] |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim [Vàng trang sức] |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim [Vàng trang sức] |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim [Vàng trong biển] |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim [Vàng trong biển] |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm] |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim [Vàng chuôi kiếm] |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong] |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim [Vàng sáp ong] |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim [Vàng trong cát] |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim [Vàng trong cát] |
2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim [Vàng pha bạc] |
Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành |
1922 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy [Nước biển lớn] |
1923 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy [Nước biển lớn] |
1936 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy [Nước khe suối] |
1937 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy [Nước khe suối] |
1944 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối] |
1945 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối] |
1952 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh] |
1953 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh] |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy [Nước trên trời] |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy [Nước trên trời] |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy [Nước khe lớn] |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy [Nước khe lớn] |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy [Nước biển lớn] |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy [Nước biển lớn] |
1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy [Nước khe suối] |
1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy [Nước khe suối] |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối] |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy [Nước trong suối] |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh] |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy [Nước chảy mạnh] |
Năm sinh | Tuổi | Mệnh ngũ hành |
1928 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già] |
1929 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già] |
1942 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương] |
1943 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương] |
1950 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách] |
1951 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách] |
1958 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng] |
1959 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng] |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc [Gỗ cây dâu] |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc [Gỗ cây dâu] |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc [Gỗ cây lựu đá] |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc [Gỗ cây lựu đá] |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già] |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc [Gỗ rừng già] |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương] |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc [Gỗ cây dương] |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách] |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc [Gỗ tùng bách] |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng] |
2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc [Gỗ đồng bằng] |